ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH VIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG MÃ SỐ: 60.52.03.20 (Áp dụng từ khóa 2015)

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2015

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM VIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường Mã số: 60.52.03.20 (Ban hành kèm theo Quyết định số 121/QĐ-VMT&TN-ĐT ngày 24 tháng 10 năm 2015 của Viện trưởng Viện Môi trường và Tài nguyên)

CHƯƠNG I

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 1. Một số thông tin về chuyên ngành đào tạo - Tên chuyên ngành đào tạo

:

Tên tiếng Việt

:

Kỹ thuật môi trường

Tên tiếng Anh

:

Environmental Engineering

- Mã số chuyên ngành đào tạo

: 60.52.03.20

- Trình độ đào tạo

: Thạc sĩ

2. Mục tiêu của chương trình đào tạo Kết thúc khóa đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Kỹ thuật Môi trường (KTMT), học viên có được trình độ chuyên môn sâu, có kiến thức khoa học cơ bản và kỹ thuật cơ sở vững chắc, kiến thức chuyên môn trình độ cao và kỹ năng thực hành tốt, khả năng nghiên cứu khoa học độc lập và sáng tạo, khả năng thích ứng cao với môi trường kinh tế - xã hội, giải quyết tốt những vấn đề khoa học và kỹ thuật của ngành môi trường nói chung và chuyên ngành KTMT nói riêng. Chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành KTMT sẽ tập trung đào tạo các kiến thức mở rộng và nâng cao về kiểm soát ô nhiễm, xử lý và tái chế chất thải nhằm phát triển bền vững, kỹ năng tự tăng cường năng lực chuyên môn để có thể tham gia nghiên cứu và giảng dạy trong lĩnh vực môi trường. 3. Thông tin tuyển sinh 3.1. Hình thức tuyển sinh: Theo 2 hình thức - Xét chuyển tiếp sinh: theo qui định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Thi tuyển sinh: •

Môn cơ bản: Toán A1 1



Môn cơ sở: Kỹ thuật môi trường đại cương



Ngoại ngữ: Anh, Nhật, Pháp, Nga, Đức, Trung

3.2. Đối tượng tuyển sinh: Người dự tuyển cần thỏa mãn một trong các điều kiện sau: +

Có bằng tốt nghiệp đại học (kỹ sư, cử nhân) ngành đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành Kỹ thuật Môi trường hoặc Công nghệ Môi trường.

+

Có bằng tốt nghiệp đại học (kỹ sư, cử nhân) từ các chuyên ngành gần chuyên ngành Kỹ thuật môi trường (hoặc Công nghệ môi trường) và đã được học bổ túc kiến thức để có trình độ tương đương với bằng tốt nghiệp đại học ngành Kỹ thuật Môi trường (hoặc Công nghệ Môi trường).

3.3. Về vấn đề bổ túc kiến thức: Đối tượng không phải bổ túc kiến thức: Các kỹ sư, cử nhân tốt nghiệp đại học từ chuyên ngành Kỹ thuật Môi trường hoặc Công nghệ Môi trường. Đối tượng phải bổ túc kiến thức: Tất cả các kỹ sư, cử nhân tốt nghiệp từ các chuyên ngành gần chuyên ngành Kỹ thuật môi trường (hoặc Công nghệ môi trường) tùy theo bảng điểm của chương trình đào tạo ở đại học sẽ được miễn các môn học đã học trong 05 môn học sau đây tùy từng trường hợp cụ thể: TT 1 2

Môn học Kỹ thuật môi trường đại cương Hoá kỹ thuật môi trường

Tổng số tiết 45 45

3

Sinh thái học

30

4 5

Vi sinh vật kỹ thuật môi trường Quản lý môi trường

30 30

Tổng cộng

180

4. Thời gian đào tạo: 2 năm (Khóa đào tạo theo học chế tín chỉ)

2

CHƯƠNG II

CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 1. Kiến thức: Trang bị cho học viên cập nhật và nắm bắt các các kiến thức chuyên sâu, kỹ năng cơ sở và nâng cao để thích ứng tốt với những công việc khác nhau trong ngành Kỹ thuật môi trường như kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm, xử lý và tái chế chất thải để bảo vệ và cải thiện môi trường, áp dụng các công cụ kinh tế, kỹ thuật và pháp lý xây dựng các giải pháp quản lý môi trường của từng lĩnh vực kinh tế xã hội. 2. Kỹ năng: 2.1. Kỹ năng cứng a. Kỹ năng chuyên môn: + +

+

Có khả năng chuyên môn về công nghệ môi trường, kiểm soát và phòng ngừa, xử lý và quản lý ô nhiễm môi trường; Có khả năng tham mưu tư vấn và thực hiện nhiệm vụ/đề tài với tư cách như là một chuyên gia trong lĩnh vực công nghệ môi trường; Có khả năng nghiên cứu khoa học tốt; có thể tự tìm tòi, tiếp cận nghiên cứu phát triển các vấn đề mới về lĩnh vực công nghệ môi trường và ứng dụng các nghiên cứu vào thực tế bảo vệ môi trường.

b. Năng lực thực hành: +

Có trình độ cao về thực hành phân tích, quan trắc chất lượng môi trường và vận hành các hệ thống xử lý chất thải (nước thải, khí thải, chất thải rắn);

+

Có kỹ năng tổng hợp và phân tích hệ thống; tư duy sáng tạo và linh hoạt; có năng lực đánh giá lựa chọn trong việc giải quyết các vấn đề về công nghệ môi trường;

+

Có kỹ năng nghiên cứu độc lập để phát triển và thử nghiệm những giải pháp, công nghệ mới trong lĩnh vực công nghệ môi trường.

c. Kỹ năng điều hành và triển khai công việc: +

Có khả năng lập, điều hành và triển khai công việc. Kỹ năng phân công công việc, trách nhiệm và quyền hạn cho các cá nhân trong nhóm; giám sát và phát hiện các vấn đề cần giải quyết, xử lý; phối hợp với các cá nhân có liên quan để thực hiện có hiệu quả công việc;

+

Có khả năng tổ chức, tham gia tập huấn, đào tạo nâng cao năng lực trong lĩnh vực công nghệ môi trường đặc biệt là xử lý chất thải.

2.2. Kỹ năng mềm: +

Có óc sáng tạo, học hỏi, phân tích và định hướng công việc;

3

+

Có khả năng tập huấn, huấn luyện về quyền hạn, trách nhiệm bảo vệ tài nguyên và môi trường; đào tạo nâng cao nhận thức về tài nguyên và môi trường;

+

Có khả năng làm việc và nghiên cứu độc lập, làm việc theo nhóm; truyền đạt thông tin tốt bằng lời nói và báo cáo chuyên môn;

+

Kỹ năng cập nhật thông tin về pháp luật, các chủ trương, chính sách quản lý, bảo vệ tài nguyên và môi trường; phương pháp quản lý, kinh nghiệm trong và ngoài nước liên quan đến công việc;

+

Kỹ năng sử dụng tiếng Anh hiệu quả trong công việc: Đọc hiểu các tài liệu chuyên môn, có khả năng giao tiếp và báo cáo ở hội nghị/hội thảo quốc tế. Đạt trình độ tiếng Anh đầu ra của CTĐT thạc sĩ (4 kỹ năng): Cấp độ (CEFR) B1.3

TOEFL iBT

Cambridge English

4.5 - 5.0 35 - 45

FCE (60-74)

IELTS

TOEIC TOEIC (Nghe, đọc) (Nói, Viết) 401 - 475

VNU-ETP 7

201 - 220

225

3. Thái độ (phẩm chất đạo đức): +

Nhận thức đúng về vai trò người làm công việc bảo vệ môi trường;

+

Có đạo đức nghề nghiệp (trung thực trong nghiên cứu), ý thức tổ chức kỹ luật lao động và tôn trọng nội quy cơ quan, doanh nghiệp,…;

+

Ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, trách nhiệm công dân;

+

Có tinh thần cầu tiến, hợp tác và giúp đỡ đồng nghiệp;

+

Có phẩm chất đạo đức tốt, yêu đất nước.

4. Những vị trí công tác mà học viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp: Thạc sĩ chuyên ngành Kỹ thuật môi trường có thể làm việc tại các địa chỉ: +

Công tác trong lĩnh vực giảng dạy, nghiên cứu trong các Trường Đại học, Cao đẳng, các Viện/Trung tâm nghiên cứu về môi trường và tài nguyên;

+

Các công ty tư vấn môi trường, kiểm soát ô nhiễm môi trường; Doanh nghiệp, đơn vị sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường,…;

+

Các cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực môi trường:

+

o

Các Sở, Ban ngành: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ; các cơ quan quản lý tài nguyên và môi trường cấp tỉnh như: Chi cục môi trường, Chi cục đất đai, cảnh sát môi trường,...

o

Các cơ quan, ngành cấp quận/huyện: Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Nông nghiệp và PTNT; Phòng Công Thương; Phòng Kinh tế hạ tầng;

Tham gia với tư cách là chuyên gia hoặc quản lý trong các dự án hợp tác quốc tế về lĩnh vực tài nguyên và môi trường. 4

5. Khả năng học tập nâng cao trình độ Học viên tốt nghiệp ngành Kỹ thuật môi trường tại Viện Môi trường và Tài nguyên có đủ kiến thức và điều kiện để theo học nâng cao trình độ chuyên môn ở bậc tiến sĩ trong lĩnh vực môi trường và các lĩnh vực liên quan tại các cơ sở đào tạo sau đại học trong nước và nước ngoài. 6. Chương trình, tài liệu chuẩn quốc tế đã tham khảo: Chương trình đào tạo được soạn thảo với sự tham khảo các tài liệu, chương trình đào tạo chuyên ngành kỹ thuật môi trường ở các nước phát triển như Đức, Mỹ, Anh, … và một số nước trong khu vực như Thái Lan, Singapore. Đồng thời dựa trên các ý kiến phản hồi của các bên liên quan từ các phiếu khảo sát thực tế. Các cán bộ giảng dạy thường xuyên cập nhật kiến thức mới để bổ sung cho bài giảng.

5

CHƯƠNG III

NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 1.1 Chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng: Cấu trúc chương trình đào tạo: Tổng cộng có 60 TC (bắt buộc: 28, tự chọn: 18, luận văn TN: 14), trong đó: Nội dung

CTĐT định hướng ứng dụng (60 TC)

1. Phần 1

Khối kiến thức chung (Triết học, AV, Phương pháp NCKH): 8 TC

2. Phần 2

Khối kiến thức bắt buộc: 18 TC

3. Phần 3

Khối kiến thức tự chọn: 18 TC

4. Phần 4

Khối kiến thức LV: Đề cương: 2 TC (được thực hiện ở học kỳ thứ 3) LVTN: 14 TC (được thực hiện ở học kỳ 4)

Kế hoạch học tập phân theo học kỳ: Học kỳ 1 (tổng cộng 16 TC): STT 1 2 3 4

Mã MH E101 E102 E103 EE2101

TÊN MÔN HỌC Triết học Phương pháp NCKH Anh văn Các quá trình truyền khối và phản ứng hóa học trong KTMT

SỐ TC 3 2 3 2

GHI CHÚ Cơ sở chung

Cơ sở ngành

5

EE2102

Các quá trình xử lý bậc cao trong KTMT

3

6

EE2103

Hóa KTMT nâng cao

3

Học kỳ 2 (tổng cộng 16 TC): STT Mã MH TÊN MÔN HỌC Phần bắt buộc (6 TC) 1 EE2104 Thực nghiệm xử lý chất thải

SỐ TC

GHI CHÚ

2

2

EE2105

Kỹ thuật tiên tiến xử lý nước và nước thải

2

3

EE2106

Kỹ thuật xử lý CTR và CTNH

2

Cơ sở ngành

Phần tự chọn (10 TC): tự chọn trong các môn sau đây 1

EE2201

Kỹ thuật xử lý bùn thải

2

2

EE2202

Ô nhiễm mùi và công nghệ xử lý mùi

2 6

3

EE2203

Kỹ thuật sinh thái (đô thị & KCN)

2

4

EE2204

Ô nhiễm nước ngầm và kỹ thuật xử lý

2

5

EE2205

Độc học môi trường

2

6

EE2206

Kinh tế chất thải

2

7

EE2207

Xây dựng dự án bảo vệ TN&MT

2

8

EE2208

Thực hành QT & PTMT

2

9

EE2209

Tham quan thực địa

2

Cơ sở ngành

Học kỳ 3 (tổng cộng 14 TC): STT Mã MH TÊN MÔN HỌC Phần bắt buộc (6 TC) 1 EE2107 Kỹ thuật xử lý ô nhiễm KK và tiếng ồn

SỐ TC 2

Kỹ thuật xử lý và phục hồi ô nhiễm MT đất

2

Bảo vệ đề cương

2

Phần tự chọn (8 TC): tự chọn trong các môn sau đây 1 EE2210 GIS và Viễn thám ứng dụng

2

2

EE2108

3

E104

GHI CHÚ

2

EE2211

Mô hình hóa môi trường

2

3

EE2212

An toàn sức khỏe và môi trường

2

4

EE2213

Đánh giá rủi ro môi trường

2

5

EE2214

Kỹ thuật xử lý chất thải bằng nhiệt

2

6

EE2215

Ứng dụng công nghệ màng trong xử lý nước và nước thải

2

7

EE2216

Ứng dụng công nghệ vật liệu trong KTMT

2

8

EE2217

Kỹ thuật xử lý chất thải phóng xạ

2

Chuyên ngành

Chuyên ngành

Học kỳ 4 (14 TC): Thực hiện luận văn tốt nghiệp.

7

1.2 Chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu Cấu trúc chương trình đào tạo: Tổng cộng có 60 TC (bắt buộc: 18, tự chọn: 12, luận văn TN: 30), trong đó: CTĐT định hướng nghiên cứu (60 TC)

Nội dung 1. Phần 1

Khối kiến thức chung (Triết học, AV, Phương pháp NCKH): 8 TC

2. Phần 2

Khối kiến thức chuyên ngành bắt buộc: 8 TC

3. Phần 3

Khối kiến thức chuyên ngành tự chọn: 12 TC

4. Phần 4

Khối kiến thức LV: Đề cương: 2 TC (được thực hiện ở học kỳ 2) LVTN: 30 TC (được thực hiện ở học kỳ 3 và 4)

Kế hoạch học tập: STT

Mã MH

TÊN MÔN HỌC

SỐ TC

GHI CHÚ

3 2 3

Cơ sở chung

Phần 1: Khối kiến thức chung (8 TC) 1 2 3

E101 E102 E103

Triết học Phương pháp NCKH Anh văn

Phần 2: Khối kiến thức cơ sở + chuyên ngành (22 TC) Các môn học bắt buộc (10 TC) 4

EE2101

Các quá trình truyền khối và phản ứng hóa học trong KTMT

2

5

EE2102

Các quá trình xử lý bậc cao trong KTMT

3

6

EE2103

Hóa KTMT nâng cao

3

7

E104

Bảo vệ đề cương

2

Cơ sở ngành + chuyên ngành

Các môn học tự chọn (12 TC): chọn 6 môn trong các môn sau 1

EE2104

Thực nghiệm xử lý chất thải

2

2

EE2105

Kỹ thuật xử lý nước và nước thải tiên tiến

2

3

EE2106

Kỹ thuật xử lý CTR và CTNH

2

4

EE1517

Kỹ thuật xử lý ô nhiễm KK và tiếng ồn

2

5

EE1518

Kỹ thuật xử lý và phục hồi ô nhiễm MT đất

2

6

EE2201

Kỹ thuật xử lý bùn thải

2

7

EE2202

Ô nhiễm mùi và công nghệ xử lý mùi

2

8

EE2203

Kỹ thuật sinh thái (đô thị & KCN)

2 8

9

EE2204

Ô nhiễm nước ngầm và kỹ thuật xử lý

2

10

EE2205

Độc học môi trường

2

11

EE2206

Kinh tế chất thải

2

12

EE2207

Xây dựng dự án bảo vệ TN&MT

2

13

EE2208

Thực hành QT & PTMT

2

14

EE2209

Tham quan thực địa

2

15

EE2210

GIS và Viễn thám ứng dụng

2

16

EE2211

Mô hình hóa môi trường

2

17

EE2212

An toàn sức khỏe và môi trường

2

18

EE2213

Đánh giá rủi ro môi trường

2

19

EE2214

Kỹ thuật xử lý chất thải bằng nhiệt

2

20

EE2215

Ứng dụng công nghệ màng trong xử lý nước và nước thải

2

21

EE2216

Ứng dụng công nghệ vật liệu trong KTMT

2

22

EE2217

Kỹ thuật xử lý chất thải phóng xạ

2

Cơ sở ngành + chuyên ngành

Phần 3: Luận văn tốt nghiệp (30 TC)

9

CTDT_ThS_KTMT_2015_Vien MT&TN.pdf

Thời gian đào tạo: 2 năm (Khóa đào tạo theo học chế tín chỉ). Page 3 of 11. CTDT_ThS_KTMT_2015_Vien MT&TN.pdf. CTDT_ThS_KTMT_2015_Vien MT&TN.

704KB Sizes 4 Downloads 222 Views

Recommend Documents

No documents