VFD–E SERIES HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG – CÀI ĐẶT BIẾN TẦN (SERIES VFD-E) Mở đầu Cảm ơn quý khách hàng đã chọn sản phẩm VFD_E series. Series VFD_E được sản xuất với các linh kiện, phụ kiện cao cấp, bộ vi xử lý với công nghệ mới nhất.  Bắt đầu khai thác thiết bị Tài liệu hướng dẫn sử dụng sẽ rất có ích khi lắp đặt, cài đặt các thông số, các thông báo lỗi và việc bảo trì - bảo dưỡng thiết bị biến tần. Để bảo quản và vận hành thiết bị an toàn, đọc kỹ hướng dẫn an toàn bên dưới trước khi đấu điện vào biến tần. Cất giữ tài liệu hướng dẫn này ở nơi thuận tiện nhất để dễ dàng tìm thấy khi cần thiết.

1. 2.

3. 4. 5. 6. 7.

NGUY HIỂM! Phải ngắt nguồn điện AC trước khi đấu dây hoặc bảo trì máy. Điện tích vẫn có thể được duy trì trong tụ điện DC với một điện áp nguy hiểm thậm chí khi nguồn điện đã được ngắt ra khỏi thiết bị. Để đề phòng những rủi ro cho người sử dụng, phải chắc chắn rằng nguồn điện đã được ngắt ra khỏi thiết bị (biến tần) và chờ khoảng 10 phút để cho tụ xả hết lượng năng lượng điện tích trữ bên trong và tụ ở mức an toàn trước khi thực hiện. Đừng bao giờ tháo lắp các linh kiện bên trong hoặc đấu dây. Biến tần có thể sẽ bị hư hỏng ngay trong quá trình bảo trì nếu đấu nối dây không đúng ở các tiếp điểm ngõ vào/ra. Đừng bao giờ đấu nối nguồn điện AC trực tiếp vào ngõ ra U/T1, V/T2, W/T3 của biến tần. Sử dụng các tiếp điểm (terminal) của biến tần VFD_E để nối đất an toàn cho biến tần. Cách thức nối đất phải tuân thủ theo qui định của từng quốc gia/địa phương nơi lắp đặt biến tần. Tham khảo sơ đồ mạch điện cơ bản bên trong Biến tần series VFD_E chỉ được sử dụng trong điều khiển tốc độ động cơ 3 pha, KHÔNG dùng để điều khiển động cơ 1 pha hay dùng cho mục đích khác. Để đề phòng sự hư hỏng cho biến tần, nối tắt (jumper) chân RFI với điểm tiếp đất.

CẢNH BÁO! 1. Có nhiều linh kiện MOS rất dễ hư hỏng được dán trên board mạch. Có nhiều linh kiện đặt biệt rất dễ tích điện trên board. Để ngăn chặn sự phá huỷ và làm hư hỏng các linh kiện này, tránh không để thiết bị kim loại hoặc tay trần tiếp xúc với bất kỳ linh kiện hoặc board mạch nào của thiết bị. 2. Không được phép đấu nối hoặc tháo dây dẫn điện và các thiết bị khi đang được đấu nối vào biến tần ra khỏi biến tần khi đang có điện 3. Việc vận hành và bảo dưỡng thiết bị phải do những kỹ sư có chuyên môn và chuyên viên kỹ thuật lành nghề đảm trách KHUYẾN CÁO! 1. Một số thông số cài đặt có thể làm cho động cơ chạy ngay lập tức sau khi cấp nguồn. 2. KHÔNG lắp đặt biến tần tại nơi có nhiệt độ cao, ánh sáng mặt trời trực tiếp, độ ẩm cao, độ rung quá mức, các loại khí có tính ăn mòn hoặc chất lỏng, hoặc bụi trong không khí hay các hạt kim loại. 3. Chỉ sử dụng biến tần theo các đặc điểm kỹ thuật. Nếu không tuân thủ có thể gây cháy, nổ hoặc bị điện giật. 4. Để ngăn ngừa thương tích cá nhân, xin vui lòng giữ trẻ em và người không đủ tiêu chuẩn ra xa thiết bị.

1

VFD–E SERIES 5. Khi cáp nối giữa động cơ và biến tần quá dài, các lớp cách điện của động cơ có thể bị hỏng. Xin vui lòng sử dụng một biến tần có công suất lớn hơn hoặc thêm trở kháng AC để ngăn chặn thiệt hại cho động cơ. Xem phụ lục B để biết chi tiết. 6. Tỷ lệ điện áp biến tần phải được ≤ AC 240V (≤ 480V đối với các model biến tần 460V) và ngắn mạch phải được ≤ 5000A RMS (≤ 10000A RMS cho các model ≥ 40hp (30kW)). DeviceNet là chuẩn truyền thông được đăng ký của Open DeviceNet Vendor Association, Inc. Lonwork là chuẩn truyền thông được đăng ký của Echelon Corporation. Profibus là chuẩn truyền thông được đăng ký của Profibus International. CANopen là chuẩn truyền thông được đăng ký của CAN in Automation (CiA). Các chuẩn truyền thông khác thuộc về các chủ sở hữu tương ứng.

2

VFD–E SERIES CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU Biến tần phải được giữ trong thùng carton khi vận chuyển hoặc trước khi lắp đặt. Để được bảo hành, biến tần cần được bảo quản đúng khi nó chưa được sử dụng trong một khoảng thời gian dài. Điều kiện lưu trữ là:

KHUYẾN CÁO! 1. Lưu trữ / bảo quản ở những nơi sạch sẽ và khô thoáng, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp hoặc hơi ăn mòn. 2. Bảo quản trong môi trường có phạm vi nhiệt độ từ -20 ° C đến 60 ° C. 3. Bảo quản trong phạm vi độ ẩm tương đối từ 0% đến 90% và trong môi trường không ngưng tụ. 4. Bảo quản trong một phạm vi áp suất không khí dao động trong khoảng 86 kPa đến 106kPA. 5. KHÔNG đặt trực tiếp trên mặt đất. Nó cần được lưu giữ đúng cách. Hơn nữa, nếu môi trường xung quanh là ẩm ướt, bạn nên đặt túi hút ẩm trong thùng chứa. 6. KHÔNG lưu kho trong một khu vực với nhiệt độ thay đổi nhanh chóng. Nó có thể gây ra ngưng tụ và động sương. 7. Nếu biến tần được lưu kho trong hơn 3 tháng, nhiệt độ phải không được cao hơn 30 ° C. Còn nếu thời gian lưu kho hơn một năm không được khuyến cáo, nó có thể dẫn đến sự suy thoái của các tụ điện. 8. Khi biến tần không được sử dụng cho thời gian dài sau khi lắp đặt trên tủ điện hoặc những nơi có độ ẩm và bụi, tốt nhất nên di chuyển các biến tần đến một môi trường như đã nêu ở trên. 1.1: NHẬN DẠNG VÀ KIỂM TRA Biến tần VFD_E được sản xuất và kiểm tra tại nhà máy trước khi đóng gói và xuất xưởng. Sau khi mua hàng / nhận thiết bị, vui lòng kiểm tra những điểm sau: Nhận hàng  Kiểm tra biến tần, tài liệu hướng dẫn sử dụng, hộp giảm sốc có trong hộp hay không.  Kiểm tra xem thiết bị có bị hư hỏng trong quá trình đóng gói, vận chuyển không.  Kiểm tra các thông số kỹ thuật trên tem dán có đúng với thiết bị mà quý khách hàng đã đặt hàng hay không.  1.1.1 Thông tin trên tem dán: Ví dụ đối với biến tần 1HP/0.75kW, 3Pha/230VAC Mã biến tần (Model) Thông số ngõ vào (Input) Thông số ngõ ra (Output) Dãy tần số ngõ ra Số seri và mã vạch

3

VFD–E SERIES  1.1.2 Diễn giải ý nghĩa các ký tự trên mã thiết bị VFD 007 E 23 A Kiểu phiên bản

Điện áp ngõ vào / Nguồn cấp 11 : Điện 1 pha 115V 23 : Điện 3 pha 230V 53 : Điện 3 pha 575V Họ E (seri E) Công suất cấp cho động cơ 002 : 0.25HP (0.2kW) 004 : 0.5HP (0.4kW) 007 : 1HP (0.75kW) 015 : 2HP (1.5kW) 022 : 3HP (2.2kW) 037 : 5HP (3.7kW)

A: dạng chuẩn C: CANopen P: Biến tần có phiến làm lạnh (chỉ khung A) T: Khung A, có tích hợp điện trở hãm (thắng) 21 : Điện 1 pha 230V 43 : Điện 3 pha 460V

055 : 7.5HP (5.5kW) 075 : 10HP (7.5kW) 110 : 15HP (11kW) 150 : 20HP (15kW) 185 : 25HP (18.5kW) 220 : 30HP (22kW)

Tên / mã hàng (biến tần)  1.1.3 Diễn giải số series D007E23A

0T

8

01 1230 Số sản phẩm sản xuất Tuần sản xuất Năm sản xuất (2008)

Nhà máy sản xuất Model (230V 3-pha 1HP (0.75kW)

Nếu có bất kỳ sự sai lệch nào so với đơn đặt hàng hay có bất kỳ vấn đề gì xảy ra, vui lòng liên lạc với nhà phân phối của chúng tôi để được hướng dẫn.

1.1.4 Kiểu khung và hình dạng 0.25-2HP / 0.2-1.5kW (Khung A) Tiếp điểm ngõ vào (R/L1 , S/L2 , T/L3)

Nắp đậy bàn phím

Nắp đậy bản mạch điều khiển

Tiếp điểm ngõ ra (U/T1 , V/T2 , W/T3)

4

VFD–E SERIES 1-5HP / 0.7-3.7kW (Khung B)

Tiếp điểm ngõ vào (R/L1 , S/L2 , T/L3) Nắp đậy bàn phím Vỏ ngoài Nắp đậy bản mạch điều khiển Tiếp điểm ngõ ra (U/T1 , V/T2 , W/T3) 7.5-15HP / 5.5-11kW (Khung C)

Tiếp điểm ngõ vào (R/L1 , S/L2 , T/L3) Vỏ ngoài Nắp đậy bàn phím Nắp đậy bản mạch điều khiển Tiếp điểm ngõ ra (U/T1 , V/T2 , W/T3)

5

VFD–E SERIES 20-30HP / 15-22kW (Khung D)

Tiếp điểm ngõ vào (R/L1 , S/L2 , T/L3) Vỏ ngoài Nắp đậy bàn phím Nắp đậy bản mạch điều khiển Tiếp điểm ngõ ra (U/T1 , V/T2 , W/T3) Cấu trúc bên trong LƢU Ý: Đèn LED “sẵn sàng” sẽ nhấp nháy ngay sau khi cấp nguồn điện. Đèn sẽ tắt khi tất cả các tụ điện xả hết năng lượng về mức điện áp an toàn sau khi ngắt nguồn. Đèn chỉ thị : READY: Chỉ thị nguồn RUN: Chỉ thị trạng thái FAULT: Chỉ thị lỗi 1. Bật sang ON tần số 50Hz, xem thông số P01.00 – P02.02 để biết chi tiết 2. Bật sang ON để RUN/STOP tự do, xem thông số P02.02 để biết chi tiết 3. Bật sang ON tần số 50Hz, xem thông số P01.00 – P02.02 để biết chi tiết Khe lắp bàn phím Tiếp điểm ACI (công tắc ACI/AVI2) NPN/PNP Khe lắp card mở rộng Cổng giao tiếp truyền thông RS485 (RJ-45)

6

VFD–E SERIES Vị trí chân nối tắt (RFI) Đối với khung dạng A, chân nối tắt RFI gần vị trí các tiếp điểm ngõ ra (U/T1, V/T2, W/T3)

Đối với khung dạng B, chân nối tắt RFI ngay phía trên tem dán

Đối với khung dạng C, chân nối tắt RFI ngay phía trên tem cảnh báo

Đối với khung dạng D, chân nối tắt RFI gần vị trí các tiếp điểm ngõ vào (R/L1, S/L2, T/L3)

7

VFD–E SERIES Dạng khung

Dãy công suất

A (A1)

0.25-2hp (0.2-1.5kW)

A (A2)

0.25-2hp (0.2-1.5kW)

B

1-5hp (0.75-3.7kW)

C

7.5-15hp (5.5-11kW)

D

20-30hp (15-22kW)

Models VFD002E11A/21A/23A, VFD004E11A/21A/23A/43A, VFD007E21A/23A/43A, VFD015E23A/43A, VFD002E11C/21C/23C, VFD004E11C/21C/23C/43C, VFD007E21C/23C/43C, VFD015E23C/43C, VFD002E11T/21T/23T, VFD004E11T/21T/23T/43T, VFD007E21T/23T/43T, VFD015E23T/43T VFD002E11P/21P/23P, VFD004E11P/21P/23P/43P, VFD007E21P/23P/43P, VFD015E23P/43P VFD007E11A, VFD015E21A, VFD022E21A/23A/43A, VFD037E23A/43A, VFD007E11C, VFD015E21C, VFD022E21C/23C/43C, VFD037E23C/43C VFD055E23A/43A, VFD075E23A/43A, VFD110E23A/43A, VFD055E23C/43C, VFD075E23C/43C, VFD110E23C/43C VFD150E23A/23C, VFD150E43A/43C, VFD185E43A/43C, VFD220E43A/43C

RFI Jumper RFI Jumper: Biến tần có thể phát ra tiếng ồn/nhiễu điện. Các jumper RFI được sử dụng để triệt nhiễu (nhiễu tần số vô tuyến) trên đường dây truyền tải điện. Nguồn điện cách ly từ đất: - Nếu biến tần được cung cấp từ một nguồn điện cách ly (nguồn IT), các jumper RFI phải được cắt bỏ / tháo ra. - Sau đó, dung lượng RFI (các tụ lọc) sẽ bị ngắt kết nối từ mặt đất để ngăn chặn thiệt hại mạch (Theo IEC 61.800-3) và giảm dòng rò. CẢNH BÁO! 1. Sau khi cấp nguồn cho biến tần, không được cắt chân nối tắt jumper RFI. Do đó, hãy chắc chắn rằng nguồn điện chính đã được tắt trước khi cắt chân nối tắt jumper RFI. 2. Việc phóng điện có thể xảy ra khi điện áp thoáng qua (áp đỉnh) là cao hơn 1.000 V. Bên cạnh đó, tương thích điện từ của biến tần sẽ thấp sau khi cắt RFI jumper. 3. Không cắt các chân nối tắt jumper RFI khi nguồn điện chính được nối đất. 4. Chân jump RFI sẽ không thể tháo ra khi thực hiện việc kiểm tra Hi-pot. Nguồn điện và động cơ phải được tách ra nếu việc kiểm tra phát hiện điện áp cao và các dòng rò quá cao. 5. Để ngăn ngừa làm hư hỏng biến tần, chân jump RFI được nối đất sẽ được tháo ra nếu biến tần được lắp đặt vào hệ thống không được tiếp đất tốt hoặc hệ thống nguồn ở những nơi có điện trở đất cao (quá 30 ohm) hay hệ thống tiếp đất TN.

8

VFD–E SERIES Hƣớng dẫn tháo lắp Tháo nắp bàn phím

Tháo nắp mặt trên Bƣớc 1

Bƣớc 2

1. Nhấn và giữ các tab ở mỗi bên của nắp đậy. 2. Kéo nắp đậy để tháo ra Tháo nắp đậy domino đấu dây RTS Tháo nắp đậy domino đấu dây UVW Đối với khung B , C , D chỉ cần bật nhẹ nắp để mở Đối với khung B , C , D chỉ cần bật nhẹ nắp để mở

Đối với khung A không có nắp và có thể được nối trực tiếp. Tháo quạt tản nhiệt

Đối với khung A , B , C và D : Nhấn và giữ các tab ở mỗi bên của quạt và kéo quạt lên để mở ra.

Đối với khung A không có nắp và có thể được nối trực tiếp. Tháo card mở rộng Đối với khung A , B , C và D : nhấn và giữ các tab ở mỗi bên của card mở rộng và kéo card mở rộng lên để tháo ra. Mặt khác, nó có thể lắp đặt các card mở rộng vào biến tần bằng cách bắt vít.

9

VFD–E SERIES 1.2 Chuẩn bị lắp đặt & đi dây (đấu dây) Di chuyển / Vận chuyển thiết bị Hãy mang cả bộ biến tần để tránh làm hư hỏng thiết bị Điều kiện vận hành

Bảo quản

Vận chuyển

Cấp độ ô nhiễm

-100C ÷ +500C (140F ÷ 1220F), đối với model 5.5kW: -100C ÷ +400C (140F ÷ 1040F) Độ ẩm 0% ÷ 90% Áp suất khí quyển 86kPA ÷ 106kPA Lắp đặt dưới 1000m Sốc/Độ rung Max. 9.80m/s2 (1G) dưới 20Hz Max. 5.88m/s2 (0.6G) từ 20Hz – 50Hz Nhiệt độ -200C ÷ +600C (-40F ÷ 1040F) Độ ẩm dưới 90% Áp suất khí quyển 86kPA ÷ 106kPA Nhiệt độ -200C ÷ +600C (-40F ÷ 1040F) Độ ẩm dưới 90% Áp suất khí quyển 86kPA ÷ 106kPA Sốc/Độ rung Max. 9.80m/s2 (1G) dưới 20Hz Max. 5.88m/s2 (0.6G) từ 20Hz – 50Hz 2: thích hợp / tốt cho môi trường công nghiệp / nhà máy Nhiệt độ không khí

1.3 Bảo quản / cất giữ Biến tần phải đặt trong thùng carton trước khi lắp đặt. Bảo quản nơi khô ráo và sạch sẽ. Tránh ánh nắng chiếu trực tiếp hoặc những nơi có khí ăn mòn. Bảo quản trong môi trường có nhiệt độ -200C ÷ +600C Bảo quản trong môi trường có độ ẩm trong khoảng 0% † 90% và trong môi trường không khí Bảo quản trong điều kiện áp suất khí quyển từ 86kPA † 106kPA Khoảng cách lắp đặt tối thiểu Lắp đặt thiết bị khung A: Cách 1: Lắp riêng lẻ (-10 - +50C)

Cách 2: Lắp side by side (-10 - +40C)

10

VFD–E SERIES Khung B-C-D: Cách 1: Lắp riêng lẻ (-10 - +50C)

Cách 2: Lắp side by side (-10 - +40C)

Đối với biến tần series VFD-E-P: Ví dụ minh họa hệ thống tản nhiệt

Ống dẫn nhiệt  40oC Tốc độ gió  2m/giây Chắn bụi

Để tản nhiệt tốt, người sử dụng nên tuân thủ các điều kiện sau: 1. Độ nhẵn <0.1mm 2. Độ gồ ghề <6um 3. Độ nhớt 10um~12um 4. Lực siết ốc: 16Kgf-cm 5. Nhiệt độ yêu cầu <800C

KHUYẾN CÁO! 1. Vận hành, bảo quản, vận chuyển biến tần bên ngoài các điều kiện này có thể gây thiệt hại cho biến tần. 2. Trong trường hợp không tuân thủ các biện pháp phòng ngừa có thể bị từ chối bảo hành! 3. Gắn biến tần theo chiều dọc trên bề mặt phẳng thẳng đứng bằng ốc vít. Không được phép lắp theo hướng khác. 4. Biến tần sẽ sinh nhiệt trong quá trình hoạt động. Cung cấp không gian lắp đặt đủ để biến tần tản nhiệt. 5. Nhiệt độ phiến tản nhiệt có thể tăng đến 90 ° C trong khi làm việc. Các vật liệu lắp biến tần phải chịu được nhiệt độ cao này. 6. Khi lắp đặt biến tần trong một không gian hạn chế / hẹp (ví dụ như tủ), nhiệt độ xung quanh phải nằm trong giới hạn 10 ~ 40 ° C và phải được thông gió tốt. KHÔNG lắp đặt biến tần trong một không gian mà việc thông gió kém. 7. Ngăn chặn các hạt, chất xơ, sợi, phế liệu giấy, các hạt bụi kim loại nhỏ,… rơi vào phiến tản nhiệt. 8. Khi lắp nhiều biến tần trong cùng tủ điều khiển, các biến tần nên được lắp liền kề trong một hàng với không gian đủ thông thoáng giữa các biến tần với nhau. Khi lắp đặt biến tần dưới một cái khác, sử dụng một phiến kim loại phân cách giữa các biến tần để ngăn chặn phát nóng lẫn nhau. 11

VFD–E SERIES Lắp đặt với phiến kim loại ngăn cách

Khung A

Khung B-C-D

Lắp đặt không có phiến kim loại ngăn cách

Khung A

Khung B-C-D

Chia sẻ DC bus Chia sẻ DC bus: Kết nối các DC bus của biến tần song song nhau 1. Chức năng này không phải dành cho VFD-E-T series. 2. Các biến tần có thể hấp thụ điện áp lẫn nhau được tạo ra trên DC bus khi giảm tốc. 3. Tăng cường chức năng thắng (hãm) và ổn định điện áp của DC bus. 4. Các module hãm có thể được thêm vào để tăng cường chức năng hãm sau khi kết nối song song. 5. Cùng một cấp điện áp, biến tần có thể được kết nối song song. 6. Hoàn toàn kết nối 5 biến tần chạy song song (không có giới hạn công suất, nhưng 5 biến tần này phải cấp cùng điện áp). Power 208/220/230/380/440/480 (phụ thuộc vào model) Nguồn điện nên được cấp cùng một lúc (chỉ có cùng một cấp điện áp, biến tần có thể được kết nối song song)

Đối với khung A, tiếp điểm + (-) được kết nối với tiếp điểm + (-) của module hãm. Đối với khung B, C và D, tiếp điểm + / B1 (-) được kết nối với tiếp điểm + (-) của module hãm.

12

VFD–E SERIES Thông số kích thƣớc: Kích thước được tính bằng đơn vị mm (inch) Dạng khung A:

Khung A (A1) A (A2)

W 72.0 [2.83] 72.0 [2.83]

W1 60.0 [2.36] 56.0 [2.20]

H 142.0 [5.59] 155.0 [6.10]

H1 120.0 [4.72] 143.0 [5.63]

D 152.0 [5.98] 111.5 [4.39]

D1 50.0 [1.97] 9.5 [0.37]

Đơn vị tính: mm [inch] D2 S1 S2 4.5 5.2 5.2 [0.18] [0.20] [0.20] 5.3 [0.21]

LƢU Ý Khung A (A1): VFD002E11A/21A/23A, VFD004E11A/21A/23A/43A, VFD007E21A/23A/43A, VFD015E23A/43A, VFD002E11C/21C/23C, VFD004E11C/21C/23C/43C, VFD007E21C/23C/43C, VFD015E23C/43C, VFD002E11T/21T/23T, VFD004E11T/21T/23T/43T, VFD007E21T/23T/43T, VFD015E23T/43T, Khung A (A2): VFD002E11P/21P/23P, VFD004E11P/21P/23P/43P, VFD007E21P/23P/43P, VFD015E23P/43P

13

VFD–E SERIES Dạng khung B:

Khung B1

W 100.0 [3.94]

W1 89.0 [3.50]

H 174.0 [6.68]

H1 162.0 [6.38]

D 152.0 [5.98]

D1 50.0 [1.97]

Đơn vị tính: mm [inch] D2 S1 S2 4.0 5.5 5.5 [0.16] [0.22] [0.22]

LƢU Ý Khung B1: VFD007E11A, VFD015E21A, VFD022E21A/23A/43A, VFD037E23A/43A, VFD007E11C, VFD015E21C, VFD022E21C/23C/43C, VFD037E23C/43C

14

VFD–E SERIES Dạng khung C:

Khung C1

W 130.0 [5.12]

W1 116.0 [4.57]

H 260.0 [10.24]

H1 246.5 [9.70]

D 169.2 [6.66]

D1 78.5 [3.09]

Đơn vị tính: mm [inch] D2 S1 S2 8.0 6.5 5.5 [0.31] [0.26] [0.22]

LƢU Ý Khung C1: VFD055E23A/43A, VFD075E23A/43A, VFD110E23A/43A, VFD055E23C/43C, VFD075E23C/43C, VFD110E23C/43C

15

VFD–E SERIES Dạng khung D:

Khung D1

W 200.0 [7.87]

W1 180.0 [7.09]

H 310.0 [12.20]

H1 290.0 [11.42]

D 190.0 [7.48]

D1 92.0 [3.62]

Đơn vị tính: mm [inch] D2 S1 S2 10.0 10.0 9.0 [0.39] [0.39] [0.35]

LƢU Ý Khung D(D1): VFD150E23A/23C, VFD150E43A/43C, VFD185E43A/43C, VFD220E43A/43C

16

VFD–E SERIES CHƢƠNG 2: LẮP ĐẶT & ĐẤU DÂY Sau khi mở nắp đậy phía trước, kiểm tra xem nguồn và các tiếp điểm điều khiển là trống (sạch sẽ). Hãy chắc chắn rằng thực hiện các biện pháp phòng ngừa khi đấu nối dây điện. Thông tin tổng quát đấu dây Mã số áp dụng Tất cả các series VFD-E được Underwriters Laboratories, Inc (UL) và Canadian Underwriters Laboratories (cUL) listed, và do đó thực hiện theo yêu cầu National Electrical Code (NEC) và Canadian Electrical Code (CEC). Nhằm đáp ứng yêu cầu UL và cUL trong lắp đặt, phải làm theo hướng dẫn cung cấp trong "Đấu dây cần chú ý" như là một tiêu chuẩn tối thiểu. Làm theo tất cả các mã số địa phương vượt quá các yêu cầu UL và cUL. Hãy tham khảo các dữ liệu kỹ thuật có trên tem dán trên biến tần và trên động cơ. Các " đặc điểm kỹ thuật Line Fuse" tại Phụ lục B, danh sách các ký số yêu cầu đối với cầu chì VFD-E Series. Những cầu chì (hoặc tương đương) phải được sử dụng trên tất cả các lắp đặt phù hợp với tiêu chuẩn U.L. KHUYẾN CÁO! 1. Hãy chắc chắn rằng NGUỒN ĐIỆN là chỉ được cấp vào các tiếp điểm R/L1 S/L2, và T/L3. Trong trường hợp không tuân thủ có thể gây thiệt hại cho thiết bị. Điện áp và dòng điện nên nằm trong phạm vi như ghi trên tem dán trên biến tần này. 2. Tất cả các thiết bị phải được kết nối trực tiếp đến một tiếp điểm nối đất chung để tránh bị sét đánh hoặc bị điện giật trong trường hợp ốc vít bị tuôn (lỏng lẻo). 3. Hãy đảm bảo các ốc vít của thiết bị được siết chặt để ngăn chặn phát sinh tia lửa điện. 4. Kiểm tra các mục sau đây sau khi hoàn thành công việc đấu nối dây: A. Tất cả các kết nối có đúng không? B. Dây nối có bị lỏng lẻo không? C. Không có ngắn mạch giữa các tiếp điểm hoặc ngắn mạch nối đất? NGUY HIỂM! 1. Điện tích vẫn có thể vẫn còn trong các tụ điện DC bus với điện áp nguy hại ngay cả khi nguồn điện đã được tắt. Để ngăn ngừa thương tích cá nhân, hãy bảo đảm rằng nguồn điện được tắt và chờ mười phút để cho các tụ điện xả hết điện áp đến mức an toàn trước khi mở biến tần. 2. Chỉ có nhân viên kỹ thuật có trình độ / lành nghề quen thuộc với các thao tác trên biến tần mới được phép thực hiện việc lắp đặt, đấu nối dây điện. 3. Hãy chắc chắn rằng nguồn điện đã tắt hết trước khi thực hiện việc đấu nối dây điện vào hệ thống hệ nhằm ngăn ngừa điện giật. 2.1 Đấu dây Người sử dụng phải kết nối dây theo sơ đồ mạch điện trên các trang sau đây. Không cắm dây của modem hoặc đường dây điện thoại vào cổng giao tiếp RS-485 hoặc có thể gây hư hỏng cổng truyền thông. Các chân 1 & 2 là chân cung cấp điện cho bàn phím tùy chọn mà thôi và không nên được sử dụng cho truyền thông RS-485.

17

VFD–E SERIES Sơ đồ mạch điện cơ bản Người sử dụng phải đấu nối dây theo sơ đồ mạch điện bên dưới: Sơ đồ 1: áp dụng đối với các model: VFD002E11A/21A, VFD004E11A/21A, VFD007E21A, VFD002E11C/21C, VFD004E11C/21C, VFD007E21C, VFD002E11P/21P, VFD004E11P/21P, VFD007E21P

18

VFD–E SERIES Sơ đồ 2: áp dụng đối với các model: VFD002E23A, VFD004E23A/43A, VFD007E23A/43A, VFD015E23A/43A, VFD002E23C, VFD004E23C/43C, VFD007E23C/43C, VFD015E23C/43C, VFD002E23P, VFD004E23P/43P, VFD007E23P/43P, VFD015E23P/43P

19

VFD–E SERIES Sơ đồ 3: áp dụng đối với các model: VFD007E11A, VFD015E21A, VFD022E21A, VFD007E11C, VFD015E21C, VFD022E21C, VFD004E23P/43P, VFD007E23P/43P, VFD015E23P/43P

20

VFD–E SERIES Sơ đồ 4: áp dụng đối với các model: VFD022E23A/43A, VFD037E23A/43A, VFD055E23A/43A, VFD075E23A/43A, VFD110E23A/43A, VFD022E23C/43C, VFD037E23C/43C, VFD055E23C/43C, VFD075E23C/43C, VFD110E23C/43C, VFD150E23A/23C, VFD150E43A/43C, VFD185E43A/43C, VFD220E43A/43C

21

VFD–E SERIES Sơ đồ 5: áp dụng đối với các model: VFD002E11T/21T, VFD004E11A/21T, VFD007E21T,

22

VFD–E SERIES Sơ đồ 6: áp dụng đối với các model: VFD002E23T, VFD004E23T/43T, VFD007E23T/43T, VFD015E23T/43T

LƢU Ý Đối với VFD-E-T series, điện trở thắng (hãm) có thể được sử dụng bằng cách đấu trực tiếp vào tiếp điểm (B1 và B2). Nhưng không được đấu song song với DC bus.

23

VFD–E SERIES Sơ đồ 7: Cách thức đấu dây đối với chế độ NPN & chế độ PNP A. Chế độ NPN không có nguồn ngoài

B. Chế độ NPN có nguồn ngoài

C. Chế độ PNP không có nguồn ngoài

C. Chế độ PNP có nguồn ngoài

Sơ đồ 8: Mô tả chi tiết ký hiệu các chân của RJ-45 của model VFD-E-C Chân 1 2 3 4 5 7

Tín hiệu CAN_H CAN_L CAN_GND SG+ SGCAN_GND

Mô tả CAN_H đường truyền (cờ dương / mức cao) CAN_L (cờ âm / mức thấp) Đất / 0V / VTruyền thông 485 Truyền thông 485 Đất / 0V / V-

CẢNH BÁO! HÃY ĐỌC THẬT KỸ HƢỚNG DẪN ĐỂ LẮP ĐẶT. 1. Đấu dây cho mạch chính và mạch điều khiển nên được tách ra để ngăn ngừa những hành động / thao tác sai lầm. 2. Xin vui lòng sử dụng dây điều khiển có bọc shield và không để lộ phần dây đã bóc vỏ ở phía trước các tiếp điểm. 3. Xin vui lòng sử dụng dây có bọc shield, dùng ống cho các đường dây nguồn, dây tiếp địa (nối đất) ở cả 2 đầu. 4. Phần cách điện của dây bị hư có thể là nguyên nhân gây ra thương tích cá nhân hay gây hư hỏng cho mạch điện / thiết bị nếu nó tiếp xúc với điện áp cao.

24

VFD–E SERIES 5. Biến tần, động cơ và hệ thống dây điện có thể gây nhiễu. Để ngăn chặn vấn đề nhiễu làm hư hại trang thiết bị, xin vui lòng để ý đến những cảnh báo của các bộ cảm biến xung quanh và thiết bị. 6. Khi các tiếp điểm U/T1, V/T2, và W/T3 được kết nối với động cơ U/T1, V/T2, và W/T3, tương ứng. Để đảo chiều quay của động cơ chỉ cần thay đổi bất kỳ hai đầu dây motor. 7. Với cáp nối động cơ dài, dòng đỉnh có thể gây ra quá dòng, dòng rò rỉ cao hoặc thấp hơn readout hiện hành. Để ngăn chặn điều này, các cáp động cơ nên ngắn hơn 20m đối với biến tần có công suất 3.7kW trở xuống. Và cáp nên ngắn hơn 50m đối với các biến tần 5.5kW trở lên. Đối với các loại cáp động cơ có chiều dài hơn nữa, phải sử dụng trở kháng đầu ra AC. 8. Biến tần, máy hàn điện và động cơ có công suất lớn hơn nên được tách riêng điểm nối đất. 9. Sử dụng cách thức nối đất an toàn theo quy định của địa phương và giữ chúng càng ngắn càng tốt. 10. Series VFD-E không có built-in điện trở thắng, điện trở thắng được lắp sau khi có yêu cầu đối với những loại tải có quán tính tải cao hơn hoặc thường xuyên khởi động/dừng. Hãy tham khảo Phụ lục B để biết chi tiết. 11. Nhiều biến tần VFD-E có thể được lắp đặt trong cùng 1 chỗ. Tất cả các biến tần cần được đấu nối trực tiếp đến điểm nối đất chung, như thể hiện trong hình dưới đây chắc chắn rằng không có điểm nối đất vòng.

Tốt

Tối ƣu Không cho phép

25

VFD–E SERIES Sơ đồ đấu dây ngoài (Sơ đồ đấu dây mạch động lực) Mục

Nguồn cấp

Nguồn cấp

Cầu chì

Vui lòng làm theo các yêu cầu cấp nguồn

trong phụ lục A

Cầu chì/NFB (Chọn thêm)

Có thể có 1 dòng điện mạnh đi vào khi có nguồn cấp. Hãy kiểm tra thông số cầu chì trong bảng phụ lục B và chọn đúng cầu chì theo dòng điện định mức. NFB là lựa chọn thêm

Công tắc tơ (chọn thêm)

Không dùng công tắc tơ như một công tắc đóng ngắt nguồn điện đầu vào/đầu ra của biến tần. Điều này sẽ làm giảm tuổi thọ làm việc của biến tần

Khởi động từ

Trở kháng Bảo vệ mất pha

Giải thích

Được sử dụng để nâng cao hệ số công suất đầu vào, để giảm nhiễu sóng hài bảo

Bảo vệ dây cáp ngõ vào

vệ nguồn và cáp ngõ vào AC (tràn áp, công tắc, công tắc nguồn, …) bảo vệ cáp ngõ vào được lắp đặt khi nguồn cấp có công suất 500kVA hoặc cao hơn. Khoảng cách nối dây phải ≤ 10m. Xem phụ lục B để biết chi tiết

Bảo vệ mất pha

Bảo vệ mất pha (lõi sắt ảnh hưởng đến cuộn cảm kháng) (chọn thêm)

Bảo vệ mất pha được sử dụng để giảm nhiễu sóng radio khi radio được lắp đặt gần biến tần. Hiệu quả giảm nhiễu cho cả tín hiệu ngõ vào và tín hiệu ngõ ra. Chất lượng suy giảm tốt cho sóng AM tần số lên đến 10MHz. Phụ lục B bảo vệ mất pha (RF220X00A)

Lọc nhiễu EMI (chọn thêm)

Để giảm nhiễu điện từ / từ trường. Vui lòng xem chi tiết trong phụ lục B

Điện trở thắng (hãm) (chọn thêm)

Được dùng để giảm thời gian giảm tốc/dừng của động cơ. Xem chi tiết trong bảng ở phụ lục B cho các loại điện trở thắng đặc biệt.

Bảo vệ dây cáp ngõ ra (chọn thêm)

Biên độ điện áp động cơ vượt quá phụ thuộc vào chiều dài dây cáp. đối với cáp động cơ dài >10m, điều này cần thiết phải lắp biến tần

Trở kháng

Động cơ

26

VFD–E SERIES Đấu dây điều khiển vào các tiếp điểm terminal (nhà sản xuất cài đặt mặc định) Hình 1 Khung A: VFD002E11A/21A/23A, VFD004E11A/21A/23A/43A, VFD007E21A/23A/43A, VFD015E23A/43A, VFD002E11C/21C/23C, VFD004E11C/21C/23C/43C, VFD007E21C/23C/43C, VFD002E11P/21P/23P, VFD004E11P/21P/23P/43P, VFD007E11P/21P/23P/43P, VFD015E23P/43P

Hình 2 Khung B: VFD007E11A, VFD015E21A, VFD022E21A/23A/43A, VFD037E23A/43A, VFD007E11C, VFD015E21C, VFD022E21C/23C/43C, VFD037E23C/43C Khung C: VFD055E23A/43A, VFD075E23A/43A, VFD110E23A/43A, VFD055E23C/43C, VFD075E23C/43C, VFD110E23C/43C Khung D: VFD150E23A/23C, VFD150E43A/43C, VFD185E43A/43C, VFD220E43A/43C

Hình 3 Khung A: VFD002E11T/21T/23T, VFD004E11T/21T/23T/43T, VFD007E21T/23T/43T, VFD015E23T/43T

27

VFD–E SERIES Ký hiệu tiếp điểm R/L1, S/L2, T/L3 U/T1, V/T2, W/T3 +/B1 ~ B2 +/B1, GND

Giải thích chức năng của các tiếp điểm domino Cấp nguồn AC (1 pha/3 pha) Đấu vào động cơ Kết nối với điện trở thắng (chọn lựa thêm) Kết nối với bộ hãm thắng bên ngoài (series BUE) Nối đất an toàn; vui lòng tham chiếu luật của địa phương nơi lắp đặt thiết bị

KHUYẾN CÁO! Đấu nối nguồn chính (R/L1, S/L2, T/L3)     





Kết nối các thiết bị đầu cuối (R/L1, S/L2, T/L3) thông qua một công tắc không có cầu chì, hoặc thiết bị ngắt điện dòng rò đến AC 3 pha (một số model điện AC 1 pha) để bảo vệ mạch. Điều đó không cần thiết để xem xét trình tự pha. Đề nghị lắp thêm một khởi động từ (MC) trong nguồn cấp vào để cắt điện một cách nhanh chóng và giảm sự cố khi kích hoạt chức năng bảo vệ bộ điều khiển động cơ AC. Cả hai đầu của MC nên có một hấp thụ tăng RC. Hãy đảm bảo ốc vít ở mạch chính / nguồn được siết chặt để ngăn chặn tia lửa điện được thực hiện bởi các ốc lỏng lẻo do rung động. Xin vui lòng sử dụng điện áp và dòng điện trong các quy định thể hiện trong Phụ lục A. Khi sử dụng chung một điểm nối đất GFCI (Ground Fault Circuit Interrupter), chọn cảm biến dòng với độ nhạy từ 200mA trở trên, và không ít hơn thời gian hoạt động 0,1 giây để tránh phiền toái. Đối với các GFCI của biến tần, hãy chọn một cảm biến dòng với độ nhạy từ 30mA hoặc cao hơn. Không chạy / dừng biến tần bằng cách bật nguồn ON / OFF. Hãy chạy / dừng biến tần bằng lệnh RUN STOP thông qua các tiếp điều khiển hoặc bàn phím. Nếu bạn vẫn còn cần phải chạy / dừng biến tần bằng cách bật ON / OFF, nhà sản xuất khuyên làm như vậy chỉ một lần mỗi giờ KHÔNG kết nối các biến tần model 3pha với một nguồn điện 1 pha.

Các tiếp điểm đầu ra của mạch chính (U, V, W) 

  

Mặt định cài đặt của nhà máy là chạy thuận. Các phương pháp để điều khiển hướng hoạt động là: phương pháp 1, được cài đặt bởi các tham số truyền thông. Xin vui lòng tham chiếu đến nhóm 9 để biết chi tiết. Phương pháp 2, điều khiển bằng bàn phím KPE -LE02 tùy chọn. Hãy tham khảo Phụ lục B để biết chi tiết. Khi cần phải lắp đặt các bộ lọc ở phía đầu ra ở các tiếp điểm U/T1, V/T2, W/T3 trên biến tần. Xin vui lòng sử dụng bộ lọc điện cảm. Không sử dụng tụ bù pha hoặc LC (cảm-kháng) hoặc RC (trở-kháng), trừ khi được chấp nhận/ đồng ý bởi Delta. KHÔNG kết nối tù bù pha hay những giảm tăng sản lượng tại các tiếp điểm ngõ ra của biến tần. Sử dụng motor cách điện tốt, thích hợp cho biến tần hoạt động.

Các tiếp điểm [+ / B1, B2] để kết nối điện trở thắng

Điện trở thắng / hãm (Tùy chọn) Bộ hãm thắng (tùy chọn) Xem phụ lục B để biết chi tiết

28

VFD–E SERIES     

Kết nối một điện trở hãm hoặc bộ hãm thắng trong các ứng dụng với yêu cầu giảm tốc độ thường xuyên, thời gian giảm tốc ngắn, phanh thắng mô-men quá thấp hoặc yêu cầu phanh thắng mô-men tăng lên. Nếu các biến tần có tích hợp phanh chopper (khung B, C và các model VFDxxxExxT), kết nối điện trở hãm bên ngoài với các tiếp điểm [+ / B1, B2] hay [B1, B2]. Các model khung A không có built-in phanh chopper. Xin vui lòng kết nối với bộ hãm thắng bên ngoài tùy chọn (BUE-series) và điện trở thắng. Hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng series BUE để biết chi tiết. Kết nối các tiếp điểm [+ (P), - (N)] của bộ hãm thắng đến biến tần [+ / B1, -]. Chiều dài của dây phải ngắn hơn 5m so với cáp. Khi không sử dụng, hãy để mở các tiếp điểm [+ / B1, -]. CẢNH BÁO! Ngắn mạch] B2 [hoặc [-] với [+ / B1] có thể làm hỏng biến tần.

Các tiếp điểm mạch chính Các tiếp điểm mạch chính Khung A: R/L1, S/L2, T/L3, U/T1, V/T2, W/T3, , +, Model Dây dẫn Mô men VFD002E11A/21A/23A VFD004E11A/21A/23A/43A VFD007E21A/23A/43A VFD015E23A/43A VFD002E11C/21C/23C VFD004E11C/21C/23C/43C 12-14 VFD007E21C/23C/43C AWG. 14kgf-cm VFD015E23C/43C (3.3(12in-lbf) VFD002E11T/21T/23T 2.1mm2) VFD004E11T/21T/23T/43T VFD007E21T/23T/43T VFD015E23T/43T VFD002E11P/21P/23P VFD004E11P/21P/23P/43P VFD007E21P/23P/43P VFD015E23P/43P Khung B:

Loại dây

Stranded copper Only, 75oC

Các tiếp điểm mạch chính R/L1, S/L2, T/L3, U/T1, V/T2, W/T3, , +, Model Dây dẫn Mô men VFD007E11A 8-18 AWG. 18kgf-cm (8.4(15.6in-lbf) VFD015E21A 0.8mm2) VFD022E21A/23A/43A VFD037E23A/43A VFD007E11C VFD015E21C VFD022E21C/23C/43C VFD037E23C/43C

Loại dây Stranded copper Only, 75oC

29

VFD–E SERIES Khung C:

Các tiếp điểm mạch chính R/L1, S/L2, T/L3, U/T1, V/T2, W/T3, , +, Model Dây dẫn Mô men VFD055E23A/43A VFD075E23A/43A 6-16 AWG. 30kgf-cm VFD110E23A/43A (13.3(26in-lbf) VFD055E23C/43C 1.3mm2) VFD075E23C/43C VFD110E23C/43C

Loại dây Stranded copper Only, 75oC

Lƣu ý: Để kết nối 6 AWG (13,3 mm2) dây, sử dụng công nhận Ring

Khung D:

Các tiếp điểm mạch chính R/L1, S/L2, T/L3, U/T1, V/T2, W/T3, , +, Model Dây dẫn Mô men VFD150E23A/23C 4-14 AWG. 57kgf-cm (21.2(49.5in-lbf) VFD150E43A/43C 2.1mm2) VFD185E43A/43C VFD220E43A/43C

Loại dây Stranded copper Only, 75oC

Các tiếp điểm điều khiển Sơ đồ mạch điện của các ngõ vào số (NPN dòng điện 16mA.)

30

VFD–E SERIES Vị trí của các chân tiếp điểm điều khiển

Ký hiệu

Chức năng

MI1

Lệnh yêu cầu quay thuận – dừng

MI2

Lệnh yêu cầu quay nghịch – dừng

MI3 MI4 MI5 MI6 +24V

Ngõ vào đa chức năng 3 Ngõ vào đa chức năng 4 Ngõ vào đa chức năng 5 Ngõ vào đa chức năng 6 Điện áp nguồn DC

DCM

Tín hiệu số chung

RA

Rơ le ngõ ra đa chức năng (N.O) a

RB

Rơ le ngõ ra đa chức năng (N.C) b

RC

Rơ le ngõ ra đa chức năng chung

Nhà máy Cài đặt (chế độ NPN) ON: Kết nối với DCM ON: Khởi tại hướng MI1 OFF: Dừng theo Phương pháp để Stop ON: Khởi tại hướng MI2 OFF: Dừng theo Phương pháp để Stop Hãy tham khảo thông số Pr.04.05 đến Pr.04.08 để cài đặt đầu vào đa chức năng. ON: kích hoạt dòng điện là 16mA. OFF: sai số dòng rò rỉ là 10μA.

M01

Ngõ ra đa chức năng 1 (Photocouple)

+24VDC, 20mA được sử dụng với chế độ PNP Chân chung cho các ngõ vào số và được sử dụng với chế độ NPN. Tải trở: 5A(N.O.)/3A(N.C.) 240VAC 5A(N.O.)/3A(N.C.) 24VDC Tải cảm: 1.5A(N.O.)/0.5A(N.C.) 240VAC 1.5A(N.O.)/0.5A(N.C.) 24VDC Hãy tham khảo thông số Pr.03.00 để cài đặt. Maximum 48VDC, 50mA Hãy tham khảo thông số Pr.03.01 để cài đặt

MCM +10V

Ngõ ra đa chức năng chung Nguồn cung cấp

Chân chung cho các ngõ ra đa chức năng +10VDC 3mA

31

VFD–E SERIES AVI

Điện áp ngõ vào

Impedance: 47kΩ Resolution: 10 bits Range: 0 ~ 10VDC = 0 ~ Max. Output Frequency (Pr.01.00) Selection: Pr.02.00, Pr.02.09, Pr.10.00 Set-up: Pr.04.11 ~ Pr.04.14, 04.19~04.23

ACM ACI

Tín hiệu điều khiển tương tự chung Dòng điện ngõ vào

Chung cho AVI, ACI, AFM Impedance: 250Ω/100kΩ Resolution: 10 bits Range: 4 ~ 20mA = 0 ~ Max. Output Frequency (Pr.01.00) Selection: Pr.02.00, Pr.02.09, Pr.10.00 Set-up: Pr.04.15 ~ Pr.04.18

AFM

Đồng hồ ngõ ra tương tự

0 to 10V, 2mA Impedance: 100kΩ Output current 2mA max Resolution: 8 bits Range: 0 ~ 10VDC Function: Pr.03.03 to Pr.03.04

LƢU Ý:

Sử dụng đầu cos trong đấu dây. Dây tín hiệu điều khiển kích thước: 18 AWG (0,75 mm2) với dây có bọc shield.

Các ngõ vào tƣơng tự (AVI, ACI, ACM) Tín hiệu tương tự (analog) đầu vào dễ dàng bị ảnh hưởng bởi tiếng ồn / nhiễu bên ngoài. Sử dụng dây có bọc giáp chống nhiễu và giữ nó càng ngắn càng tốt (<20m) với nối đất thích hợp. Nếu là nhiễu cảm ứng / tự cảm, kết nối bọc nhiễu đến các tiếp điểm ACM đầu cuối có thể mang lại cải thiện. Nếu các tín hiệu tương tự (analog) đầu vào bị ảnh hưởng bởi tiếng ồn từ biến tần, xin vui lòng kết nối một tụ điện (0.1μF hoặc lớn hơn) và lõi sắt như hình sau đây:

Quấn mỗi dây 3 vòng hoặc nhiều hơn quanh lõi sắt Các ngõ vào số (MI1~MI6, DCM) Khi sử dụng các công tắc bật (ON/OFF) hoặc công tắc xoay để điều khiển các tính hiệu đầu vào kỹ thuật số, xin vui lòng sử dụng linh kiện chất lượng cao để tránh bị trả lại. Các ngõ ra số (MO1, MCM) Hãy chắc chắn rằng kết nối các đầu ra kỹ thuật số đúng các cực, xem các sơ đồ nối dây.

32

VFD–E SERIES Khi kết nối rơ le đến các đầu ra kỹ thuật số, kết nối một hấp thụ tăng hoặc diode qua cuộn dây và kiểm tra tính phân cực. Chung Khoảng cách dây điện điều khiển càng xa càng nguồn điện / dây động lực càng tốt và ngăn cách bằng ống dẫn riêng biệt để tránh nhiễu. Nếu cần thiết chỉ cho nó xuyên qua ở góc 90 º. Dây điều khiển của biến tần phải được lắp đặt đúng và không tháo ra bất kỳ dây điện nào khi đang cấp nguồn hoặc thiết bị đầu cuối.

NGUY HIỂM! Cách điện của dây bị hư hại có thể gây ra thương tích cá nhân hay thiệt hại cho mạch điện / thiết bị nếu tiếp xúc với điện áp cao. Đặc điểm kỹ thuật của các tiếp điểm điều khiển

Vị trí của các tiếp điểm điều khiển

Khung A,B,C

Tiếp điểm điều khiển

Mô men

Dây

Tiếp điểm 1

5 kgf-cm (4.4 in-lbf)

12-24 AWG (3.3-0.2mm2)

Tiếp điểm 2

2 kgf-cm (1.7 in-lbf)

16-24 AWG (1.3-0.2mm2)

LƢU Ý: Khung A: VFD002E11A/21A/23A, VFD004E11A/21A/23A/43A, VFD007E21A/23A/43A, VFD015E23A/43A, VFD002E11C/21C/23C, VFD004E11C/21C/23C/43C, VFD007E21C/23C/43C, VFD015E23C/43C, VFD002E11T/21T/23T, VFD004E11T/21T/23T/43T, VFD007E21T/23T/43T, VFD015E23T/43T, VFD002E11P/21P/23P, VFD004E11P/21P/23P/43P, VFD007E21P/23P/43P, VFD015E23P/43P Khung B: VFD007E11A, VFD015E21A, VFD022E21A/23A/43A, VFD037E23A/43A, VFD007E11C, VFD015E21C, VFD022E21C/23C/43C, VFD037E23C/43C Khung C: VFD055E23A/43A, VFD075E23A/43A, VFD110E23A/43A, VFD055E23C/43C, VFD075E23C/43C, VFD110E23C/43C Khung D: VFD150E23A/43A, VFD150E23C/43C, VFD185E43A/43C, VFD220E43A/43C

33

VFD–E SERIES Chƣơng 3: Hoạt động / vận hành bằng bàn phím     

Hãy chắc chắn rằng đấu dây chính xác. Cụ thể, kiểm tra xem các tiếp điểm đầu cuối U/T1, V/T2, W/T3. là không kết nối với nguồn điện và biến tần được nối đất tốt. Xác minh rằng không có các thiết bị khác được kết nối vào biến tần KHÔNG hoạt động / vận hành biến tần với hai bàn tay ẩm. Xin vui lòng kiểm tra xem đèn READY LED là ON khi cấp nguồn. Kiểm tra nếu kết nối được tốt khi lựa chọn từ bàn phím số KPELE02 Nó phải được ngừng lại khi có lỗi xảy ra trong quá trình chạy / làm việc và tham khảo bảng "Mã Fault Thông tin và bảo trì" cho giải pháp. Xin vui lòng làm KHÔNG chạm vào các tiếp điểm ngõ ra U, V, W khi có điện L1 / R, L2 / S, L3 / T ngay cả khi biến tần đã ngừng. Các tụ điện DC-link có thể vẫn được tích điện áp ở mức nguy hiểm, thậm chí ngay cả khi nguồn điện đã được ngắt.

Bàn phím Nắp đậy khe lắp bàn phím cài đặt

Bàn phím cài đặt

Có ba đèn LED trên bàn phím:  LED READY: Nó sẽ sáng lên sau khi cấp nguồn. Ánh sáng sẽ không được tắt cho đến khi tụ điện được xả hết về điện áp an toàn sau khi tắt nguồn.  LED RUN: Nó sẽ sáng lên khi động cơ đang chạy.  LED lỗi: Nó sẽ sáng lên khi có lỗi xảy ra. Phƣơng pháp vận hành / điều khiển Phương pháp hoạt động có thể được cài đặt thông qua giao tiếp truyền thông, các tiếp điểm điều khiển và bàn phím KPE-LE02 tùy chọn. A. Cổng giao tiếp truyền thông RS485 (RJ-45) Cổng này chỉ cần thiết khi kết nối VFD-USB01 hoặc khi kết nối với thiết bị chuyển đổi tín hiệu IFD8500 với máy tính B. Các tiếp điểm điều khiển C. Khe lắp bàn phím

34

VFD–E SERIES Phƣơng pháp hoạt động Hoạt động thông qua giao tiếp truyền thông

Tần số nguồn

Lện hoạt động nguồn

Khi cài đặt giao tiếp bằng máy tính (PC), nó cần phải sử dụng card chuyển đổi VFD-USB01 hoặc IFD8500 để kết nối với máy PC. Tham khảo địa chỉ truyền thông 2000H 2101H cài đặt để biết chi tiết.

Hoạt động bằng tín hiệu ngoài

MI3-DCM (Set Pr.04.05=10) MI4-DCM (Set Pr.04.06=11)

Các tiếp điểm điều khiển ngõ vào bên ngoài MI1-DCM MI2-DCM

Hoạt động bằng bàn phím điều khiển KPE-LE02 tùy chọn Chạy thử nghiệm Nhà máy cài đặt hoạt động của nguồn là từ các tiếp điểm bên ngoài (Pr.02.01 = 2). 1. Cả hai MI1-DCM và MI2-DCM cần kết nối với một công tắc xoay để chuyển chế độ FWD / STOP và REV / STOP. 2. Xin vui lòng kết nối một đồng hồ đa năng (potentiometer) giữa AVI, 10V và DCM hoặc cấp nguồn 0-10Vdc đến AVI-DCM (như thể hiện trong hình trên) 3. Cài đặt đồng hồ đa năng (potentiometer) hoặc AVI-DCM nguồn điện 0-10Vdc đến dưới 1V. 4. Cài đặt MI1 = ON cho chức năng chạy về phía trước / chạy thuận. Và nếu bạn muốn đảo chiều quay, bạn nên đặt MI2 = ON. Và nếu bạn muốn đi chậm lại / giảm tốc để dừng lại, hãy đặt MI1/MI2 = Off. 5. Kiểm tra các mục sau đây: o Kiểm tra xem hướng quay của động cơ là chính xác. o Kiểm tra xem động cơ chạy ổn định mà không có tiếng ồn bất thường và rung động. o Kiểm tra xem khả năng tăng tốc và giảm tốc độ được trơn tru. Nếu bạn muốn thực hiện một thử nghiệm bằng cách sử dụng bàn phím kỹ thuật số tùy chọn, xin vui lòng hoạt động bằng các bước sau đây. 35

VFD–E SERIES 1. Kết nối bàn phím số một cách chính xác. 2. Sau khi cấp nguồn, xác minh rằng màn hình LED hiển thị F 0.0Hz . 3. Cài đặt Pr.02.00 = 0 và Pr.02.01 = 0. (Hãy tham khảo Phụ lục B để xem chi tiết) 4. Nhấn phím 5. Nhấn phím

để cài đặt tần số khoảng 5Hz. để chạy thuận. Và nếu bạn muốn đảo

chiều chạy, bạn nên nhấn trong trang Và nếu bạn muốn chạy chậm rồi dừng lại, hãy nhấn

.

phím . 6. Kiểm tra các mục sau đây: o Kiểm tra xem hướng tự quay động cơ là chính xác chưa. o Kiểm tra xem động cơ chạy ổn định mà không có tiếng ồn bất thường và rung động. o Kiểm tra xem khả năng tăng tốc và giảm tốc độ được trơn tru. Nếu kết quả chạy thử nghiệm là bình thường, hãy bắt đầu chạy chính thức.

36

VFD–E SERIES Chƣơng 4: Các thông số cài đặt Các thông số của VFD-E được chia thành 14 nhóm theo đặc tính riêng để cài đặt dễ dàng. Trong hầu hết các ứng dụng, người sử dụng có thể hoàn thành tất cả các cài đặt thông số trước khi bắt đầu khởi động mà không cần điều chỉnh lại trong quá trình hoạt động / vận hành. 14 nhóm nhƣ sau: Nhóm 0: Nhóm 1: Nhóm 2: Nhóm 3: Nhóm 4: Nhóm 5: Nhóm 6: Nhóm 7: Nhóm 8: Nhóm 9: Nhóm 10: Nhóm 11: Nhóm 12: Nhóm 13:

Thông số người dùng Các thông số cơ bản Thông số phương thức hoạt động Thông số đầu ra đa chức năng Thông số đầu vào đa chức năng Thông số nhiều cấp tốc độ Thông số bảo vệ Thông số Motor Thông số đặc biệt Thông số truyền thông Thông số điều khiển PID Đầu vào / đầu ra đa chức năng cho các thông số mở rộng Card Thông số cho card mở rộng Analog Input / Output Thông số chức năng để mở rộng PG Card

37

VFD–E SERIES 4.1 BẢNG TÓM TẮT CÁC THÔNG SỐ CÀI ĐẶT – SERIES VFD-E : Thông số có thể cài đặt trong khi biến tần đang hoạt động Thông số Pr. 00.00 00.01

00.02

00.03

00.04

00.05

Giải thích

Cài đặt

Nhóm 0 thông số ngƣời dùng cài Mã nhận diện biến tần Chỉ đọc Hiển thị dòng định mức Chỉ đọc của biến tần 0: Thông số có thể đọc/ghi 1: Tất cả các thông số chỉ đọc 6: Xóa chương trình PLC (KHÔNG áp dụng đối với models VFD*E*C) 9: Tất cả các thông số được reset về giá Cài đặt lại các thông số trị mặc định của nhà sản xuất (50Hz, (Reset) 230V/400V hoặc 220V/380V phụ thuộc / tùy thuộc vào thông số Pr.00.12) 10: Tất cả các thông số được reset về giá trị mặc định của nhà sản xuất (60Hz, 220V/440V) 0: Hiển thị giá trị tần số yêu cầu (Fxxx) 1: Hiển thị tần số ngõ ra tại thời điểm đo (Hxxx) 2: Hiển thị nội dung của đơn vị được xác định bởi người sử dụng (Uxxx) Chọn kiểu hiển thị khi 4: Hiển thị đa chức năng (xem thông số khởi động Pr.00.04 4: Lệnh quay thuận/nghịch (REV/FWD) 5: PLCx (Chọn PLC: PLC0/PLC1/PLC2) (KHÔNG áp dụng đối với models VFD*E*C) 0: Hiển thị nội dung của đơn vị được xác định bởi người sử dụng (Uxxx) 1: Hiển thị giá trị đếm (c) 2: Hiển thị giá trị PLC D1043 (C) (KHÔNG áp dụng đối với models VFD*E*C) 3: Hiển thị điện áp DC-BUS (u) 4: Hiển thị điện áp ngõ ra (E) 5: Hiển thị giá trị tương tự của tín hiệu Hiển thị nội dung đa hồi tiếp PID (b) (%) chức năng 6: Hệ số công suất ngõ ra (n) 7: Hiển thị công suất ngõ ra (P) 8: Hiển thị giá trị mối quan hệ giữa môment và dòng điện (t) 9: Hiển thị AVI (I) (V) 10: Hiển thị ACI / AVI2 (i) (mA/V) 11 : Hiển thị nhiệt độ của IGBT (h) (0C) 12 : Hiển thị mức AVI3/ACI2 (I) 13 : Hiển thị mức AVI4/ACI3 (i) 14 : Hiển thị tốc độ PG trong RPM (G) 15 : Hiển thị số động cơ (M) Hệ số K được xác định 0.1 – 160.0 bởi người sử dụng

Cài đặt mặc định

Khách hàng

## #.#

0

0

0

1.0 38

VFD–E SERIES Thông số Pr. 00.06 00.07 00.08 00.09 00.10 00.11 00.12 01.00 01.01 01.02 01.03 01.04 01.05 01.06 01.07 01.08 01.09 01.10 01.11 01.12 01.13 01.14 01.15

01.16

01.17 01.18 01.19

Giải thích Phiên bản phần mềm bo mạch công suất Phiên bản phần mềm bo mạch điều khiển Mật mã nhập vào Mật mã cài đặt

Cài đặt

Cài đặt mặc định

Chỉ đọc

#.##

Chỉ đọc

#.##

0 – 9999 0 – 9999 0: Điều khiển V/f Phương pháp điều khiển 1: Điều khiển vector Dự phòng 50Hz - Chọn điện áp cơ 0: 230/400V bản 1: 220/380V Nhóm 1 các thông số cơ bản Tần số đầu ra lớn nhất 50.00 tới 600.0Hz (Fmax) Tần số điện áp đầu ra lớn nhất (Fbase) (động 0.10 tới 600.0Hz cơ 0) Điện áp đầu ra lớn nhất Series115V/230V: 0.1 tới 255.0V (Vmax) (động cơ 0) Series 460V: 0.1 tới 510.0V Tần số điểm trung bình / điểm giữa (Fmid) (động 0.10 tới 600.0Hz cơ 0) Điện áp điểm trung bình Series 115V/230V: 0.1 tới 255.0V / điểm giữa (Vmid) Series 460V: 0.1 tới 510.0V (động cơ 0) Tần số đầu ra nhỏ nhất 0.10 tới 600.0Hz (Fmin) (động cơ 0) Điện áp đầu ra nhỏ nhất Series115/230V: 0.1 tới 255.0V (Vmin) (động cơ 0) Series460V: 0.1 tới 510.0V Giới hạn trên của tần số 0.1 – 120.0% ngõ ra Giới hạn dưới của tần 0.0 – 100.0% số ngõ ra 0.1 tới 600.0 giây hoặc 0.01 tới 600.0 giây Thời gian tăng tốc 1 0.1 tới 600.0 giây hoặc 0.01 tới 600.0 giây Thời gian giảm tốc 1 0.1 tới 600.0 giây hoặc 0.01 tới 600.0 giây Thời gian tăng tốc 2 0.1 tới 600.0 giây hoặc 0.01 tới 600.0 giây Thời gian giảm tốc 2 Thời gian tăng tốc khi 0.1 tới 600.0 giây hoặc 0.01 tới 600.0 giây chạy JOG Thời gian giảm tốc khi 0.1 tới 600.0 giây hoặc 0.01 tới 600.0 giây chạy JOG Tần số JOG 0.10Hz – Fmax (Pr01.00)Hz 0: Tăng/giảm tốc tuyến tính 1: Tự động tăng, giảm tuyến tính Tự động tăng/giảm (xem 2: Tăng tuyến tính, giảm tự động giá trị cài đặt thời gian 3: Tự động tăng/giảm (cài đặt bởi tải) tăng/giảm) 4: Tự động tăng/giảm (cài đặt bởi thời gian tăng/giảm tốc) Đường cong tăng tốc 0.0 tới 100 giây hoặc 0.00 tới 10.00 giây hình chữ S Đường cong giảm tốc 0.0 tới 100 giây hoặc 0.00 tới 10.00 giây hình chữ S Đơn vị thời gian tăng 0: Đơn vị: 0.1giây

Khách hàng

0 0 0 0 60.00 60.00 220.0 440.0 1.50 10.0 20.0 1.50 10.0 20.0 110.0 0.0 10.0 10.0 10.0 10.0 1.0 1.0 6.00

0

0.0 0.0 0 39

VFD–E SERIES Thông số Pr. 01.20 01.21 01.22 01.23 01.24 01.25 01.26 01.27 01.28 01.29 01.30 01.31 01.32 01.33 01.34 01.35 01.36 01.37 01.38 01.39

Giải thích giảm tốc Thời gian trễ tại tần số 0Hz đối với vị trí đơn giản Thời gian trễ tại tần số 10Hz đối với vị trí đơn giản Thời gian trễ tại tần số 20Hz đối với vị trí đơn giản Thời gian trễ tại tần số 30Hz đối với vị trí đơn giản Thời gian trễ tại tần số 40Hz đối với vị trí đơn giản Thời gian trễ tại tần số 50Hz đối với vị trí đơn giản Tần số điện áp đầu ra lớn nhất (Fbase) (động cơ 1) Điện áp đầu ra lớn nhất (Vmax) (động cơ 1) Tần số điểm trung bình / điểm giữa (Fmid) (động cơ 1) Điện áp điểm trung bình / điểm giữa (Vmid) (động cơ 1) Tần số đầu ra nhỏ nhất (Fmin) (động cơ 1) Điện áp đầu ra nhỏ nhất (Vmin) (động cơ 1) Tần số điện áp đầu ra lớn nhất (Fbase) (động cơ 2) Điện áp đầu ra lớn nhất (Vmax) (động cơ 2) Tần số điểm trung bình / điểm giữa (Fmid) (động cơ 2) Điện áp điểm trung bình / điểm giữa (Vmid) (động cơ 2) Tần số đầu ra nhỏ nhất (Fmin) (động cơ 2) Điện áp đầu ra nhỏ nhất (Vmin) (động cơ 2) Tần số điện áp đầu ra lớn nhất (Fbase) (động cơ 3) Điện áp đầu ra lớn nhất

Cài đặt

Cài đặt mặc định

Khách hàng

1: Đơn vị: 0.01giây 0.00 to 600.00 sec

0.00

0.00 to 600.00 sec

0.00

0.00 to 600.00 sec

0.00

0.00 to 600.00 sec

0.00

0.00 to 600.00 sec

0.00

0.00 to 600.00 sec

0.00

0.10 tới 600.0Hz

60.00

Series115V/230V: 0.1 tới 255.0V Series 460V: 0.1 tới 510.0V

220.0 440.0

0.10 tới 600.0Hz

1.50

Series 115V/230V: 0.1 tới 255.0V Series 460V: 0.1 tới 510.0V

10.0 20.0

0.10 tới 600.0Hz

1.50

Series115/230V: 0.1 tới 255.0V Series460V: 0.1 tới 510.0V

10.0 20.0

0.10 tới 600.0Hz

60.00

Series115V/230V: 0.1 tới 255.0V Series 460V: 0.1 tới 510.0V

220.0 440.0

0.10 tới 600.0Hz

1.50

Series 115V/230V: 0.1 tới 255.0V Series 460V: 0.1 tới 510.0V

10.0 20.0

0.10 tới 600.0Hz

1.50

Series115/230V: 0.1 tới 255.0V Series460V: 0.1 tới 510.0V

10.0 20.0

0.10 tới 600.0Hz

60.00

Series115V/230V: 0.1 tới 255.0V

220.0 40

VFD–E SERIES Thông số Pr. 01.40 01.41 01.42 01.43

02.00

02.01

02.02

02.03 02.04

02.05

Giải thích

Cài đặt

(Vmax) (động cơ 3) Series 460V: 0.1 tới 510.0V Tần số điểm trung bình / điểm giữa (Fmid) (động 0.10 tới 600.0Hz cơ 3) Điện áp điểm trung bình Series 115V/230V: 0.1 tới 255.0V / điểm giữa (Vmid) Series 460V: 0.1 tới 510.0V (động cơ 3) Tần số đầu ra nhỏ nhất 0.10 tới 600.0Hz (Fmin) (động cơ 3) Điện áp đầu ra nhỏ nhất Series115/230V: 0.1 tới 255.0V (Vmin) (động cơ 3) Series460V: 0.1 tới 510.0V Nhóm 2 Các thông số vận hành 0: Dùng các phím lên/xuống (UP/DOWN) hoặc các ngõ vào đa chức năng (UP/DOWN). Tần số chọn sau cùng được lưu lại Thiết lập nguồn đầu vào 1: 0 - +10V từ AVI của tần số chính thứ 2: 4 – 20mA từ ACI hoặc 0 - +10V từ nhất AVI2 3: Truyền thông RS485 (RJ-45) 4: Biến trở ngoài trên bàn phím 5: Truyền thông CANopen 0: Điều khiển bằng bàng phím 1: Các tiếp điểm ngoại vi. Cho phép sử dụng phím STOP/RESET 2: Các tiếp điểm ngoại vi. Không cho phép sử dụng phím STOP/RESET Thiếp lập chế độ hoạt 3: Truyền thông RS485 (RJ-45)/USB. động thứ nhất Cho phép sử dụng phím STOP/RESET 4: Truyền thông RS485 (RJ-45)/USB. Không cho phép sử dụng phím STOP/RESET 5: Truyền thông CANopen. Không cho phép sử dụng phím STOP/RESET 0: Dừng: theo thời gian giảm tốc; E.F.: Dừng tự do 1: Dừng: theo quán tính; E.F.: Dừng tự do Phương pháp dừng 2: Dừng: theo thời gian giảm tốc; E.F.: Hãm dừng 3: Dừng: theo quán tính; E.F.: Hãm dừng Chọn tần số sóng mang 1 – 15kHz PWM 0: Cho phép quay thuận/nghịch Điều khiển hướng/chiều 1: Không cho phép quay nghịch quay của motor 2: Không cho phép quay thuận 0: Không cho phép. Trạng thái vận hành không được thay đổi thậm chí nguồn yêu cầu hoạt động Pr.02.01 bị thay đổi Line Start lockout 1: Cho phép. Trạng thái vận hành không được thay đổi thậm chí nguồn yêu cầu hoạt động Pr.02.01 bị thay đổi

Cài đặt mặc định 440.0

Khách hàng

1.50 10.0 20.0 1.50 10.0 20.0

1

1

0

8 2

1

41

VFD–E SERIES Thông số Pr.

Giải thích

02.06

Mất tín hiệu ACI (4-20mA)

02.07

Chế độ tăng/giảm (UP/DOWN)

02.08

Tăng/giảm định mức thay đổi sự hoạt động của phím UP/DOWN với tốc độ không đổi

02.09

Thiết lập nguồn đầu vào của tần số chính thứ 2

02.10

Kết hợp lệnh yêu cầu tần số nguồn thứ nhất & tần số nguồn thứ hai

02.11 02.12

02.13

02.14 02.15

02.16

Tần số yêu cầu từ bàn phím Tần số yêu cầu từ giao tiếp truyền thông Chọn chế độ lưu tần số yêu cầu trên bàn phím hoặc thông qua truyền thông RS-485/USB Chọn tần số yêu cầu tại thời điểm dừng (STOP) (bàn phím hoặc thông qua truyền thông) Tần số hiển thị tại lúc dừng (STOP) Hiển thị tần số yêu cầu nguồn chính

Cài đặt 2: Không cho phép. Trạng thái vận hành sẽ thay đổi nếu nguồn yêu cầu hoạt động Pr.02.01 được thay đổi 3: Cho phép. Trạng thái vận hành sẽ thay đổi nếu nguồn yêu cầu hoạt động Pr.02.01 được thay đổi 0: Giảm tần số về 0Hz 1: Dừng tự do & hiển thị lỗi “AErr” 2: Tiếp tục hoạt động với tần số lệnh yêu cầu sau cùng 0: Bằng phím UP/DOWN 1: Tùy thuộc vào thời gian tăng/giảm tốc 2: Tốc độ không đổi (Hằng) (Pr.02.08) 3: Đơn vị xung ngõ vào (Pr.02.08) 0.01~10.00 Hz 0: Dùng các phím lên/xuống (UP/DOWN) hoặc các ngõ vào đa chức năng (UP/DOWN). Tần số sử dụng sau cùng được lưu lại 1: 0 - +10V từ AVI 2: 4 – 20mA từ ACI hoặc 0 - +10V từ AVI2 3: Truyền thông RS485 (RJ-45)/USB 4: Biến trở ngoài trên bàn phím 5: Truyền thông CANopen. 0: Lệnh yêu cầu tần số nguồn chính thứ nhất 1: Lệnh yêu cầu tần số nguồn chính thứ nhất + Lệnh yêu cầu tần số nguồn thứ hai 2: Lệnh yêu cầu tần số nguồn chính thứ nhất - Lệnh yêu cầu tần số nguồn thứ hai

Cài đặt mặc định

1

0

0.01

0

0

0.00 – 600.0 Hz

60.00

0.00 – 600.0 Hz

60.00

0: Lưu tần số yêu cầu bằng phím & truyền thông 1: Chỉ lưu tần số yêu cầu bằng phím 2: Chỉ lưu tần số yêu cầu bằng truyền thông 0: Bằng tần số yêu cầu hiện hành 1: Bằng tần số 0 2: Bằng tần số hiển thị tại thời điểm STOP 0.00 ~ 600.0Hz Chỉ đọc Bit0=1: bằng tần số nguồn đầu tiên (Pr.02.00) Bit1=1: bằng tần số nguồn thứ 2 (Pr.02.09) Bit2=1: bằng tiếp điểm ngõ vào đa chức năng Bit3=1: bằng tần số yêu cầu từ PLC (KHÔNG

Khách hàng

0

0 60.00

##

42

VFD–E SERIES Thông số Pr.

Giải thích

Cài đặt

Cài đặt mặc định

Khách hàng

áp dụng đối với models VFD*E*C)

02.17

02.18

03.00

03.01

03.02 03.03 03.04 03.05 03.06 03.07

03.08

Chỉ đọc Bit0=1: bằng bàn phím số Bit1=1: bằng truyền thông RS485 Bit2=1: bằng cách thức đấu dây của tiếp Hiển thị hoạt động điểm ngoại vi 2/3 nguồn yêu cầu Bit3=1: bằng ngõ vào đa chức năng Bit4=1: bằng lệnh hoạt động của chương trình PLC Bit5=1: Truyền thông CANopen 0: điều chỉnh sóng mang theo dòng tải & Chọn các thức điều chế nhiệt độ sóng màng PWM 1: điều chỉnh sóng mang theo dòng tải Nhóm 3 các thông số chức năng ngõ ra 0: Không có chức năng 1: Biến tần hoạt động Đầu ra Relay đa chức 2: Đạt đến tần số chính năng (RA1, RB1, RC1) 3: Tốc độ 0 4: Phát hiện quá mômen 5: Chỉ thị Base Block 6: Chỉ thị thấp áp 7: Chỉ thị chế độ hoạt động 8: Chỉ thị lỗi 9: Đạt đến tần số mong muốn 1 10: Đạt đến giá trị đếm mong muốn 11: Giá trị đếm ban đầu mong muốn 12: Giám sát quá áp 13: Giám sát quá dòng 14: Cảnh báo quá nhiệt trên phiến tản nhiệt Đầu ra đa chức năng 15: Giám sát quá áp tiếp điểm MO1 16: Giám sát PID 17: Lệnh quay thuận 18: Lệnh quay nghịch 19: Tín hiệu tốc độ 0 (zero) ngõ ra 20: Cảnh báo (FbE, Cexx, AoL2, AUE, SAvE) 21: Điều khiển thắng (Đạt đến tần số mong muốn) 22: Biến tần sẵn sàng 23: Đạt đến tần số mong muốn 2 Đạt đến tần số mong 0.00 – 600.0Hz muốn 1 Tín hiệu ngõ ra tương tự 0: Đồng đồ đo tần số tương tự AFM 1: Đồng đồ đo dòng điện tương tự Độ lợi ngõ ra tương tự 1 - 200% Giá trị đếm 0 – 9999 Giá trị đếm ban đầu 0 – 9999 0: Tiếp điểm của giá trị đếm đạt đến, Kích hoạt EF khi tiếp không hiển thị EF điểm của giá trị đếm đạt 1: Tiếp điểm của giá trị đếm đạt đến, đến kích hoạt EF 0: Quạt luôn ON 1: 1 phút sau khi biến tần dừng, ngừng Điều khiển quạt quạt 2 : Quạt ON khi biến tần hoạt động, quạt

##

0

8

1

0.00 0 100 0 0 0

0 43

VFD–E SERIES Thông số Pr.

Giải thích

03.09

Ngõ ra số được sử dụng bởi PLC (KHÔNG áp

03.10

Ngõ ra tương tự được sử dụng bởi PLC

03.11 03.12

Tần số để nhả thắng Tần số để cài thắng

03.13

Hiển thị trạng thái của các tiếp điểm ngõ ra đa chức năng

03.14 04.00 04.01 04.02 04.03

04.04 04.05 04.06

04.07

04.08

dụng đối với models VFD*E*C)

(KHÔNG áp dụng đối với models VFD*E*C)

Cài đặt OFF khi biến tần dừng 3 : Quạt ON khi nhiệt độ ban đầu của phiến tản nhiệt đạt đến Chỉ đọc Bit0=1: RLY được sử dụng bởi PLC Bit1=1: MO1 được sử dụng bởi PLC Bit2=1: MO2/RA2 được sử dụng bởi PLC Bit3=1: MO3/RA3 được sử dụng bởi PLC Bit4=1: MO4/RA4 được sử dụng bởi PLC Bit5=1: MO5/RA5 được sử dụng bởi PLC Bit6=1: MO6/RA6 được sử dụng bởi PLC Bit7=1: MO7/RA7 được sử dụng bởi PLC Chỉ đọc Bit0=1: AFM được sử dụng bởi PLC Bit1=1: AO1 được sử dụng bởi PLC Bit2=1: AO2 được sử dụng bởi PLC 0.00 – 20.00Hz 0.00 – 20.00Hz Chỉ đọc Bit0: Trạng thái RLY Bit1: Trạng thái MO1 Bit2: Trạng thái MO2/RA2 Bit3: Trạng thái MO3/RA3 Bit4: Trạng thái MO4/RA4 Bit5: Trạng thái MO5/RA5 Bit6: Trạng thái MO6/RA6 Bit7: Trạng thái MO7/RA7

Đạt đến tần số mong 0.00 – 600.0Hz muốn 2 Nhóm 4 Các thông số chức năng ngõ vào Biến trở trên bàn phím 0.0 – 100.0% Hướng điều chỉnh biến 0: Bias dương (+) trở trên bàn phím 1: Bias âm (-) Độ lợi biến trở trên bàn 0.1 – 200.0% phím Bàn phím điều chỉnh Bias âm, Cho 0: Không yêu cầu bias âm phép/không cho phép 1: Bias âm: Cho phép quay nghịch quay nghịch 0: Chế độ 2dây FWD/STOP; REV/STOP Chế độ điều khiển hoạt 1: Chế độ 2dây FWD/REV; RUN/STOP động 2dây/3dây 2: Chế độ 3dây 0: Không chức năng Ngõ vào đa chức năng 1: Lệnh yêu cầu đa cấp tốc độ 1 (MI3) 2: Lệnh yêu cầu đa cấp tốc độ 2 3: Lệnh yêu cầu đa cấp tốc độ 3 Ngõ vào đa chức năng 4: Lệnh yêu cầu đa cấp tốc độ 4 (MI4) 5: Reset ngoài 6: Ngăn cản/cấm tăng/giảm tốc Ngõ vào đa chức năng 7: Lệnh yêu cầu lựa chọn thời gian (MI5) tăng/giảm tốc 8: Hoạt động JOG Ngõ vào đa chức năng 9: Base Block ngoài (MI6) 10: Lên (UP): Tăng tần số chính

Cài đặt mặc định

Khách hàng

##

## 0.00 0.00

##

0.00 0.0 00 100.0 0

0 1 2

3

4 44

VFD–E SERIES Thông số Pr.

04.09

04.10 04.11 04.12 04.13 04.14 04.15 04.16 04.17 04.18 04.19 04.20 04.21 04.22 04.23 04.24

Giải thích

Chọn tiếp điểm ngõ vào đa chức năng

Thời gian trễ/yếu tiếp điểm ngõ vào số Điện áp AVI Min Tần số AVI Min Điện áp AVI Max Tần số AVI Max Điện áp ACI Min Tần số ACI Min Điện áp ACI Max Tần số ACI Max Chọn ACI/AVI2 Điện áp AVI2 Min Tần số AVI2 Min Điện áp AVI2 Max Tần số AVI2 Max Ngõ vào số được sử dụng bởi PLC (KHÔNG áp dụng đối với VFD*E*C)

Cài đặt 11: Xuống (DOWN): Giảm tần số chính 12: Tín hiệu kích xung đếm 13: Reset bộ đếm (counter) 14: E.F. Lỗi ngõ vào ngoại vi 15: Không cho phép chức năng PLC 16: Ngõ ra ngắt đột ngột (STOP) 17: Cho phép khóa thông số 18: Chọn lệnh yêu cầu hoạt động (tiếp điểm ngoài) 19: Chọn lệnh yêu cầu hoạt động (bàn phím) 20: Chọn lệnh yêu cầu hoạt động (truyền thông) 21: Lệnh quay thuận/nghịch 22: Lệnh yêu cầu tần số nguồn thứ 2 23: Run/Stop chương trình PLC (PLC1) (KHÔNG áp dụng đối với VFD*E*C) 23: Dừng nhanh (chỉ áp dụng đối với model VFD*E*C) 24: Tải/thực thi chương trình PLC (PLC2) (KHÔNG áp dụng đối với VFD*E*C) 25: Chức năng đơn vị trí (1 vị trí) 26: OOB (Phát hiện ngoài điểm cân bằng (Out of Balance)) 27: Chọn động cơ (bit 0) 28: Chọn động cơ (bit 1) Bit0: MI1 Bit4: MI5 Bit8: MI9 Bit1: MI2 Bit5: MI6 Bit9: MI10 Bit2: MI3 Bit6: MI7 Bit10: MI11 Bit3: MI4 Bit7: MI8 Bit11: MI12 0: N.O., 1: N.C. P.S.: MI1 – MI13 sẽ không có hiệu lực khi ở chế độ điều khiển 3dây 1 – 20 (*2ms) 0.0 – 10.0V 0.0 – 100.0% 0.0 – 10.0V 0.0 – 100.0% 0.0 – 20.0mA 0.0 – 100.0% 0.0 – 20.0mA 0.0 – 100.0% 0: ACI 1: AVI2 0.0 – 10.0V 0.0 – 100.0% 0.0 – 10.0V 0.0 – 100.0% Chỉ đọc Bit0=1: MI1 được sử dụng bởi PLC Bit1=1: MI2 được sử dụng bởi PLC Bit2=1: MI3 được sử dụng bởi PLC

Cài đặt mặc định

Khách hàng

0

1 0.0 0.0 10.0 100.0 4.0 0.0 20.0 100.0 0 0.0 0.0 10.0 100.0 ##

45

VFD–E SERIES Thông số Pr.

Giải thích

04.25

Ngõ vào tương tự được sử dụng bởi PLC (KHÔNG áp dụng đối với VFD*E*C)

04.26

Hiển thị các trạng thái của các tiếp điểm ngõ vào đa chức năng

04.27 04.28 05.00 05.01 05.02 05.03 05.04 05.05 05.06 05.07 05.08 05.09 04.10 05.11 05.12 05.13 05.14 06.00

Cài đặt Bit3=1: MI4 được sử dụng bởi PLC Bit4=1: MI5 được sử dụng bởi PLC Bit5=1: MI6 được sử dụng bởi PLC Bit6=1: MI7 được sử dụng bởi PLC Bit7=1: MI8 được sử dụng bởi PLC Bit9=1: MI10 được sử dụng bởi PLC Bit10=1: MI11 được sử dụng bởi PLC Bit11=1: MI12 được sử dụng bởi PLC Chỉ đọc Bit0=1: AVI được sử dụng bởi PLC Bit1=1: ACI/AVI2 được sử dụng bởi PLC Bit2=1: AI1 được sử dụng bởi PLC Bit3=1: AI2 được sử dụng bởi PLC Chỉ đọc Bit0: Các trạng thái của tiếp điểm MI1 Bit1: Các trạng thái của tiếp điểm MI2 Bit2: Các trạng thái của tiếp điểm MI3 Bit3: Các trạng thái của tiếp điểm MI4 Bit4: Các trạng thái của tiếp điểm MI5 Bit5: Các trạng thái của tiếp điểm MI6 Bit6: Các trạng thái của tiếp điểm MI7 Bit7: Các trạng thái của tiếp điểmMI8 Bit8: Các trạng thái của tiếp điểm MI9 Bit9: Các trạng thái của tiếp điểm MI10 Bit10: Các trạng thái của tiếp điểm MI11 Bit11: Các trạng thái của tiếp điểm MI12

Chọn chế độ bên trong/bên ngoài của các 0 ~ 4095 tiếp điểm ngõ vào đa chức năng Các trạng thái của tiếp 0 ~ 4095 điểm bên trong Nhóm 5 Các thông số đa cấp tốc độ & thông số PLC Tần số tốc độ bước 1 0.00 – 600.0 Hz Tần số tốc độ bước 2 0.00 – 600.0 Hz Tần số tốc độ bước 3 0.00 – 600.0 Hz Tần số tốc độ bước 4 0.00 – 600.0 Hz Tần số tốc độ bước 5 0.00 – 600.0 Hz Tần số tốc độ bước 6 0.00 – 600.0 Hz Tần số tốc độ bước 7 0.00 – 600.0 Hz Tần số tốc độ bước 8 0.00 – 600.0 Hz Tần số tốc độ bước 9 0.00 – 600.0 Hz Tần số tốc độ bước 10 0.00 – 600.0 Hz Tần số tốc độ bước 11 0.00 – 600.0 Hz Tần số tốc độ bước 12 0.00 – 600.0 Hz Tần số tốc độ bước 13 0.00 – 600.0 Hz Tần số tốc độ bước 14 0.00 – 600.0 Hz Tần số tốc độ bước 15 0.00 – 600.0 Hz Nhóm 6 các thông số bảo vệ Các series 115/230V: 330.0V – 410.0V Ngăn ngừa quá áp

Cài đặt mặc định

Khách hàng

##

##

0 0 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 390.0V 46

VFD–E SERIES Thông số Pr.

06.01 06.02

06.03

06.04 06.05

Giải thích

Ngăn ngừa quá dòng trong khi đang tăng tốc Ngăn ngừa quá dòng trong khi đang hoạt động

Chế độ phát hiện quá môment (OL2)

Mức độ phát hiện quá môment Thời gian phát hiện quá môment

06.06

Chọn rơle quá tải nhiệt điện tử

06.07

Đặc tính nhiệt điện tử

06.08

Ghi lỗi hiện tại

06.09

Ghi lỗi thứ 2 gần nhất

06.10

Ghi lỗi thứ 3 gần nhất

Cài đặt Các series 460V: 660.0V – 820.0V 0.0: Không cho phép sự ngăn ngừa quá áp 0: Không cho phép 20 - 250%

0: Không cho phép 20 - 250% 0: Không cho phép 1: Cho phép trong khi tốc độ hoạt động không đổi (hằng số). Sau khi phát hiện quá môment, giữ biến tần hoạt động cho đến khi OL1 hoặc OL xảy ra. 2: Cho phép trong khi tốc độ hoạt động không đổi (hằng số). Sau khi phát hiện quá môment, dừng biến tần. 3: Cho phép trong khi tăng tốc độ. Sau khi phát hiện quá môment, giữ biến tần hoạt động cho đến khi OL1 hoặc OL xảy ra 4: Cho phép trong khi tăng tốc độ. Sau khi phát hiện quá môment, dừng biến tần.

Cài đặt mặc định 780.0V

170 170

0

10 – 200%

150

0.1 – 60.0 giây

0.1

0: Động cơ chuẩn (tự làm mát bên trong bằng quạt) 1: Động cơ đặc biệt (làm mát bên ngoài) 2: Không được cho phép 30 – 600 giây 0: Không có lỗi 1: Quá dòng (oc) 2: Quá áp (ov) 3: Quá nhiệt IGBT (oH1) 4: Quá nhiệt trên mạch công suất (oH2) 5: Quá tải (oL) 6: Quá tải 1 (oL1) 7: Quá tải động cơ (oL2) 8: Lỗi ngoài (EF) 9: Quá dòng 2 lần so với dòng định mức trong khi tăng tốc (ocA) 10: Quá dòng 2 lần so với dòng định mức trong khi giảm tốc (ocd) 11: Quá dòng 2 lần so với dòng định mức trong khi hoạt động bình thường (Ocn) 12: Lỗi chạm đất hoặc rò (GFF) 13: Dự phòng 14: Lỗi mất pha (PHL) 15: Dự phòng 16: Lỗi trong việc tự động điều chỉnh tăng/giảm tốc (CFA) 17: Lỗi bảo vệ phần mềm/mật mã (codE) 18: Lỗi ghi CPU trên bo công suất (cF1.0) 19: Lỗi đọc CPU trên bo công suất (cF2.0) 20: CC, OC Lỗi bảo vệ phần cứng bị hỏng

Khách hàng

2 60

0

47

VFD–E SERIES Thông số Pr.

Giải thích

06.11

Ghi lỗi thứ 4 gần nhất

06.12

Ghi lỗi thứ 5 gần nhất

07.00 07.01

Cài đặt

Cài đặt mặc định

(HPF1) 21: OV Lỗi bảo vệ phần cứng bị hỏng (HPF2) 22: GFF Lỗi bảo vệ phần cứng bị hỏng (HPF3) 23: OC Lỗi bảo vệ phần cứng bị hỏng (HPF4) 24: Lỗi trên pha U (cF3.0) 25: Lỗi trên pha V (cF3.1) 26: Lỗi trên pha W (cF3.2) 27: Lỗi DC bus U (cF3.3) 28: Quá nhiệt IGBT (cF3.4) 29: Quá nhiệt trên mạch công suất (cF3.5) 30: Lỗi ghi CPU trên bo điều khiển (cF1.1) 31: Lỗi ghi CPU trên bo điều khiển (cF2.1) 32: Lỗi tín hiệu ACI (AErr) 33: Dự phòng 34: Bảo vệ quá nhiệt cho động cơ PTC (PtC1) 35 - 39: Dự phòng 40: Lỗi thời gian truyền thông trên bo công suất/bo điều khiển (CP10) 41: dEb error 42: ACL (Abnormal Communication Loop)

Nhóm 7 Các thông số động cơ Dòng điện định mức của 30%FLA - 120%FLA động cơ 0 Dòng không tải của 0%FLA - 99%FLA động cơ (động cơ 0)

FLA 0.4*FLA

07.02

Bù môment (động cơ 0)

0.0 – 10.0

0.0

07.03

Bù trượt (động cơ 0) (Được dùng khi không có gắn PG card)

0.00 – 10.00

0.00

07.04

Tự động điều chỉnh các thông số động cơ

0: Không cho phép 1: Tự động điều chỉnh R1 2: Tự động điều chỉnh R1 + kiểm tra không tải

0

0~65535m

0

07.05 07.06 07.07 07.08 07.09 07.10 07.11 07.12 07.13 07.14

Biến trở R1 cho động cơ line to line (động cơ 0) Định mức trượt của động cơ (động cơ 0) Giới hạn bù trượt Thời gian bù môment không đổi (hằng số) Thời gian bù trượt không đổi (hằng số) Thời gian hoạt động/làm việc tích lũy của động cơ PTC (phút) Thời gian hoạt động/làm việc tích lũy của động cơ PTC (ngày) Bảo vệ quá nhiệt độ cơ PTC Thời gian nảy ngõ vào bảo vệ PTC Mức bảo vệ quá nhiệt động cơ PTC

Khách hàng

0.00 – 20.00 Hz

3.00

0 - 250%

200

0.01 ~ 10.00 giây

0.30

0.05 ~ 10.00 giây

0.20

0 – 1439 phút

0

0 – 65535 ngày

0

0: Không cho phép 1: Cho phép

0

0 ~ 9999 (*2ms)

100

0.1 ~ 10.0V

2.4 48

VFD–E SERIES Thông số Pr. 07.15 07.16 07.17 07.18 07.19

Giải thích Mức cảnh báo quá nhiệt động cơ PTC Quá nhiệt động cơ PTC trả về cấp mặc định Delta Xử lý quá nhiệt động cơ PTC Dòng điện định mức của động cơ 1 Dòng không tải của động cơ (động cơ 1)

Cài đặt 0.1 ~ 10.0V

1.2

0.1 ~ 5.0V

0.6

0: Cảnh báo & dừng từ từ/hãm dừng 1: Cảnh báo & dừng tự do 2: Cảnh báo & duy trì hoạt động 30%FLA - 120%FLA 0%FLA - 99%FLA

07.20

Bù môment (động cơ 1)

07.21

Bù trượt (động cơ 1) (Được dùng khi không 0.00 – 10.00 có gắn PG card) Biến trở R1 cho động cơ 0~65535m line to line (động cơ 1) Định mức trượt của 0.00 – 20.00 Hz động cơ (động cơ 1) Số cực của động cơ 1 2-10 Dòng điện định mức của 30%FLA - 120%FLA động cơ 2 Dòng không tải của 0%FLA - 99%FLA động cơ (động cơ 2) Bù môment (động cơ 2) 0.0 – 10.0 Bù trượt (động cơ 2) (Được dùng khi không 0.00 – 10.00 có gắn PG card) Biến trở R1 cho động cơ 0~65535m line to line (động cơ 2) Số cực của động cơ 2 2-10 Định mức trượt của 0.00 – 20.00 Hz động cơ (động cơ 3) Dòng điện định mức của 30%FLA - 120%FLA động cơ 3 Dòng không tải của 0%FLA - 99%FLA động cơ (động cơ 3) Bù môment (động cơ 3) 0.0 – 10.0 Bù trượt (động cơ 3) (Được dùng khi không 0.00 – 10.00 có gắn PG card) Biến trở R1 cho động cơ 0~65535m line to line (động cơ 3) Định mức trượt của 0.00 – 20.00 Hz động cơ (động cơ 3) Số cực của động cơ 3 2-10 Nhóm 8 Các thông số đặc biệt Mức độ dòng hãm DC 0 – 100% Thời gian hãm DC trong 0.0 – 60.0 giây khi khởi động

07.22 07.23 07.24 07.25 07.26 07.27 07.28 07.29 07.30 07.31 07.32 07.33 07.34 07.35 07.36 07.37 07.38 08.00 08.01

Cài đặt mặc định

0.0 – 10.0

Khách hàng

0 FLA 0.4*FLA 0.0 0.00 0 3.00 4 FLA 0.4*FLA 0.0 0.00 0 4 3.00 FLA 0.4*FLA 0.0 0.00 0 3.00 4 0 0.0 49

VFD–E SERIES Thông số Pr. 08.02 08.03

Giải thích Thời gian hãm DC trong khi dừng Điểm khởi động hãm DC

Cài đặt 0.0 – 60.0 giây

0.0

0.00 – 600.0Hz 0: Dừng hoạt động sau khi mất nguồn tức thời 1: Tiếp tục hoạt động sau khi mất nguồn tức thời, dò tìm tốc độ khởi động với giá trị tham chiếu tần số chính 2: Tiếp tục hoạt động sau khi mất nguồn tức thời, dò tìm tốc độ khởi động với giá trị tần số nhỏ nhất (min)

0.00

2.0

08.04

Chọn chế độ hoạt động trong trường hợp mất nguồn tức thời

08.05

Thời gian cho phép mất nguồn tối đa

0.1 – 20.0 giây

Dò tìm tốc độ BaseBlock

0: Không cho phép dò tìm tốc độ 1: Dò tìm tốc độ khởi động với tần số yêu cầu sau cùng 2: Bắt đầu với tần số ngõ ra nhỏ nhất (min)

08.06

08.07 08.08 08.09 08.10 08.11 08.12 08.13 08.14 08.15 08.16 08.17

Thời gian dò tìm tốc độ Base-block Dòng điện giới hạn đối với dò tìm tốc độ Giới hạn trên của tần số nhảy 1 Giới hạn dưới của tần số nhảy 1 Giới hạn trên của tần số nhảy 2 Giới hạn dưới của tần số nhảy 2 Giới hạn trên của tần số nhảy 3 Giới hạn dưới của tần số nhảy 3 Tự động khởi động lại sau lỗi Tự động cài đặt lại thời gian ngay khi khởi động lại sau lỗi Tự động tiết kiệm năng lượng

08.18

Chức năng AVR

08.19

Mức độ hãm phần mềm

08.20 08.21 08.22

Hệ số bù cho tính không ổn định của động cơ Thời gian lấy mẫu OOB Số lần lấy mẫu OOB

Cài đặt mặc định

0

1

0.1 – 5.0 giây

0.5

30 – 200%

150

0.00 – 60.0 Hz

0.00

0.00 – 60.0 Hz

0.00

0.00 – 60.0 Hz

0.00

0.00 – 60.0 Hz

0.00

0.00 – 60.0 Hz

0.00

0.00 – 60.0 Hz

0.00

0 – 10 (0=Không cho phép)

0

0.1 – 6000 giây

60

0: Không cho phép 1: Cho phép 0: Cho phép chức năng AVR 1: Không cho phép chức năng AVR 2: Không cho phép chức năng AVR khi giảm tốc 3: Không cho phép chức năng AVR khi dừng Với series 115/230V: 370.0 – 430.0V Với series 460V: 740.0 – 860.0V

Khách hàng

0

0

380.0 760.0

0.0 ~ 5.0

0.0

0.1-120.0 giây 00-32

1.0 20 50

VFD–E SERIES Thông số Pr. 08.23 08.24 08.25 09.00 09.01

09.02 09.03

09.04

09.05 09.06 09.07

09.08

09.09

09.10

Giải thích Góc trung bình lấy mẫu

Cài đặt

Chỉ đọc 0: Không cho phép Chức năng DEB 1: Cho phép Thời gian trở về DEB 0-250 giây Nhóm 9 các thông số truyền thông Địa chỉ truyền thông 1 – 254 0: Tốc độ Baud 4800bps 1: Tốc độ Baud 9600bps Tốc độ truyền 2: Tốc độ Baud 19200bps 3: Tốc độ Baud 38400bps 0: Cảnh báo & duy trì hoạt động 1: Cảnh báo & dừng từ từ/hãm dừng Xử lý lỗi truyền thông 2: Cảnh báo & dừng tự do 3: Không cảnh báo & duy trì hoạt động 0.1 ~ 120.0 giây Phát hiệt hết giờ 0.0: Không cho phép 0: MODBUS ASCII (7,N,2) 1: MODBUS ASCII (7,E,1) 2: MODBUS ASCII (7,O,1) 3: MODBUS RTU (8,N,2) 4: MODBUS RTU (8,E,1) Giao diện truyền thông 5: MODBUS RTU (8,O,1) Protocol 6: MODBUS RTU (8,N,1) 7: MODBUS RTU (8,E,2) 8: MODBUS RTU (8,O,2) 9: MODBUS ASCII (7,N,1) 10: MODBUS ASCII (7,E,2) 11: MODBUS ASCII (7,O,2) Dự phòng Dự phòng Thời gian trì hoãn đáp 0 ~ 200 (đơn vị: 2ms) ứng 0: Tốc độ Baud 4800bps 1: Tốc độ Baud 9600bps Tốc độ truyền đối với 2: Tốc độ Baud 19200bps card USB 3: Tốc độ Baud 38400bps 4: Tốc độ Baud 57600bps 0: MODBUS ASCII (7,N,2) 1: MODBUS ASCII (7,E,1) 2: MODBUS ASCII (7,O,1) 3: MODBUS RTU (8,N,2) 4: MODBUS RTU (8,E,1) Giao diện truyền thông 5: MODBUS RTU (8,O,1) Protocol đối với card 6: MODBUS RTU (8,N,1) USB 7: MODBUS RTU (8,E,2) 8: MODBUS RTU (8,O,2) 9: MODBUS ASCII (7,N,1) 10: MODBUS ASCII (7,E,2) 11: MODBUS ASCII (7,O,2) 0: Cảnh báo & duy trì hoạt động Xử lý lỗi truyền thông 1: Cảnh báo & dừng từ từ/hãm dừng đối với card USB 2: Cảnh báo & dừng tự do 3: Không cảnh báo & duy trì hoạt động

Cài đặt mặc định #.#

Khách hàng

0 0 1 1

3 0.0

0

1

2

1

0

51

VFD–E SERIES Thông số Pr.  09.11 09.12 09.13

Giải thích Phát hiệt hết giờ đối với card USB PLC truyền thông qua cổng COM (KHÔNG áp dụng đối với model VFD*E*C) Địa chỉ truyền thông CANopen (Chỉ áp dụng đối với VFD*E*C)

0: Không cho phép 1: 1-127

1

Tốc độ Baud CANbus (Chỉ áp dụng đối với VFD*E*C)

0: 1M 1: 500K 2: 250K 3: 125K 4: 100K 5: 50K

5

Độ lợi của tần số CANbus (Chỉ áp dụng đối với VFD*E*C)

0.00~2.00

Cảnh báo CANbus (Chỉ áp dụng đối với VFD*E*C)

Bit0: Hết thời gian bảo vệ CANopen Bit1: Hết thời gian nhịp CANopen Bit2: Hết thời gian đồng bộ CANopen (SYNC) Bit3: Hết thời gian xuất tín hiệu ra CANopen Bit4: Tràn bộ đệm tín hiệu xuất ra CANopen Bit5: Tắt CANbus Bit6: Lỗi protocol của CANopen Bit7: Lỗi khởi động CANopen

10.01

10.02 10.03 10.04 10.05 10.06 10.07 10.08

Nhóm 10 các thông số điều khiển PID 0: Không cho phép điều khiển PID 1: Bàn phím (Dựa vào thông số Pr.02.00) Chọn điểm cài đặt PID 2: 0 - +10V từ AVI 3: 4 – 20mA từ ACI hoặc 0 - +10V từ AVI2 4: Cài đặt điểm PID (Pr.10.11) 0: PID hồi tiếp dương từ tiếp điểm ngõ vào AVI (0~+10VDC) 1: PID hồi tiếp âm từ tiếp điểm ngõ vào AVI (0~+10VDC) Tiếp điểm ngõ vào hồi 2: PID hồi tiếp dương từ tiếp điểm ngõ tiếp PID vào 4 – 20mA từ ACI hoặc 0 - +10V từ AVI2 3: PID hồi tiếp âm từ tiếp điểm ngõ vào 4 – 20mA từ ACI hoặc 0 - +10V từ AVI2 Độ lợi tỉ lệ (P) 0.0 – 10.0 0.00 – 100.0 giây (0.00 = Không cho phép) Thời gian tích phân (I) Điều khiển vi phân (D) 0.00 – 1.00 giây Cận trên cho điều khiển 0 – 100% tỉ lệ Thời gian lọc trễ ban 0.0 – 2.5 giây đầu Tần số giới hạn ngõ ra 0 – 110% PID Thời gian nhận biết tín 0.0 – 3600 giây (0.0 không cho phép) hiệu hồi tiếp PID

Khách hàng

0.0 0

09.16

10.00

0.1 ~ 120.0 giây 0.0: Không cho phép

Cài đặt mặc định

0: RS485 1: Card USB

09.14

09.15

Cài đặt

1.00

0

0

1.0 1.00 0.00 100 0.0 100 60.0 52

VFD–E SERIES Thông số Pr.

Giải thích

10.09

Xử lý lỗi tín hiệu hồi tiếp PID

10.10 10.11 10.12 10.13 10.14 10.15 10.16 10.17

11.00 11.01

11.02

11.03

11.04

11.05

11.06

11.07

Cài đặt 0: Cảnh báo & dừng từ từ/hãm dừng 1: Cảnh báo & dừng tự do 2: Cảnh báo & duy trì hoạt động

Giá trị nhận biết quá độ 0.0 – 10.0 lợi Nguồn của điểm cài đặt 0.00 – 600.0Hz PID Độ lệch PID 1.0 – 50.0% Thời gian nhận biết độ 0.1 – 300.0 giây lệch PID Thời gian nhận biết 0.0 – 6550 giây nghỉ/làm việc Tần số nghỉ 0.00 – 600.0 Hz Tần số làm việc 0.00 – 600.0 Hz Chọn tần số ngõ ra PID 0: Bằng điều khiển PID 1: Bằng tần số ngõ ra nhỏ nhất (Pr.01.05) nhỏ nhất Nhóm 11 Các thông số dùng với card mở rộng 0: Không chức năng Tiếp điểm ngõ ra đa 1: Hoạt động của biến tần chức năng MO2/RA2 2: Đạt tới tần số chính Tiếp điểm ngõ ra đa 3: Tốc độ 0 (zero) chức năng MO3/RA3 4: Phát hiện quá mômen 5: Chỉ thị base block (B.B) 6: Chỉ thị thấp áp 7: Chỉ thị chế độ hoạt động Tiếp điểm ngõ ra đa 8: Chỉ thị lỗi chức năng MO4/RA4 9: Đạt tới tần số mong muốn 10: Tiếp điểm đếm đạt tới 11: Đạt tới giá trị đếm ban đầu 12: Giám sát quá áp 13: Giám sát quá dòng Tiếp điểm ngõ ra đa 14: Cảnh báo quá nhiệt trên phiến tản nhiệt chức năng MO5/RA5 15: Giám sát quá áp 16: Giám sát PID 17: Lệnh quay thuận 18: Lệnh quay nghịch Tiếp điểm ngõ ra đa 19: Tín hiệu ngõ ra tốc độ 0 (zero) chức năng MO6/RA6 20: Cảnh báo (FbE, Cexx, AoL2, AUE, SavE) 21: Điều khiển thắng (Đạt đến tần số mong Tiếp điểm ngõ ra đa muốn chức năng MO7/RA7 22: Biến tần sẵn sàng 23: Đạt đến tần số mong muốn 2 0: Không chức năng Tiếp điểm ngõ vào đa 1: Lệnh đa cấp tốc độ 1 chức năng (MI7) 2: Lệnh đa cấp tốc độ 2 3: Lệnh đa cấp tốc độ 3 4: Lệnh đa cấp tốc độ 4 5: Reset ngoài Tiếp điểm ngõ vào đa 6: Cấm tăng/giảm tốc chức năng (MI8) 7: Lệnh chọn thời gian tăng/giảm tốc 8: Hoạt động jog

Cài đặt mặc định

Khách hàng

00 1.0 0.00 10.0 5.0 0.0 0.00 0.00 0

0 0

0

0

0

0

0

0

53

VFD–E SERIES Thông số Pr.

Giải thích

Cài đặt

Cài đặt mặc định

Khách hàng

9: Base block ngoài 10: Tăng: Tăng tần số chính 11.08 0 11: Giảm: Giảm tần số chính 12: Tín hiệu kích đếm 13: Reset đếm Tiếp điểm ngõ vào đa 14: E.F. Lỗi ngõ vào ngoại vi 11.09 0 chức năng (MI10) 15: Không cho phép chức năng PID 16: Ngõ ra dừng 17: Cho phép khóa thông số 18: Lệnh chọn chế độ hoạt động (tiếp điểm ngoài) Tiếp điểm ngõ vào đa 19: Lệnh chọn chế độ hoạt động (bàn phím) 11.10 0 chức năng (MI11) 20: Lệnh chọn chế độ hoạt động (Truyền thông) 21: Lệnh FWD/REV 22: Lệnh yêu cầu tần số chính thứ 2 23: RUN/STOP chương trình PLC (PLC1) (KHÔNG áp dụng đối với VFD*E*C) 23: Dừng nhanh (Chỉ áp dụng đối với VFD*E*C) 24: Tải xuống/thực thi/hiệu chỉnh chương Tiếp điểm ngõ vào đa 11.11 0 trình PLC (PLC2) (KHÔNG áp dụng đối chức năng (MI12) với VFD*E*C) 25: Chức năng đơn vị trí 26:OOB (Phát hiện ngoài điểm cân bằng) 27: Chọn động cơ (bit 0) 28: Chọn động cơ (bit 1) Nhóm 12 Nhóm các thông số ngõ vào/ngõ ra tƣơng tự (analog) đối với card mở rộng 0: Không cho phép 1: Nguồn của tần số thứ 1 2: Nguồn của tần số thứ 2 12.00 Chọn chức năng AI1 0 3: Điểm đặt PID (cho phép PID) 4: Hồi tiếp dương PID 5: Hồi tiếp âm PID Chế độ tín hiệu tương tự 0: ACI2 dòng tương tự (0.0~20.0mA) 12.01 1 AI1 1: AVI3 điện áp tương tự (0.0~10.0V) 12.02 Điện áp vào AVI3 min 0.0-10.0V 0.0 Phần trăm thu nhỏ AI3 12.03 0.0-100.0% 0.0 min 12.04 Điện áp vào AVI3 max 0.0-10.0V 10.0 Phần trăm thu nhỏ AI3 12.05 0.0-100.0% 100.0 max 12.06 Dòng điện vào ACI2 min 0.0-20.0mA 4.0 Phần trăm thu nhỏ ACI2 12.07 0.0-100.0% 0.0 min Dòng điện vào ACI2 12.08 0.0-20.0mA 20.0 max Phần trăm thu nhỏ ACI2 12.09 0.0-100.0% 100.0 max 0: Không cho phép 1: Nguồn của tần số thứ 1 12.10 Chọn chức năng AI2 2: Nguồn của tần số thứ 2 0 3: Điểm đặt PID (cho phép PID) 4: Hồi tiếp dương PID

Tiếp điểm ngõ vào đa chức năng (MI9)

54

VFD–E SERIES Thông số Pr. 12.11 12.12 12.13 12.14 12.15 12.16 12.17 12.18 12.19 12.20 12.21 12.22 12.23 12.24 12.25

13.00 13.01 13.02 13.03 13.04 13.05 13.06 13.07 13.08 13.09 13.10

Giải thích

Cài đặt

Cài đặt mặc định

Khách hàng

5: Hồi tiếp âm PID Chế độ tín hiệu tương tự 0: ACI3 dòng tương tự (0.0~20.0mA) 1 AI2 1: AVI4 điện áp tương tự (0.0~10.0V) Điện áp vào AVI4 min 0.0-10.0V 0.0 Phần trăm thu nhỏ AVI4 0.0-100.0% 0.0 min Điện áp vào AVI4 max 0.0-10.0V 10.0 Phần trăm thu nhỏ AVI4 0.0-100.0% 100.0 max Dòng điện vào ACI3 min 0.0-20.0mA 4.0 Phần trăm thu nhỏ ACI3 0.0-100.0% 0.0 min Dòng điện vào ACI3 0.0-20.0mA 20.0 max Phần trăm thu nhỏ ACI3 0.0-100.0% 100.0 max 0: AVO1 Chế độ tín hiệu tương tự 1: ACO1 (dòng điện 0.0-20.0mA) 0 tiếp điểm AO1 2: ACO1 (dòng điện 4.0-20.0mA) 0: Tần số tương tự Tín hiệu ngõ ra tương tự 1: Dòng điện tương tự (0-250% giá trị 0 tiếp điểm AO1 dòng định mức) Độ lợi ngõ ra tương tự 1-200% 100 tiếp điểm AO1 0: AVO2 Chế độ tín hiệu tương tự 1: ACO2 (dòng điện 0.0-20.0mA) 0 tiếp điểm AO2 2: ACO2 (dòng điện 4.0-20.0mA) 0: Tần số tương tự Tín hiệu ngõ ra tương tự 1: Dòng điện tương tự (0-250% giá trị 0 tiếp điểm AO2 dòng định mức) Độ lợi ngõ ra tương tự 1-200% 100 tiếp điểm AO2 Nhóm 13 Nhóm các thông số chức năng PG của card mở rộng 0: không cho phép 1: 1 pha Ngõ vào PG 0 2: Quay thuận / cùng chiều kim đồng hồ 3: quay ngược/ngược chiều kim đồng hồ Thang đo xung PG 1-20000 600 Số cực động cơ (động 2-10 4 cơ 0) Độ lợi tích phân (P) 0.0-10.0 1.0 Độ lợi vi phân (I) 0.00-100.00 giây 1.00 Giới hạn tốc độ điều 0.00-100.00 Hz 10.00 khiển tần số ngõ ra Bộ lọc hiển thị tốc độ hồi 0-9999 (*2ms) 500 tiếp Thời gian phát hiện lỗi 0.0: không cho phép 1 tín hiệu hồi tiếp 0.1-10.0 giây 0: Cảnh báo & dừng từ từ/hãm dừng Xử lý lỗi tín hiệu hồi tiếp 1: Cảnh báo & dừng tự do 1 2: Cảnh báo & duy trì hoạt động Bộ lọc tốc độ hồi tiếp 0-999 (*2ms) 16 Nguồn của bộ đếm tốc 0: PG card Chỉ đọc 55

VFD–E SERIES Thông số Pr.

Giải thích độ cao

Cài đặt

Cài đặt mặc định

Khách hàng

1: PLC (KHÔNG áp dụng đối với model VFD*E*C)

4.2 Thông số cài đặt cho các ứng dụng Dò tìm tốc độ Ứng dụng Cối xay gió, máy quấn dây, quạt và tất cả các tải quán tính

Mục đích Khởi động lại chạy không tải

Chức năng Trước khi động cơ chạy không tải dừng lại hoàn toàn, biến tần có thể được khởi động lại mà không có sự phát hiện tốc độ động cơ. Các biến tần tự động sẽ tìm kiếm tốc độ động cơ và sẽ tăng tốc khi tốc độ của nó tương tự như tốc độ động cơ.

Các thông số liên quan 08.04~08.08

Thắng DC trƣớc khi chạy Ứng dụng

Mục đích

Chức năng

Ví dụ khi cối xay gió, quạt và máy bơm quay tự do do sức gió hoặc dòng chảy mà không cấp nguồn/không có điện

Giữ cho động cơ chạy không tải tại bế tắc.

Nếu theo hướng chạy của động cơ chạy không tải là không ổn định, vui lòng thực hiện thắng DC trước khi khởi động.

Mục đích

Chức năng

Các thông số liên quan 08.00 08.01

Tiết kiệm năng lƣợng Ứng dụng Máy đột dập, quạt, máy bơm, máy móc chính xác

Tiết kiệm năng lượng và dao động ít

Tiết kiệm năng lượng khi biến tần chạy ở tốc độ không đổi, nhưng vẫn đủ công suất tăng tốc và giảm tốc độ. Đối với máy móc chính xác nó cũng giúp để rung động thấp hơn.

Các thông số liên quan 08.17

Chế độ hoạt động / vận hành đa cấp Ứng dụng Băng tải

Mục đích

Chức năng

Chu kỳ hoạt động bằng cách sử dụng nhiều cấp tốc độ

Để kiểm soát 15-bước tốc độ và thời gian bằng các tín hiệu liên lạc đơn giản.

Các thông số liên quan 04.05 ~ 04.10 05.00 ~ 05.14

Số lần chuyển mạch tăng tốc và giảm tốc Ứng dụng

Mục đích

Bàn xoay tự động cho băng tải

Số lần chuyển mạch tăng tốc và giảm tốc bởi tín hiệu bên ngoài

Chức năng Khi biến tần điều khiển 2 hay nhiều động cơ, nó có thể đạt tốc độ cao nhưng vẫn bắt đầu và ngừng một cách mịn màng.

Các thông số liên quan 01.09~01.12 04.05~04.08

56

VFD–E SERIES Cảnh báo quá nhiệt Ứng dụng Điều hòa không khí

Mục đích Biện pháp an toàn

Chức năng Khi biến tần nóng quá, nó sử dụng một cảm biến nhiệt để cảnh báo quá nhiệt.

Các thông số liên quan 03.00 ~ 03.01 04.05 ~ 04.08

Chế độ 2 dây / 3 dây Ứng dụng Các ứng dụng tổng quát

Mục đích

Chức năng

Chạy, dừng, quay thuận, quay nghịch bằng các tiếp điểm ngoài

Các thông số liên quan 02.00 02.01 02.09 04.04

Chế độ 3 dây

Lệnh hoạt động / vận hành Ứng dụng Các ứng dụng tổng quát

Mục đích Chọn tín hiệu nguồn điều khiển

Chức năng Chọn điều khiển của biến tần thông qua các tiếp điểm ngoài, bàn phím hay thông qua truyền thông RS485

Các thông số liên quan 02.01 04.05~04.08

Giữ tần số Ứng dụng Các ứng dụng tổng quát

Mục đích Tạm dừng tăng/giảm tốc độ

Chức năng Giữ tần số ngõ ra trong khi đang tăng/giảm tốc

Các thông số liên quan 04.05~04.08

Tự động khởi động lại sau khi xảy ra lỗi Ứng dụng Điều hòa nhiệt độ, máy bơm điều khiển từ xa

Mục đích

Chức năng

Để hoạt động tiếp tục và đáng tin cậy mà không cần can thiệp đến hệ điều hành

Các biến tần có thể được khởi động lại / thiết lập lại một cách tự động lên đến 10 lần sau khi sự cố xảy ra.

Các thông số liên quan 08.15~08.16

57

VFD–E SERIES Dừng khẩn bằng thắng DC Ứng dụng

Mục đích

Tốc độ cao cánh quạt

Dừng khẩn cấp mà không có điện trở hãm

Chức năng Biến tần có thể sử dụng phanh/thắng DC để dừng khẩn cấp khi dừng nhanh là cần thiết mà không có điện trở phanh. Khi được sử dụng thường xuyên, mang làm mát động cơ để xem xét.

Các thông số liên quan 08.00 08.02 08.03

Cài đặt quá mô men Ứng dụng Máy bơm, quạt và máy đùn

Mục đích Để bảo vệ máy và có hoạt động liên tục / đáng tin cậy

Chức năng Mức độ phát hiện quá mô-men xoắn có thể được thiết lập. Ngăn ngừa OC, OV và mô-men xoắn trên xảy ra, tần số xuất sẽ được điều chỉnh tự động. Nó phù hợp cho các máy giống như quạt và máy bơm đó có yêu cầu hoạt động liên tục.

Các thông số liên quan 06.00~06.05

Giới hạn trên/dƣới của tần số Ứng dụng Bơm, quạt

Mục đích Điều khiển tốc độ động cơ trong giới hạn trên/dưới

Các thông số liên quan Khi người sử dụng không thể 01.07 cung cấp giới hạn trên/dưới, độ lợi 01.08 hoặc bias của tính hiệu ngoài, biến tần có thể tự cài đặt các giá trị này Chức năng

Giữ tần số cài đặt Ứng dụng Bơm, quạt

Mục đích Ngăn rung động máy

Chức năng Biến tần không thể chạy ở tốc độ không đổi trong dãy giữ tần số . có 3 dãy giữ tần số được cài đặt

Các thông số liên quan 08.09~08.14

Cài đặt tần số sóng mang Ứng dụng Các ứng dụng tổng quát

Mục đích Giảm tiếng ồn

Chức năng Tần số sóng mang có thể được tăng lên khi yêu cầu giảm tiếng ồn cho động cơ.

Các thông số liên quan 02.03

Duy trì chế độ chạy khi mất lệnh yêu cầu tần số Ứng dụng Máy điều hòa

Mục đích Để tiếp tục hoạt động

Chức năng Khi mất lệnh yêu cầu tần số do lỗi hệ thống, biến tần có thể vẫn tiếp tục chạy. Thích hợp cho điều hòa không khí thông minh.

Các thông số liên quan 02.06

Xuất tín hiệu ngõ ra trong khi đang chạy 58

VFD–E SERIES Ứng dụng Các ứng dụng tổng quát

Mục đích Cung cấp tín hiệu cho trạng thái đang chạy

Chức năng Tín hiệu có sẵn để dừng phanh (nhả phanh) khi biến tần đang chạy. (Tín hiệu này sẽ biến mất khi biến tần chạy không tải.)

Các thông số liên quan 03.00~03.01

Xuất tín hiệu ngõ ra khi ở tốc độ zero Ứng dụng Các ứng dụng tổng quát

Mục đích Cung cấp tín hiệu cho trạng thái đang chạy

Chức năng Khi tần số đầu ra thấp hơn giá trị tần số đầu ra min, tín hiệu được đưa ra cho hệ thống bên ngoài hoặc mạch dây điều khiển.

Các thông số liên quan 03.00~03.01

Tín hiệu ngõ ra tại tần số đạt đƣợc Ứng dụng Các ứng dụng tổng quát

Mục đích

Chức năng

Cung cấp một tín hiệu cho tình trạng chạy

Khi tần số ngõ ra đạt đến tần số mong muốn (theo lệnh tần số), tín hiệu được đưa ra cho hệ thống dây điện bên ngoài hoặc dây điều khiển (tần số đạt được).

Các thông số liên quan 03.00~03.01

Tín hiệu ra cho base block (B.B) Ứng dụng Các ứng dụng tổng quát

Mục đích Cung cấp một tín hiệu cho tình trạng chạy

Chức năng Khi thực hiện Base Block, một tín hiệu được đưa ra cho hệ thống bên ngoài hoặc mạch dây điều khiển.

Các thông số liên quan 03.00~03.01

Cảnh báo quá nhiệt cho phiến tản nhiệt Ứng dụng Các ứng dụng tổng quát

Mục đích Để an toàn

Chức năng Khi tản nhiệt bị quá nóng, nó sẽ gửi một tín hiệu cho hệ thống bên ngoài hoặc mạch dây điều khiển.

Các thông số liên quan 03.00~03.01

Ngõ ra tƣơng tự đa chức năng Ứng dụng Các ứng dụng tổng quát

Mục đích

Chức năng

Hiển thị trạng thái đang chạy

Giá trị của tần số, điện áp/dòng điện đầu ra có thể được đọc bằng cách kết nối với một thiết bị đo tần số hoặc đồng hồ đo điện áp/dòng điện (đồng hồ volt/ampere)

Các thông số liên quan 03.06

59

VFD–E SERIES 4.3 Mô tả chi tiết các cài đặt của thông số : Thông số có thể cài đặt trong khi biến tần đang hoạt động

Nhóm 0 thông số ngƣời dùng cài đặt 00.00 Cài đặt: 00.01 Cài đặt:

Mã nhận diện biến tần Cài đặt mặc định:

##

Cài đặt mặc định:

#.#

Chỉ đọc Hiển thị dòng định mức của biến tần Chỉ đọc

 Thông số Pr.00.00 hiển thị mã số nhận dạng của biến tần. Công suất, dòng định mức, điện áp định mức và tần số sóng mang tối đa đến mã số nhận dạng. Người dùng có thể sử dụng bảng sau để kiểm tra dòng định mức, điện áp định mức, tần số sóng mang tối đa của biến tần tương ứng với mã số nhận dạng.  Thông số Pr.00.01 hiển thị dòng điện định mức của biến tần. Bằng cách đọc thông số này người dùng có thể kiểm tra xem biến tần đã chính xác chưa. 115V Series kW 0.2 HP 0.25 Pr.00.00 0 Dòng điện định 1.6 mức ngõ ra (A) Tần số sóng mang tối đa

0.4 0.5 2

0.75 1.0 4

1.5 2.0 6

2.2 3.0 8

230V Series 3.7 5.5 7.5 5.0 7.5 10 10 12 14

2.5

4.2

7.5

11.0

17

25

33

11 15 16

15 20 18

45

65

15kHz

 kW HP Pr.00.00 Dòng điện định mức ngõ ra (A) Tần số sóng mang tối đa 00.02 Cài đặt:

0.4 0.5 3

0.75 1.0 5

1.5 2.0 7

460V Series 2.2 3.7 5.5 3.0 5.0 7.5 9 11 13

7.5 10 15

11 15 17

15 20 19

18.5 25 21

22 30 23

1.5

2.5

4.2

5.5

18

24

32

38

45

8.5

13 15kHz

Cài đặt lại các thông số (Reset) Cài đặt mặc định: 0 0: Thông số có thể đọc/ghi 1: Tất cả các thông số chỉ đọc 6: Xóa chương trình PLC (KHÔNG áp dụng đối với models VFD*E*C) 9: Tất cả các thông số được reset về giá trị mặc định của nhà sản xuất (50Hz, 230V/400V hoặc 220V/380V phụ thuộc / tùy thuộc vào thông số Pr.00.12) 10: Tất cả các thông số được reset về giá trị mặc định của nhà sản xuất (60Hz, 220V/440V)

 Thông số này cho phép người dùng reset lại tất cả các thông số về giá trị mặc định của nhà sản xuất, ngoại trừ bảng ghi lỗi (Pr.06.08 ~ Pr.06.12). 60

VFD–E SERIES -

50Hz: Pr.01.00 và Pr.01.01 được đặt là 50Hz và Pr.01.02 sẽ được cài đặt bởi Pr.00.12. 60Hz: Pr.01.00 và Pr.01.01 được đặt là 60Hz và Pr.01.02 được cài đặt 115V, 230V hoặc 460V.

 Khi Pr.00.02 = 1, tất cả các tham số chỉ đọc. Để viết tất cả các thông số, cài đặt Pr.00.02 = 0.  Khi Pr.00.02 = 6, nó sẽ xóa tất cả chương trình PLC. Nhưng chức năng này không áp dụng cho các model VFD*E*C.  Khi các cài đặt thông số là bất thường, tất cả các thông số có thể bị reset về mặc định của nhà sản xuất bằng cách cài đặt Pr.00.02 đến 9 hoặc 10.  Khi Pr.00.02 = 9, tất cả các thông số được reset về giá trị mặc định của nhà sản xuất đối với tần số 50Hz và điện áp sẽ khác bằng cách cài đặt thông số Pr.00.12.  Khi Pr.00.02 = 10, tất cả các thông số được reset về giá trị mặc định của nhà sản xuất cài đặt 60Hz người sử dụng.  Mối quan hệ tham số: Pr.00.12 (50Hz Lựa chọn điện áp cơ bản) LƢU Ý: Khi thông số Pr.00.02 = 9 hoặc 10, tất cả các thông số đều được reset về giá trị mặc định của nhà sản xuất nhưng nó không xóa tất cả các chương trình PLC. Chỉ thông số Pr.00.02 = 6 có thể xóa tất cả các chương trình PLC. 00.03

Chọn kiểu hiển thị khi khởi động Cài đặt mặc định:

Cài đặt:

0

0: Hiển thị giá trị tần số yêu cầu (Fxxx) 1: Hiển thị tần số ngõ ra tại thời điểm đo (Hxxx) 2: Hiển thị nội dung của đơn vị được xác định bởi người sử dụng (Uxxx) 3: Hiển thị đa chức năng (xem thông số Pr.00.04) 4: Lệnh quay thuận/nghịch (REV/FWD) 5: PLCx (Chọn PLC: PLC0/PLC1/PLC2) (KHÔNG áp dụng đối với models VFD*E*C)

 Thông số này xác định hiển thị các thông số khởi động sau khi được cấp nguồn vào biến tần.  Để cài đặt 5, PLC0: vô hiệu hóa, PLC1: chạy PLC, PLC2: đọc / ghi chương trình PLC vào biến tần  Xin vui lòng tham khảo thông số Pr.00.04 hiển thị đa chức năng.  Mối quan hệ thông số: Pr.00.04 (Nội dung của hiển thị đa chức năng) 00.04

Hiển thị nội dung đa chức năng Cài đặt mặc định:

Cài đặt:

0

0: Hiển thị nội dung của đơn vị được xác định bởi người sử dụng (Uxxx) 1: Hiển thị giá trị đếm (c) 2: Hiển thị giá trị PLC D1043 (C) (KHÔNG áp dụng đối với models VFD*E*C) 3: Hiển thị điện áp DC-BUS (u) 4: Hiển thị điện áp ngõ ra (E) 5: Hiển thị giá trị tương tự của tín hiệu hồi tiếp PID (b) (%) 6: Hệ số công suất ngõ ra (n) 61

VFD–E SERIES 7: Hiển thị công suất ngõ ra (P) 8: Hiển thị giá trị mối quan hệ giữa môment và dòng điện (t) 9: Hiển thị AVI (I) (V) 10: Hiển thị ACI / AVI2 (i) (mA/V) 11 : Hiển thị nhiệt độ của IGBT (h) (0C) 12 : Hiển thị mức AVI3/ACI2 (I) 13 : Hiển thị mức AVI4/ACI3 (i) 14 : Hiển thị tốc độ PG trong RPM (G) 15 : Hiển thị số động cơ (M)

 Khi thông số Pr.00.03 được cài đặt là 03, màn hình hiển thị tùy theo các cài đặt của thông số Pr.00.04.  Khi thông số Pr.00.04 được cài đặt là 0, hãy tham khảo thông số Pr.00.05 để biết chi tiết.  Mối quan hệ thông số: thông số Pr.00.05 (Người dùng xác định hệ số K) LƢU Ý: Xin vui lòng tham khảo Phụ lục B.8 hiển thị của bàn phím kỹ thuật số KPE-LE02 trên nền LED 7 đoạn 00.05

Hệ số K được xác định bởi người sử dụng Cài đặt mặc định:

Cài đặt:

1.0

0.1 – d 160.0

 Hệ số K xác định hệ số nhân đối với đơn vị do người dùng định nghĩa. Giá trị hiển thị được tính như sau: U (đơn vị người dùng định nghĩa ) = tần số ngõ ra thực tế * K (Pr.00.05) Ví dụ: Nếu người dùng muốn sử dụng RPM để hiển thị tốc độ động cơ khi động cơ 4 cực chạy ở tần số 60Hz. Người dùng có thể hiển thị tốc độ động cơ bằng cách cài đặt thông số Pr.00.04 là 0. Ứng dụng này được thể hiện như sau. Từ công thức tính tốc độ động cơ, đơn vị người dùng định nghĩa (U) (RPM) = 60x120/4 = 1800 (bỏ qua phần trược). Do đó, Người dùng xác định hệ số K là 30.0 LƢU Ý: Công thức tính tốc độ động cơ n: tốc độ (RPM) (vòng / phút) P: số cực của động cơ f: tần số hoạt động (Hz) 00.06 Phiên bản phần mềm bo mạch công suất Cài đặt: Chỉ đọc Hiển thị: #.## 00.07 Phiên bản phần mềm bo mạch điều khiển Cài đặt: Chỉ đọc Hiển thị: #.##

62

VFD–E SERIES 00.08 Cài đặt: Hiển thị:

Mật mã ngõ vào

Đơn vị: 1 Cài đặt mặc định: 0

0 – 9999 0~2 (số lần sai mật khẩu /mật mã bảo vệ)

 Chức năng của tham số này là nhập mật khẩu vào, được cài đặt trong Pr.00.09. Mật khẩu nhập vào ở đây phải chính xác để cho phép thay đổi các tham số. Bạn được giới hạn tối đa là 3 lần nhập mật khẩu vào. Sau 3 lần liên tiếp thất bại, đèn sẽ chớp nhấp nháy lỗi sẽ hiển thị "codE" để buộc người dùng phải khởi động lại biến tần để thử nhập mật khẩu lại cho đúng.  Mối quan hệ thông số: Pr.00.09 (cài đặt mật khẩu) Sơ đồ giải mã mật khẩu

Giải mã Nhập mật khẩu Pr.00.08

Mật khẩu đúng?

Hiển thị 0 khi nhập vào Pr.00.08 đúng mật khẩu Kết thúc

3 lần nhập sai mật khẩu Lần 1: nếu sai mật khẩu hiển thị “1” Lần 2: nếu sai mật khẩu hiển thị “2” Lần 3: nếu sai mật khẩu hiển thị “codE” (nhấp nháy)

Nếu sau 3 lần liên tiếp nhập không đúng mật khẩu / thất bại, bàn phím sẽ bị khóa. Tắt nguồn điện OFF/ON sau đó nhập lại mật khẩu

00.09 Cài đặt: Hiển thị:

Mật mã cài đặt

Đơn vị: 1 Cài đặt mặc định:

0

0 – 9999 0: Không cài mật khẩu / mật khẩu nhập vào Pr.00.08 đúng / chính xác 1: Đã được cài mật khẩu bảo vệ

 Để đặt mật khẩu bảo vệ các thông số cài đặt của bạn. Nếu màn hình hiển thị 0, không cài mật khẩu hoặc mật khẩu đã được nhập vào Pr.00.08. Tất cả các thông số có thể được thay đổi sau đó, bao gồm cả thông số Pr.00.09. Lần đầu tiên bạn có thể cài đặt mật khẩu trực tiếp. Sau khi cài đặt mật khẩu thành công màn hình sẽ hiển thị 1. Hãy chắc chắn mật khẩu được ghi lại để sử dụng sau này. Để hủy khóa thông số, cài đặt các thông số về 0 sau khi nhập đúng mật khẩu vào Pr.00.08. 63

VFD–E SERIES Mật khẩu ít nhất 1 chữ số và tối đa. 4 chữ số.  Làm thế nào để làm cho mật khẩu có hiệu lực trở lại sau khi giải mã bởi Pr.00.08: Cách 1: nhập lại mật khẩu ban đầu vào Pr.00.09 (Hoặc bạn có thể nhập một mật khẩu mới nếu bạn muốn thay đổi hoặc sử dụng mật khẩu mới). Cách 2: Sau khi khởi động, chức năng mật khẩu sẽ được phục hồi.  Để khóa thông số, bạn có thể đặt Pr.00.02 là 1 hoặc Pr.04.05 ~ 04.08 là 17 để ngăn chặn việc thay đổi các cài đặt thông số bởi người ít hiểu biết về thiết bị. Xin lưu ý rằng biến tần mới không cài đặt mật khẩu. 00.10

Phương pháp điều khiển Cài đặt mặc định:

Cài đặt:

0 1

0

Điều khiển V/f Điều khiển vector

 Thông số này chọn các phương pháp điều khiển của biến tần.  Điều khiển V/f (điện áp / tần số) 1. Để vận hành bằng cách thay đổi tần số và điện áp mà không thay đổi các đặc tính cơ học của động cơ: biến tần có thể chạy bằng phương pháp vòng lặp mở và cũng có thể sử dụng với PG Card (tham khảo Phụ lục B) để chạy bằng phương pháp vòng lặp kín. Trong phương pháp điều khiển này, biến tần làm việc được bằng cách thay đổi mô-men xoắn của cánh quạt điện và mômen tải từ việc thay đổi hệ số trượt. 2. Điều khiển V/f là phương thức điều khiển giá trị không đổi (hằng số). Mặc dù nó ngăn cản những câu hỏi chính của việc giảm tần số và tăng từ trường, từ trường giảm cùng với tần số. Trong hoàn cảnh như vậy, mô-men xoắn của động cơ không đủ sẽ xảy ra khi từ trường yếu ở tần số thấp. Tại thời điểm này, biến tần có thể hoạt động tốt nhất với việc cài đặt thông số Pr.07.02 (Bù mô men) để bù mô-men xoắn. Các ứng dụng phổ biến: máy bơm, băng tải, máy nén khí và máy chạy bộ Điều khiển vector: 1. Để vận hành bằng cách thay đổi tần số và điện áp mà không thay đổi các đặc tính cơ học của động cơ: biến tần có thể chạy bằng phương pháp vòng lặp mở và cũng có thể sử dụng với PG Card (tham khảo Phụ lục B) để chạy bằng phương pháp vòng lặp kín. Trong chế độ này, nó được phối hợp thay đổi. Bản chất vật lý là tương đối của chuyển động. Điều đó có nghĩa sự thay đổi của rotor hiện chỉ có quan hệ với mô-men xoắn điện từ và thay đổi dòng điện stator chỉ có quan hệ với mô-men xoắn điện từ. Đây là đặc tính của điều khiển vector. 2. Điều khiển vector có thể loại bỏ các mối quan hệ giữa vector dòng điện điện từ và dòng điện phần ứng. Vì vậy, nó có thể điều khiển vector dòng điện và dòng điện phần ứng độc lập để nâng cao đáp ứng quá độ của biến tần. Ứng dụng: thiết bị ngành dệt may, thiết bị in ấn, thiết bị mạng và máy khoan.  Tham khảo thông số: Pr.07.02 (Bù mô men (Motor 0)) 00.11

Dự phòng

00.12

50Hz - Chọn điện áp cơ bản Cài đặt mặc định:

Cài đặt:

0 1

0

230/400V 220/380V

64

VFD–E SERIES  Thông số này xác định điện áp cơ bản tại tần số 50Hz.  Khi thông số Pr.00.02 được cài đặt lên 9, điện áp cơ bản tại tần số 50Hz sẽ được cài đặt bởi thông số Pr.00.12.  Quan hệ thông số: Pr.00.02 (thông số RESET)

65

VFD–E SERIES Nhóm 1 các thông số cơ bản 01.00 Cài đặt:

Tần số đầu ra lớn nhất (Fmax)

Đơn vị: 0.01 Cài đặt mặc định: 60.0

50.00 tới 600.0Hz

 Thông số này xác định tần số ngõ ra tối đa (max) của biến tần. Tất cả các lệnh tần số nguồn của biến tần (đầu vào tương tự 0-10V và từ 4 đến 20mA) được thu nhỏ tương ứng với các dải tần số đầu ra.  Xin lưu ý rằng tần số ngõ ra có thể không trong phạm vi cài đặt do các thông số cài đặt: 1. Pr.00.10 được cài đặt là 0: khi cho phép Pr.07.03 (bù trượt) trong chế độ V/f , nó có thể không nằm trong phạm vi cài đặt ở đây.  Thông số Pr.00.10 được cài đặt là 1: Biến tần sẽ tự động bù trượt trong chế độ vector, do đó, nó cũng có thể không nằm trong phạm vi cài đặt ở đây.  Quan hệ thông số: Pr.00.10 (Phương pháp điều khiển), Pr. 04.12 (tần số AVI Min), Pr.04.14 (tần số AVI Max), Pr.04.16 (tần số ACI Min), Pr.04.18 (tần số ACI Max), Pr.04.19 (Chọn ACI/AVI2), Pr.04.21 (Tần số AVI2 Min), Pr.04.23 (Tần số AVI2 Max) và Pr.07.03 (Bù trượt (sử dụng không có thẻ PG) (động cơ 0)) Tần số ngõ ra 01.00 Tần số ngõ ra tối đa (max)

Tín hiệu tương tự ngõ vào 01.01 Cài đặt:

Tần số điện áp đầu ra lớn nhất (Fbase) (động cơ 0)

Đơn vị: 0.01 Cài đặt mặc định: 60.0

0.10 tới 600.0Hz

 Giá trị này nên được cài đặt theo tần số định mức của động cơ như ghi trên tem dán của động cơ. Tần số điện áp tối đa xác định tỷ lệ đường cong V/f. Ví dụ, nếu biến tần có điện áp định mức ngõ ra 460VAC và Tần số điện áp tối đa là 60Hz, biến tần sẽ duy trì một tỷ lệ cố định 7,66 V/Hz (460V/60Hz = 7.66V/Hz). Giá trị thông số này phải bằng hoặc lớn hơn so với tần số điểm giữa (Pr.01.03).  Nếu thông số cài đặt này thấp hơn tần số định mức của động cơ, nó có thể gây ra quá dòng và hư hỏng động cơ hoặc kích hoạt chức năng bảo vệ quá dòng.  Nếu thông số cài đặt này lớn hơn tần số định mức của động cơ, mô-men xoắn của động cơ sẽ không đủ.  Quan hệ thông số: Pr.01.02 (điện áp đầu ra tối đa (Vmax) (Motor 0)), Pr.01.03 (tần số điểm giữa (Fmid) (Motor 0)), Pr.01.04 (điện áp điểm giữa (Vmid) (Motor 0)), Pr.01.05 (tần số tối thiểu (Fmin) (Motor 0)) và Pr.01.06 (điện áp đầu ra tối thiểu (Vmin) (Motor 0)). 66

VFD–E SERIES 01.02 Cài đặt:

Điện áp đầu ra lớn nhất (Vmax) (động cơ 0) Series115V/230V: Series 460V:

0.1 tới 255.0V 0.1 tới 510.0V

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: Cài đặt mặc định:

220.0 440.0

Thông số này xác định điện áp đầu ra tối đa của biến tần. Điện áp đầu ra tối đa cài đặt phải nhỏ hơn hoặc bằng với điện áp định mức của động cơ như ghi trên tem dán của động cơ. Giá trị thông số này phải bằng hoặc lớn hơn so với điện áp điểm giữa (Pr.01.04).  Nếu điện áp đầu ra của biến tần nhỏ hơn giá trị cài đặt này, điện áp đầu ra không thể đạt được giá trị cài đặt này do giới hạn điện áp đầu vào.  Nếu giá trị cài đặt này là lớn hơn điện áp định mức của động cơ, nó có thể gây ra quá dòng ở ngõ ra của động cơ gây thiệt hại cho động cơ hoặc kích hoạt giá trị bảo vệ quá dòng điện.  Nếu giá trị cài đặt này là nhỏ hơn so với điện áp định mức của động cơ, mô-men xoắn của động cơ sẽ không đủ.  Quan hệ thông số: Pr.01.01 (tần số điện áp tối đa (Fbase) (Motor 0)), Pr.01.03 (tần số điểm giữa (Fmid) (Motor 0)), Pr.01.04 (điểm áp điểm giữa (Vmid) (Motor 0)), Pr.01.05 (tần số tối thiểu (Fmin) (Motor 0)) và Pr.01.06 (điện áp đầu ra tối thiểu (Vmin) (Motor 0)). 01.03 Cài đặt:

Tần số điểm trung bình / điểm giữa (Fmid) (động cơ 0)

Đơn vị: 0.01 Cài đặt mặc định: 1.50

0.10 tới 600.0Hz

 Thông số này cài đặt tần số điểm giữa của đường cong V/f. Với cài đặt này, tỷ số V/f giữa tần số tối thiểu và tần số điểm giữa có thể được xác định. Thông số này phải bằng hoặc lớn hơn tần số ngõ ra tối thiểu (Pr.01.05) và bằng hoặc nhỏ hơn tần số điện áp tối đa (Pr.01.01).  Xin lưu ý rằng cài đặt không phù hợp có thể gây ra quá dòng, nó có thể gây ra quá nhiệt cho động cơ và gây hư hỏng cho động cơ hoặc kích hoạt chức năng bảo vệ quá dòng.  Xin lưu ý rằng cài đặt không phù hợp có thể gây ra mô-men xoắn của động cơ sẽ không đủ.  Khi điều khiển vector, các cài đặt của thông số Pr.01.03, Pr.01.04 và Pr.01.06 là không hợp lệ.  Giá trị cài đặt này phải lớn hơn Pr.01.05.  Quan hệ thông số: Pr.01.01 (tần số điện áp tối đa (Fbase) (Motor 0)), Pr.01.02 (điện áp đầu ra tối đa (Vmax) (Motor 0)), Pr, 01.04 (điểm áp điểm giữa (Vmid) (Motor 0 )), Pr.01.05 (tần số tối thiểu (Fmin) (Motor 0)) và Pr.01.06 (điện áp đầu ra tối thiểu (Vmin) (Motor 0)). 01.04 Cài đặt:

Điện áp điểm trung bình / điểm giữa (Vmid) (động cơ 0) Series115V/230V: Series 460V:

0.1 tới 255.0V 0.1 tới 510.0V

Đơn vị: 0.1

Cài đặt mặc định: Cài đặt mặc định:

10.0 20.0

 Thông số này cài đặt điện áp điểm giữa của bất kỳ đường cong V/f. Với cài đặt này, tỷ số V/f giữa tần số tối thiểu và tần số điểm giữa có thể được xác định.  Thông số này phải bằng hoặc lớn hơn điện áp đầu ra tối thiểu (Pr.01.06).  Quan hệ thông số: Pr.01.01 (tần số điện áp tối đa (Fbase) (Motor 0)), Pr.01.02 (điện áp đầu ra tối đa (Vmax) (Motor 0)), Pr, 01.03 (tần số điểm giữa (Fmid) (Motor 0 )), Pr.01.05 (tần số tối thiểu (Fmin) (Motor 0)) và Pr.01.06 (điện áp đầu ra tối thiểu (Vmin) (Motor 0)). 67

VFD–E SERIES 01.05 Cài đặt:

Tần số đầu ra nhỏ nhất (Fmin) (động cơ 0)

Đơn vị: 0.01 Cài đặt mặc định: 1.50

0.10 tới 600.0Hz

 Thông số này cài đặt tần số ngõ ra tối thiểu của biến tần. Nếu lệnh tần số lớn hơn giá trị cài đặt này, biến tần sẽ tăng tốc đến lệnh tần số theo thời gian tăng / giảm tốc. Nếu lệnh tần số thấp hơn giá trị cài đặt này, biến tần sẽ sẵn sàng mà không có điện áp đầu ra.  Xin lưu ý rằng giá trị cài đặt không phù hợp có thể gây ra quá dòng làm hư hỏng động hoặc kích hoạt về bảo vệ quá dòng.  Khi thông số Pr.08.04 được cài đặt là 1 (hoạt động tiếp tục sau khi bị sự cố mất điện tạm thời, bắt đầu dò tìm tốc độ với giá trị tham chiếuTần số chính.), nó sẽ không hoạt động bằng đường cong V/f.  Quan hệ thông số: Pr.01.01 (tần số điện áp tối đa (Fbase) (Motor 0)), Pr.01.02 (điện áp đầu ra tối đa (Vmax) (Motor 0)), Pr, 01.03 ( tần số điểm giữa (Fmid) (Motor 0)), Pr.01.04 (điện áp điểm giữa (Vmid) (Motor 0)) and Pr.01.06 (điện áp đầu ra tối thiểu (Vmin) (Motor 0)) 01.06 Cài đặt:

Điện áp đầu ra nhỏ nhất (Vmin) (động cơ 0) Series115V/230V: Series 460V:

0.1 tới 255.0V 0.1 tới 510.0V

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: Cài đặt mặc định:

10.0 20.0

 Thông số này cài đặt điện áp đầu ra tối thiểu của biến tần.  Nếu giá trị cài đặt là quá lớn, nó có thể gây ra quá dòng làm hư hỏng động cơ hoặc kích hoạt về bảo vệ quá dòng.  Nếu giá trị cài đặt là quá nhỏ, nó có thể gây ra mô-men xoắn của động cơ sẽ không đủ.  Các cài đặt của thông số Pr.01.01 đến Pr.01.06 phải đáp ứng các điều kiện của Pr.01.02 ≥ Pr.01.04 ≥ Pr.01.06 và Pr.01.01 ≥ Pr.01.03 ≥ Pr.01.05. Bởi tình trạng này, đường cong V / f được thể hiện trong hình sau.  Trong chế độ điều khiển vector (Pr.00.10 được cài đặt là 1), Pr.01.03, Pr.01.04 và Pr.01.06 bị vô hiệu hóa. Nhưng Pr.01.05 vẫn là tần số ngõ ra tối thiểu.  Đường cong V/f của động cơ 0 đến động cơ 3 có thể được lựa chọn bằng cách cài đặt các đầu vào đa chức năng MI3 ~ MI6 (Pr.04.05 đến Pr.04.08) đến 27 và 28. Để cài đặt điện áp và tần số cho mỗi động cơ, hãy tham khảo thông số Pr.01.01 ~ Pr.01.06 đối với động cơ 0 (giá trị mặc định của nhà máy), Pr.01.26 ~ Pr.01.31 đối với động cơ 1, thông số Pr.01.32 ~ Pr.01.37 đối với động cơ 2 và Pr.01.38 ~ Pr.01.43 đối với động cơ 3.  Quan hệ thông số: Pr.01.01 (tần số điện áp tối đa (Fbase) (Motor 0)), Pr.01.02 (điện áp đầu ra tối đa (Vmax) (Motor 0)), Pr, 01.03 (tần số điểm giữa (Fmid) (Motor 0 )), Pr.01.04 (điện áp điểm giữa (Vmid) (Motor 0)) và Pr.01.05 (tần số tối thiểu (Fmin) (Motor 0)).

68

VFD–E SERIES

01.07 Cài đặt:

Giới hạn trên của tần số ngõ ra

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 110.0

0.1 – 120.0%

 Thông số này phải bằng hoặc lớn hơn giới hạn dưới của tần số đầu ra (Pr.01.08). Tần số đầu ra tối đa (Pr.01.00) được coi là 100%.  Giá trị giới hạn trên của tần số ngõ ra = (Pr.01.00 * Pr.01.07) / 100.  Tần số ngõ ra lớn nhất của biến tần sẽ được giới hạn bằng cách cài đặt thông số này. Nếu việc cài đặt lệnh tần số lớn hơn Pr.01.07, tần số đầu ra sẽ bằng hoặc ít hơn thông số Pr.01.07.  Khi cho phép Pr.07.03 hoặc Pr.10.00 ~ Pr.10.13, tần số đầu ra của biến tần có thể vượt quá tần số lệnh nhưng nó vẫn nằm trong giới hạn bởi các cài đặt ở thông số này.  Quan hệ thông số: Pr.01.00 (tần số đầu ra tối đa (Fmax)) và Pr.01.08 (giới hạn dưới của tần số đầu ra). 01.08 Cài đặt:

Giới hạn dưới của tần số ngõ ra

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 0.0

0.0 – 100.0%

 Giá trị giới hạn dưới của tần số đầu ra = (Pr.01.00 * Pr.01.08) / 100.  Thông số cài đặt này sẽ giới hạn tần số ngõ ra nhỏ nhất của biến tần. Khi lệnh tần số của biến tần hoặc tần số được tính bằng cách điều khiển hồi tiếp là ít hơn so với giá trị cài đặt này, tần số đầu ra của biến tần sẽ bị giới hạn bằng cách thông số cài đặt này.  Sau khi bắt đầu chạy, biến tần sẽ tăng tốc từ Pr.01.05 (tần số ngõ ra tối thiểu (Fmin) (Motor 0)) đến tần số cài đặt của đường cong V/f và sẽ không bị giới hạn bằng cách cài đặt này.  Giới hạn trên/dưới là để ngăn chặn các lỗi hoạt động và hư hỏng máy.  Nếu giới hạn trên của tần số ngõ ra là 50Hz và tần số ngõ ra tối đa là 60Hz, tần số đầu ra sẽ được giới hạn ở 50Hz.

69

VFD–E SERIES  Nếu giới hạn dưới của tần số ngõ ra là 10Hz, và tần số ngõ ra tối thiểu (Pr.01.05) cài đặt là 1.0Hz, sau đó bất kỳ lệnh tần số nào giữa 1.0-10Hz sẽ phát ra 10Hz từ biến tần. Nếu tần số lệnh nhỏ hơn 1.0Hz, biến tần sẽ trong trạng thái sẵn sàng mà không có đầu ra.  Tham số này phải bằng hoặc nhỏ hơn giới hạn trên của tần số ngõ ra (Pr.01.07).

01.09

Thời gian tăng tốc 1

Đơn vị: 0.1/0.01

01.10

Thời gian giảm tốc 1

Đơn vị: 0.1/0.01

01.11

Thời gian tăng tốc 2

Đơn vị: 0.1/0.01

01.12

Thời gian giảm tốc 2

Cài đặt:

Đơn vị: 0.1/0.01 Cài đặt mặc định: 10.0 0.1 tới 600.0 giây hoặc 0.01 tới 600.0 giây

 Thời gian tăng/giảm tốc 1 hoặc 2 có thể được chuyển bằng cách cài đặt thiết bị đầu cuối ngoại vi MI3~MI12 (MI7 ~ MI12 là tùy chọn) là 7 (cài đặt Pr.04.05 ~ Pr.04.08 là 7 hoặc Pr.11.06 ~ Pr.11.11 là 7). Giá trị thời gian tăng tốc mặc định của nhà máy là 1.  Thời gian tăng tốc được sử dụng để xác định thời gian cần thiết cho biến tần tăng tốc từ 0 Hz đến giá trị tần số ngõ ra tối đa (Pr.01.00). Thời gian giảm tốc được sử dụng để xác định thời gian cần thiết cho biến tần để giảm tốc từ tần số tối đa (Pr.01.00) xuống 0 Hz.  Nếu việc cài đặt thời gian tăng/giảm tốc là quá ngắn, nó có thể kích hoạt việc bảo vệ (Pr.06.01 (Gai xung quá dòng khi tăng tốc) hoặc Pr.06.00 (Gai xung quá áp)) và làm cho thời gian tăng/giảm tốc thực tế lớn hơn giá trị cài đặt này.  Nếu cài đặt thời gian tăng tốc quá ngắn, nó có thể gây ra quá dòng trong khi tăng tốc và gây hư hỏng động cơ hoặc kích hoạt chức năng bảo vệ.  Nếu cài đặt thời gian giảm tốc quá ngắn, nó có thể gây ra quá dòng trong khi giảm tốc hoặc quá áp cho biến tần và gây hư hỏng động cơ hoặc kích hoạt chức năng bảo vệ.  Có thể sử dụng điện trở hãm thích hợp để giảm tốc cho biến tần trong thời gian ngắn và ngăn chặn quá điện áp nội. Hãy tham khảo Phụ lục B cho phanh điện trở.  Khi cho phép Pr.01.17 (tăng tốc S-Curve) và Pr.01.18 (giảm tốc S-Curve), Thời gian tăng/giảm tốc thực tế sẽ lâu hơn giá trị cài đặt.  Quan hệ thông số: Pr.01.16 (tự động tăng/giảm tốc (xem thiết lập thời gian tăng/giảm tốc)), Pr.01.17 (tăng tốc S-Curve), Pr.01.18 (giảm tốc S-Curve), Pr.04.05 (Terminal đầu vào đa chức 70

VFD–E SERIES năng (MI3)), Pr.04.06 (Terminal đầu vào đa chức năng (MI4)), Pr.04.07 (Terminal đầu vào đa chức năng (MI5)) và Pr.04.08 (Terminal đầu vào đa chức năng (MI6))

01.13

Thời gian tăng tốc khi chạy JOG

Đơn vị: 0.1/0.01 Cài đặt mặc định: 1.0 0.1 tới 600.0 giây hoặc 0.01 tới 600.0 giây

Cài đặt: 01.14

Thời gian giảm tốc khi chạy JOG

Đơn vị: 0.1/0.01 Cài đặt mặc định: 1.0 0.1 tới 600.0 giây hoặc 0.01 tới 600.0 giây

Cài đặt: 01.15 Cài đặt:

Tần số JOG

Đơn vị: 0.01 Cài đặt mặc định: 6.00 0.10Hz – Fmax (Pr01.00)Hz

 Chỉ có thể sử dụng các chân thiết bị đầu cuối bên ngoài JOG (MI3 đến MI12). Hãy cài đặt một trong trong những chân MI3~MI12 (MI7~MI12 là tùy chọn) cho 8 cho hoạt động chạy JOG. Khi lệnh JOG "ON", biến tần sẽ tăng tốc từ tần số ngõ ra tối thiểu (Pr.01.05) đến tần số JOG (Pr.01.15). Khi lệnh JOG "OFF", biến tần sẽ giảm từ tần số JOG về không.  Thời gian tăng/giảm tốc được cài đặt bởi thời gian tăng/giảm tốc JOG (Pr.01.13, Pr.01.14).  Trước khi sử dụng các lệnh JOG, đầu tiên biến tần phải được dừng lại. Và trong chế độ hoạt động JOG, các lệnh hoạt động khác không được chấp nhận, trừ các lệnh chạy thuận/chạy ngược, dừng thao tác trên bàn phím số.

71

VFD–E SERIES

01.16 Cài đặt:

Tự động tăng/giảm (xem giá trị cài đặt thời gian tăng/giảm) Cài đặt mặc định: 0 Tăng/giảm tốc tuyến tính 1 Tự động tăng, giảm tuyến tính 2 Tăng tuyến tính, giảm tự động 3 Tự động tăng/giảm (cài đặt bởi tải) 4 Tự động tăng/giảm (cài đặt bởi thời gian tăng/giảm tốc)

0

 Đường đặc tuyến tăng/giảm tốc độ: tăng/giảm tốc độ, hành vi hoạt động theo thời gian tăng/giảm tốc được cài đặt bởi thông số Pr.01.09 ~ Pr.01.12.  Với chế độ tự động tăng/giảm tốc độ, nó có thể giảm độ rung và sốc trong thời gian bắt đầu và dừng tải.  Khi Pr.01.16 được cài đặt là 3 - tự động tăng/giảm tốc (cài đặt do tải): o Trong thời gian tăng tốc mô-men xoắn tự động sẽ tự động tính và biến tần sẽ tăng tốc tới tần số thiết lập với thời gian tăng tốc nhanh nhất và mịn bắt đầu hiện hành. o Trong thời gian tự động giảm tốc độ, năng lượng tái sinh được đo và động cơ được dừng lại êm với thời gian giảm tốc nhanh nhất.  Khi thông số này được cài đặt là 4 - tự động tăng/giảm tốc (cài đặt do thời gian tăng/giảm tốc cài đặt): thời gian tăng/giảm tốc hiện tại sẽ bằng hoặc lớn hơn thông số Pr.01.09~Pr.01.12.  Tự động tăng/giảm tốc làm cho các quá trình phức tạp của điều chỉnh không cần thiết. Nó làm cho hoạt động hiệu quả và tiết kiệm năng lượng bằng cách tăng tốc mà không có stall và giảm tốc mà không có điện trở phanh.  Trong các ứng dụng với các điện trở hãm thắng hoặc bộ hãm thắng, thời gian giảm tốc là ngắn nhất. KHÔNG nên sử dụng chức năng tự động giảm tốc độ, hoặc nó sẽ kéo dài thời gian giảm tốc.  Quan hệ thông số: Pr.01.09 (Thời gian tăng tốc 1), Pr.01.10 (Thời gian giảm tốc 1), Pr.01.11 (Thời gian tăng tốc 2) và Pr.01.12 (Thời gian giảm tốc 2).

72

VFD–E SERIES

01.17

Đường cong tăng tốc hình chữ S

Đơn vị: 0.1/0.01

01.18

Đường cong giảm tốc hình chữ S

Đơn vị: 0.1/0.01 Cài đặt mặc định: 0.0

Cài đặt:

0.0 Vô hiệu hóa đường cong hình chữ S 0.1 tới 10.0 / 0.01 tới 10.00 Cho phép đường cong hình chữ S (10.0/10.00 là mịn

nhất)  Thông số này được sử dụng để đảm bảo tăng tốc và giảm tốc êm thông qua đường cong S. Đường cong S bị vô hiệu hóa khi cài đặt Pr.01.17 là 0.0 và kích hoạt khi cài đặt là 01 đến 10.0/0.01 đến 10.00. Cài đặt 0.1/0.01 cho nhanh nhất và cài đặt 10.0/10.00 đường cong S dài nhất và mịn nhất. Biến tần sẽ không thực hiện theo thời gian tăng/giảm tốc trong thông số Pr.01.09 đến Pr.01.12.  Sơ đồ dưới đây cho thấy rằng các cài đặt ban đầu của thời gian tăng/giảm tốc là chỉ để tham khảo khi các đường cong S được kích hoạt. thời gian tăng/giảm tốc thực tế phụ thuộc vào lựa chọn đường cong S (0.1-10.0). Tổng thời gian tăng tốc= Pr.01.09 + Pr.01.17 hoặc Pr.01.11 + Pr.01.17 Tổng thời gian giảm tốc = Pr.01.10 + Pr.01.18 hoặc Pr.01.12 + Pr.01.18

 Quan hệ thông số: Pr.01.09 (Thời gian tăng tốc 1), Pr.01.10 (Thời gian giảm tốc 1), Pr.01.11 (Thời gian tăng tốc 2) và Pr.01.12 (Thời gian giảm tốc 2). 01.19

Đơn vị thời gian tăng giảm tốc Cài đặt mặc định:

Cài đặt:

0 1

0

Đơn vị: 0.1 giây Đơn vị: 0.01 giây

 Thời gian tăng/giảm tốc 1, 2, 3, 4 được chọn theo cài đặt thiết bị đầu cuối đầu vào đa chức năng. Xem Pr.04.05 đến Pr.04.08 để biết thêm chi tiết.  Trong biểu đồ hiển thị bên dưới, thời gian tăng/giảm tốc của biến tần là thời gian từ 0 Hz đến tần số đầu ra tối đa (Pr.01.00). Giả sử tần số đầu ra tối đa là 60 Hz, tần số đầu ra tối thiểu (Pr.01.05) là 1.0 Hz, và thời gian tăng/giảm tốc là 10 giây. Thời gian thực tế để biến tần từ khởi động tăng tốc lên đến 60 Hz và để giảm tốc từ 60Hz đến 1.0Hz trong trường hợp này là 9,83 giây. ((60-1) * 10/60 = 9.83 giây).

73

VFD–E SERIES

01.20 01.21

Thời gian trễ tại tần số 0Hz đối với vị trí đơn giản Thời gian trễ tại tần số 10Hz đối với vị trí đơn giản

Đơn vị: 0.01 Đơn vị: 0.01

01.22

Thời gian trễ tại tần số 20Hz đối với vị trí đơn giản

Đơn vị: 0.01

01.23

Thời gian trễ tại tần số 30Hz đối với vị trí đơn giản

Đơn vị: 0.01

01.24

Thời gian trễ tại tần số 40Hz đối với vị trí đơn giản

Đơn vị: 0.01

01.25

Thời gian trễ tại tần số 50Hz đối với vị trí đơn giản

Đơn vị: 0.01 Cài đặt mặc định:

Cài đặt:

0.00

0.00 to 600.00 giây

 Chức năng vị trí đơn giản này được tính bằng khoảng cách hoạt động. Khi các đầu vào đa chức năng cài đặt là 25 và ON, nó sẽ bắt đầu giảm tốc sau thời gian trì hoãn từ Pr.01.20 đến Pr.01.25 và nhận được vị trí cuối cùng.  Đây là chức năng vị trí đơn giản, không phải chức năng vị trí chính xác.

S: Khoảng cách hoạt động n: Tốc độ quay (vòng/giây) tx: Thời gian trễ (giây) t2: Thời gian giảm tốc (giây)

n: Tốc độ quay (vòng/giây) P: Số cực của động cơ f: Tần số hoạt động 74

VFD–E SERIES Giả sử bán kính của động cơ 4 cực là r và tốc độ quay n (vòng/phút).

 Ví dụ 1: Giả sử rằng tốc độ động cơ là 50Hz, thời gian trễ ở 50Hz là 2 giây (Pr.01.25 = 2) và thời gian giảm tốc từ 50Hz đến 0Hz là 10 giây. Tốc độ quay n = 120 x 50 / 4 (vòng / phút / phút) = 25 vòng / phút / giây Số vòng = (25 x (2 12)) / 2 = 175 (vòng)

Vì vậy, khoảng cách hoạt động = số vòng x chu vi = 175 x 2πr Nó cũng có nghĩa là động cơ sẽ dừng lại vị trí ban đầu sau 175 vòng.  Ví dụ 2: Giả sử rằng tốc độ động cơ là 1.5Hz, thời gian trễ ở 10Hz là 10 giây (Pr.01.21 = 10) và thời gian giảm tốc từ 60Hz đến 0Hz là 40 giây. Thời gian trễ tại 1.5Hz là 1,5 giây và giảm tốc từ 1.5Hz đến 0Hz là 1 giây. Tốc độ quay n = 120 x 1,5 / 4 (vòng / phút / phút) = 1.5 / 2 vòng / phút / giây = 0,75 vòng / phút / giây Số vòng = (1.5/2X (1,5 2,5)) / 2 = 1,5 (vòng)

Vì vậy, khoảng cách = số vòng x chu vi = 1,5 X 2πr Nó cũng có nghĩa là động cơ sẽ dừng lại sau khi chạy 1,5 vòng.

75

VFD–E SERIES 01.26 Cài đặt: 01.27 Cài đặt: 01.28 Cài đặt: 01.29 Cài đặt: 01.30 Cài đặt: 01.31 Cài đặt: 01.32 Cài đặt: 01.33 Cài đặt: 01.34 Cài đặt: 01.35 Cài đặt: 01.36 Cài đặt:

Tần số điện áp đầu ra lớn nhất (Fbase) (động cơ 1)

Đơn vị: 0.01 Cài đặt mặc định: 60.00

0.10 tới 600.0Hz Đơn vị: 0.1

Điện áp đầu ra lớn nhất (Vmax) (động cơ 1) Series115V/230V Series 460V

0.1 tới 255.0V 0.1 tới 510.0V

Tần số điểm trung bình / điểm giữa (Fmid) (động cơ 1)

Cài đặt mặc định: Cài đặt mặc định:

220.0 440.0

Đơn vị: 0.01 Cài đặt mặc định: 1.50

0.10 tới 600.0Hz Điện áp điểm trung bình / điểm giữa (Vmid) (động cơ 1) Series 115V/230V Series 460V

0.1 tới 255.0V 0.1 tới 510.0V

Tần số đầu ra nhỏ nhất (Fmin) (động cơ 1)

Đơn vị: 0.1

Cài đặt mặc định: Cài đặt mặc định:

10.0 20.0

Đơn vị: 0.01 Cài đặt mặc định: 1.50

0.10 tới 600.0Hz Đơn vị: 0.01

Điện áp đầu ra nhỏ nhất (Vmin) (động cơ 1) Series 115V/230V Series 460V

0.1 tới 255.0V 0.1 tới 510.0V

Tần số điện áp đầu ra lớn nhất (Fbase) (động cơ 2)

Cài đặt mặc định: Cài đặt mặc định:

10.0 20.0

Đơn vị: 0.01 Cài đặt mặc định: 60.0

0.10 tới 600.0Hz Đơn vị: 0.01

Điện áp đầu ra lớn nhất (Vmax) (động cơ 2) Series115V/230V Series 460V

0.1 tới 255.0V 0.1 tới 510.0V

Tần số điểm trung bình / điểm giữa (Fmid) (động cơ 2)

Cài đặt mặc định: Cài đặt mặc định:

220.0 440.0

Đơn vị: 0.01 Cài đặt mặc định: 0.00

0.10 tới 600.0Hz Điện áp điểm trung bình / điểm giữa (Vmid) (động cơ 2) Series 115V/230V Series 460V

0.1 tới 255.0V 0.1 tới 510.0V

Tần số đầu ra nhỏ nhất (Fmin) (động cơ 2)

Đơn vị: 0.01

Cài đặt mặc định: Cài đặt mặc định:

10.0 20.0

Đơn vị: 0.01 Cài đặt mặc định: 1.50

0.10 tới 600.0Hz

76

VFD–E SERIES 01.37 Cài đặt: 01.38 Cài đặt: 01.39 Cài đặt: 01.40 Cài đặt: 01.41 Cài đặt: 01.42 Cài đặt: 01.43 Cài đặt:

Đơn vị: 0.01

Điện áp đầu ra nhỏ nhất (Vmin) (động cơ 2) Series 115V/230V Series 460V

0.1 tới 255.0V 0.1 tới 510.0V

Tần số điện áp đầu ra lớn nhất (Fbase) (động cơ 3)

Cài đặt mặc định: Cài đặt mặc định:

10.0 20.0

Đơn vị: 0.01 Cài đặt mặc định: 60.0

0.10 tới 600.0Hz Đơn vị: 0.01

Điện áp đầu ra lớn nhất (Vmax) (động cơ 3) Series115V/230V Series 460V

0.1 tới 255.0V 0.1 tới 510.0V

Tần số điểm trung bình / điểm giữa (Fmid) (động cơ 3)

Cài đặt mặc định: Cài đặt mặc định:

220.0 440.0

Đơn vị: 0.01 Cài đặt mặc định: 1.50

0.10 tới 600.0Hz Điện áp điểm trung bình / điểm giữa (Vmid) (động cơ 3) Series 115V/230V Series 460V

0.1 tới 255.0V 0.1 tới 510.0V

Tần số đầu ra nhỏ nhất (Fmin) (động cơ 3)

Đơn vị: 0.01

Cài đặt mặc định: Cài đặt mặc định:

10.0 20.0

Đơn vị: 0.01 Cài đặt mặc định: 1.50

0.10 tới 600.0Hz Điện áp đầu ra nhỏ nhất (Vmin) (động cơ 3) Series 115V/230V Series 460V

0.1 tới 255.0V 0.1 tới 510.0V

Đơn vị: 0.01 Cài đặt mặc định: Cài đặt mặc định:

10.0 20.0

 Đường cong V/f của động cơ 0 đến động cơ 3 có thể được lựa chọn bằng cách cài đặt các đầu vào đa chức năng MI3 ~ MI6 (Pr.04.05 để Pr.04.08) lên 27 và 28. Để cài đặt điện áp và tần số cho mỗi động cơ, hãy tham khảo Pr.01.01 ~ Pr.01.06 đối với động cơ 0 (mặc định nhà máy), Pr.01.26 ~ Pr.0131 đối với động cơ 1, Pr.01.32 ~ Pr.01.37 đối với động cơ 2 và Pr.01.38 ~ Pr.01.43 đối với động cơ 3.  Quan hệ thông số: Pr.04.05 (đầu vào đa chức năng (MI3)), Pr.04.06 (đầu vào đa chức năng (MI4)), Pr.04.07 (đầu vào đa chức năng (MI5)) và Pr.04.08 (đầu vào đa chức năng (MI6))

77

VFD–E SERIES Nhóm 2 Các thông số vận hành 02.00

02.09 Cài đặt:

Lệnh yêu cầu tần số nguồn chính thứ nhất Cài đặt mặc định:

1

Cài đặt mặc định:

0

Lệnh yêu cầu tần số nguồn thứ hai 0 1 2 3 4 5

Điều khiển bằng bàn phím - Dùng các phím lên/xuống (UP/DOWN) hoặc các ngõ vào đa chức năng (UP/DOWN). Tần số sử dụng sau cùng được lưu lại Các tín hiệu ngoại vi 0 - +10V từ AVI. Các tín hiệu ngoại vi 4 – 20mA từ ACI hoặc 0 - +10V từ AVI2 Truyền thông RS485 (RJ-45)/USB Biến trở ngoài trên bàn phím Truyền thông CANopen

 Các thông số cài đặt lệnh yêu cầu tần số nguồn chính của biến tần.  Mặc định cài đặt lệnh tần số chính của nhà máy là 1. (bàn phím kỹ thuật số là tùy chọn, vui lòng tham khảo Phụ lục B để biết chi tiết.)  Cài đặt 2: sử dụng công tắc chuyển đổi ACI/AVI trên biến tần để chọn ACI hoặc AVI2. Khi cài đặt AVI, AVI2 được chỉ định. Xin lưu ý công tắc chuyển đổi ACI/AVI trên biến tần. Chuyển sang ACI cho tín hiệu tương tự dòng 4 đến 20mA (ACI) (Pr.04.19 nên cài đặt là 0) và AVI cho tín hiệu điện áp tương tự (AVI2) (Pr.04.19 nên cài đặt là 1).  Khi công tắc thứ 3 ở góc trên bên phải được cài đặt ON như thể hiện trong sơ đồ sau đây, nguồn của lệnh tần số chính thứ 1 (Pr.02.00) sẽ buộc phải cài đặt là 2. Cài đặt này (Pr.02.00) không thể thay đổi cho đến khi công tắc thứ 3 được cài đặt sang OFF.

 Khi biến tần được điều khiển bởi các tiếp điểm bên ngoài (MI), hãy tham khảo Pr.02.05 để biết chi tiết.  Thông số Pr.02.09 chỉ hợp lệ khi một trong những thông số Pr.04.05 ~ Pr.04.08 cài đặt là 22. Khi cài đặt 22 được kích hoạt, nguồn tần số lệnh này cài đặt Pr.02.09. Mặc định nhà sản xuất cài đặt nguồn tần số lệnh là lệnh tần số thứ 1. Chỉ có thể có một lệnh tần số nguồn chính thứ 1 và lệnh tần số nguồn chính thứ 2 được kích hoạt tại cùng một thời điểm.  Quan hệ thông số: Pr.04.05 (đầu vào đa chức năng (MI3)), Pr.04.06 (đầu vào đa chức năng (MI4)), Pr.04.07 (đầu vào đa chức năng (MI5)) và Pr.04.08 (đầu vào đa chức năng (MI6)) và Pr.04.19 (chọn ACI/AVI2) 02.01 Cài đặt:

Lệnh hoạt động nguồn chính thứ nhất 0 1 2 3 4 5

Cài đặt mặc định: 1 Điều khiển bằng bàn phím Các tiếp điểm ngoại vi. Cho phép sử dụng phím STOP/RESET Các tiếp điểm ngoại vi. Không cho phép sử dụng phím STOP/RESET Truyền thông RS485 (RJ-45)/USB. Cho phép sử dụng phím STOP/RESET Truyền thông RS485 (RJ-45)/USB. Không cho phép sử dụng phím STOP/RESET Truyền thông CANopen. Không cho phép sử dụng phím STOP/RESET 78

VFD–E SERIES  Mặc định nhà sản xuất cài đặt lệnh hoạt động nguồn chính thứ nhất là 1. (bàn phím kỹ thuật số là tùy chọn.)  Khi biến tần được điều khiển bởi các tiếp điểm bên ngoài (MI), hãy tham khảo Pr.02.05/Pr.04.04 để biết chi tiết.

02.10 Cài đặt:

Kết hợp lệnh yêu cầu tần số nguồn thứ nhất & tần số nguồn thứ hai Cài đặt mặc định: 0 0 Lệnh yêu cầu tần số nguồn chính thứ nhất 1 Lệnh yêu cầu tần số nguồn chính thứ nhất + Lệnh yêu cầu tần số nguồn thứ hai 2 Lệnh yêu cầu tần số nguồn chính thứ nhất - Lệnh yêu cầu tần số nguồn thứ hai

 Nó có thể được sử dụng để cộng hoặc trừ đi tần số đầu tiên cài đặt trong Pr.02.00 và tần số thứ hai cài đặt trong Pr.02.09 để đáp ứng các yêu cầu ứng dụng của khách hàng. Ví dụ, nếu tần số chính là tần số đầu tiên, tốc độ nguồn, được điều khiển bởi ACI (DC 4 ~ 20mA) và tần số thứ hai, nguồn nhấn, được điều khiển bởi AVI (DC 0 ~ 10V). Hai tần số có thể được cộng hoặc trừ bởi thông số Pr.02.10.  Quan hệ thông số: Pr.02.00 (lệnh tần số nguồn chính thứ 1) và Pr.02.09 (lệnh tần số nguồn chính thứ 2). 02.02 Cài đặt:

Phương pháp dừng 0 1 2 3

Dừng: Hãm dừng Dừng: Dừng tự do Dừng: Hãm dừng Dừng: Dừng tự do

Cài đặt mặc định: E.F.: Dừng tự do E.F.: Dừng tự do E.F.: Hãm dừng E.F.: Hãm dừng

0

 Khi công tắc thứ 2 ở góc trên bên phải cài đặt ON như sơ đồ sau đây, phương pháp dừng động cơ (Pr.02.02) sẽ buộc cài đặt là 1. Cài đặt này (Pr.02.02) không thể thay đổi cho đến khi công tắc thứ 2 được cài đặt OFF.

 Lỗi bên ngoài E.F. Nó có thể được kích hoạt bằng cách cài đặt một trong các thông số Pr.04.05 ~ Pr.04.08 lên 14. Khi biến tần nhận được kích hoạt/xung kích, ngõ ra sẽ ngừng ngay lập tức và hiển thị E.F trên bàn phím. Các động cơ sẽ không chạy cho đến khi lỗi được xóa (nhấn "RESET).  Thông số xác định phương pháp dừng của động cơ khi biến tần nhận được lệnh dừng hợp lệ hoặc phát hiện lỗi bên ngoài. o Dừng thả dốc theo thời gian giảm tốc: biến tần giảm tốc về tần số ngõ ra tối thiểu (Pr.01.05) theo thời gian giảm tốc (Pr.01.10 và Pr.01.12) và sau đó dừng lại. o Dừng tự do: biến tần dừng ngõ ra ngay sau khi lệnh ngừng , và động cơ quay tự do cho đến khi nó dừng hoàn toàn. Phương pháp ngừng động cơ thường được xác định bởi các đặc tính tải của động cơ và mức độ thường xuyên nó dừng lại.

79

VFD–E SERIES (1) Bạn nên sử dụng phương pháp "Dừng hãm" để an toàn cho nhân viên vận hành hoặc để ngăn vật liệu không bị lãng phí trong các ứng dụng mà động cơ dừng sau khi biến tần dừng lại. Thời gian giảm tốc độ đã được cài đặt phù hợp. (2) Nếu cho phép động cơ chạy không tải hoặc quán tính tải lớn, bạn nên chọn "Dừng tự do". Ví dụ: máy thổi, máy dập, máy ly tâm và máy bơm.  Quan hệ thông số: Pr.01.10 (Thời gian giảm tốc 1), Pr.01.12 (Thời gian giảm tốc 2), Pr.04.05 (đầu vào đa chức năng (MI3)), Pr.04.06 (đầu vào đa chức năng (MI4)), Pr. 04.07 (đầu vào đa chức năng (MI5)) và Pr.04.08 (đầu vào đa chức năng (MI6)) LƢU Ý Bàn phím số tùy chọn. Xin vui lòng tham khảo Phụ lục B để biết chi tiết. Khi sử dụng mà không có bàn phím tùy chọn này, LED LỖI sẽ ON một lần có thông báo lỗi hoặc thông điệp cảnh báo từ các thiết bị đầu cuối bên ngoài. Tần số

Tần số

Tần số ngõ ra

Tần số ngõ ra

Tốc độ động cơ

Tốc độ động cơ

Lệnh hoạt động

Lệnh hoạt động

Dừng hãm

&

Dừng tự do

Tần số Tần số

Lệnh hoạt động

Khi thông số Pr.02.02 cài đặt là 2 hoặc 3

Lệnh hoạt động

Khi thông số Pr.02.02 cài đặt là 0 hoặc 1

80

VFD–E SERIES 02.03

Đơn vị: 1

Chọn tần số sóng mang PWM

Công suất Dãy cài đặt Cài đặt mặc định

115V/230V/460V Series 0.25 đến 15hp (0.2kW đến 11kW) 1 to 15 kHz 8 kHz

 Thông số này xác định tần số sóng mang của biến tần Tần số sóng mang 1kHz

Quan trọng

Nhiễu điện từ hoặc rò điện Tối thiểu

Tối thiểu

Quan trọng

Nhiễu ồn (kêu/hú)

Tản nhiệt

Sóng hiện tại

Tối thiểu

Tối thiểu

8kHz 15kHz

Quan trọng

Quan trọng

 Từ bảng trên, chúng ta thấy rằng tần số sóng mang PWM có ảnh hưởng đáng kể lên nhiễu điện từ, tản nhiệt biến tần, và làm động cơ phát ra tiếng ồn khi hoạt động.  Tần số sóng mang PWM sẽ tự động giảm bởi nhiệt độ phiến tản nhiệt và dòng điện ngõ ra của biến tần. Nó được sử dụng như đề phòng cần thiết để ngăn chặn biến tần quá nhiệt và kéo dài tuổi thọ của IGBT. Nếu người dùng muốn cố định sóng mang trong giới hạn định mức và sẽ không thay đổi bởi sự thay đổi thường xuyên của nhiệt độ xung quanh và tải. Xin vui lòng tham khảo thông số Pr.02.18 để chọn giá trị cài đặt sóng mang của nhà cung cấp.  Quan hệ thông số: Pr.02.18 (chọn giá trị cài đặt sóng mang của nhà cung cấp) và Pr.03.08 (điều khiển quạt). 02.04

Điều khiển hướng/chiều quay của motor Cài đặt mặc định:

Cài đặt:

0 1 2

0

Cho phép quay thuận/nghịch Không cho phép quay nghịch Không cho phép quay thuận

 Thông số này được sử dụng để vô hiệu hóa một hướng quay của biến tần nhằm để ngăn ngừa thiệt hại do lỗi vận hành.  Hướng của động cơ cũng có thể được giới hạn bằng cách cài đặt một trong các thông số Pr.04.05 ~ Pr.04.08 lên 21.  Quan hệ thông số: Pr.04.05 (đầu vào đa chức năng (MI3)), Pr.04.06 (đầu vào đa chức năng (MI4)), Pr. 04.07 (đầu vào đa chức năng (MI5)) và Pr.04.08 (đầu vào đa chức năng (MI6)) 02.05

Line Start lockout Cài đặt mặc định:

Cài đặt:

0 1 2

1

Không cho phép. Trạng thái vận hành không được thay đổi thậm chí nguồn yêu cầu hoạt động Pr.02.01 bị thay đổi Cho phép. Trạng thái vận hành không được thay đổi thậm chí nguồn yêu cầu hoạt động Pr.02.01 bị thay đổi Không cho phép. Trạng thái vận hành sẽ thay đổi nếu nguồn yêu cầu hoạt động Pr.02.01 được thay đổi 81

VFD–E SERIES 3

Cho phép. Trạng thái vận hành sẽ thay đổi nếu nguồn yêu cầu hoạt động Pr.02.01 được thay đổi

 Thông số này xác định đáp ứng của biến tần trên nguồn điện ON và lệnh nguồn hoạt động được thay đổi.

0

Bắt đầu lockout (biến tần chạy khi cấp nguồn) Không cho phép (biến tần sẽ chạy)

Trạng thái hoạt động khi lệnh nguồn hoạt động được thay đổi Giữ trạng thái trước đó

1

Cho phép (biến tần không chạy)

Giữ trạng thái trước đó

2

Không cho phép (biến tần sẽ chạy)

Thay đổi theo lệnh nguồn hoạt động mới

3

Cho phép (biến tần không chạy)

Thay đổi theo lệnh nguồn hoạt động mới

Pr.02.05

 Khi lệnh nguồn hoạt động từ các tiếp điểm ngoại vi (MI) và lệnh hoạt động ON (chế độ NPN: MI1/MI2-DCM = đóng, chế độ PNP: MI1/MI2 +24 V = đóng, vui lòng tham khảo chương 2 đấu dây để biết chi tiết), biến tần sẽ hoạt động thùy thuộc vào thông số Pr.02.05 sau khi cấp điện 1. Khi Pr.02.05 cài đặt là 0 hoặc 2, biến tần sẽ chạy ngay lập tức. 2. Khi Pr.02.05 cài đặt là 1 hoặc 3, biến tần vẫn duy trì chế độ dừng cho đến khi nhận được lệnh hoạt động sau khi lệnh hoạt động trước đó được hủy bỏ. MI1-DCM (đóng)

nguồn được cấp

Tần số ngõ ra Pr.02.05 = 0 hoặc 2 Tần số ngõ ra Pr.02.05 = 1 hoặc 3

Nó sẽ chạy

Nó sẽ không chạy khi được cấp nguồn

nhận được lệnh hoạt động sau khi lệnh hoạt động trước đó được hủy bỏ

 Khi lệnh nguồn hoạt động không phải từ các tiếp điểm ngoại vi, độc lập với việc biến tần chạy hoặc dừng, biến tần sẽ hoạt động phụ thuộc theo thông số Pr.02.05 nếu thỏa mãn đồng thời cả hai điều kiện dưới đây. 1. Khi hoạt động nguồn lệnh được thay đổi để thiết bị đầu cuối bên ngoài (Pr.02.01 = 1 hoặc 2) 2. Tình trạng của thiết bị đầu cuối và bộ điều khiển động cơ AC là khác nhau. Và hoạt động của biến tần sẽ là: 1. Khi cài đặt 0 hoặc 1, trạng thái của biến tần không thay đổi bởi trạng thái của các tiếp điểm ngoại vi. 2. Khi cài đặt 2 hoặc 3, trạng thái của biến tần thay đổi bởi trạng thái của các tiếp điểm ngoại vi.

82

VFD–E SERIES MI1-DCM (đóng)

Tần số ngõ ra Pr.02.05 = 2 hoặc 3 hoạt động sẽ theo trạng thái của MI1/DCM hoặc MI2/DCM (ON trạng thái đóng / OFF trạng thái mở)

Lệnh nguồn thay đổi hoạt động Tần số ngõ ra Pr.02.05 = 0 hoặc 1

 Khi Pr.02.05 cài đặt là 1 hoặc 3, biến tần không đảm bảo rằng động cơ sẽ không bao giờ chạy theo điều kiện này. Có lẽ động cơ có thể được cài đặt trong chuyển động bởi một trục trặc của công tắc.  Quan hệ thông số: Pr.02.01 (Nguồn của lệnh hoạt động đầu tiên) 02.06 Cài đặt:

Mất tín hiệu ACI (4-20mA) 0 1 2

Cài đặt mặc định: Giảm tần số về 0Hz Dừng tự do & hiển thị lỗi “AErr” Tiếp tục hoạt động với tần số lệnh yêu cầu sau cùng

0

 Thông số này xác định các hành vi khi chân ACI bị mất tín hiệu.  Khi cài đặt là 1, nó sẽ hiển thị thông báo cảnh báo "AErr" trên bàn phím (tùy chọn) trong trường hợp mất tín hiệu ACI và thực hiện các cài đặt. Biến tần sẽ ngừng xuất ngõ ra ngay lập tức, động cơ sẽ dừng tự do. Xin vui lòng bấm phím "RESET" để xóa nó.  Khi cài đặt là 0 hoặc 2, nó sẽ hiển thị thông báo cảnh báo "AErr" trên bàn phím (tùy chọn) trong trường hợp mất tín hiệu ACI và thực hiện cài đặt. Nếu nó được cài đặt là 0, thì động cơ sẽ giảm về 0Hz bằng cách cài đặt thời gian giảm tốc (Pr.01.10/Pr.01.12). Nếu nó được cài đặt là 2, động cơ sẽ tiếp tục chạy. Đối với hai cách cài đặt này, thông điệp cảnh báo sẽ ngừng nhấp nháy khi tín hiệu ACI được phục hồi. Xin vui lòng bấm phím "RESET" để xóa nó.  Quan hệ thông số: Pr.01.10 (Thời gian giảm tốc 1) và Pr.01.12 (Thời gian giảm tốc 2) 02.07 Cài đặt:

Chế độ tăng/giảm (UP/DOWN) 0 1 2 3

Cài đặt mặc định: Bằng phím UP/DOWN Tùy thuộc vào thời gian tăng/giảm tốc Pr.01.09 đến Pr.01.12 Tốc độ không đổi (Hằng số) (Pr.02.08) Đơn vị xung ngõ vào (Pr.02.08)

0

 Thông số này xác định việc tăng / giảm tần số chính khi hoạt động thông qua các đầu vào đa chức năng khi Pr.04.05 ~ Pr.04.08 được cài đặt là 10 (lệnh lên (Up)) hoặc 11 (lệnh xuống (Down)). 83

VFD–E SERIES  Khi Pr.02.07 được cài đặt là 0, nó sử dụng các tiếp điểm ngoại vi thông qua phím UP / DOWN để tăng / giảm tần số (F) như được hiển thị ở góc bên phải của hình ảnh sau đây. Chức năng của nó cũng giống như các phím UP / DOWN trên bàn phím. Trong chế độ này, nó cũng có thể sử dụng phím UP / DOWN trên bàn phím để điều khiển. Tần số

Tần số lệnh Thời Lên Gian Xuống

Tiếp điểm bên ngoài Phím lên (Up)

 Khi thông số Pr.02.07 cài đặt là 1: tăng / giảm tần số bằng cách cài đặt thời gian tăng / giảm tốc (Pr.01.09 ~ 01.12). Nó chỉ cho phép hợp lệ khi biến tần đang chạy. Tần số

Tần số lệnh Thời gian Ngõ vào đa chức năng cài đặt là 10 (lệnh lên (Up))  Khi thông số Pr.02.07 cài đặt là 2: sử dụng các tiếp điểm đầu vào đa chức năng ON / OFF để tăng / giảm tần số bởi thông số Pr.02.08. Tần số

Tần số lệnh Thời gian Ngõ vào đa chức năng cài đặt là 10 (lệnh lên (Up)) Thời gian cần để ON > 2ms  Khi thông số Pr.02.07 cài đặt là 3: tăng / giảm tần số bằng cách cài đặt thông số Pr.02.08 (đơn vị: xung đầu vào). Mỗi lần ON sau lệnh OFF được coi là một xung đầu vào.

84

VFD–E SERIES Tần số

Tần số lệnh bằng cách cài đặt thông số Pr.02.08 Thời gian Ngõ vào đa chức năng cài đặt là 10 (lệnh lên (Up))  Quan hệ thông số: Pr.02.08 (tăng giảm tỷ lệ thay đổi của hoạt động UP/DOWN với tốc độ không đổi), Pr.04.05 (đầu vào đa chức năng (MI3)), Pr.04.06 (đầu vào đa chức năng (MI4)), Pr.04.07 (đầu vào đa chức năng (MI5)), Pr.04.08 (đầu vào đa chức năng (MI6)) 02.08 Cài đặt:

Tăng/giảm định mức thay đổi sự hoạt động của phím UP/DOWN Đơn vị: 0.01 với tốc độ không đổi Cài đặt mặc định: 0.01 0.01~10.00 Hz

 Thông số này xác định tốc độ không đổi Khi Pr.02.08 được cài đặt là 2 hoặc 3 02.11 Cài đặt:

Tần số yêu cầu từ bàn phím

Đơn vị: 0.01 Cài đặt mặc định: 60.00

0.00 – 600.0 Hz

 Thông số này có thể được sử dụng để cài đặt lệnh tần số hoặc lệnh tần số đọc từ bàn phím.  Quan hệ thông số: Pr.02.12 (lệnh tần số truyền thông) 02.12 Cài đặt:

Tần số yêu cầu từ giao tiếp truyền thông

Đơn vị: 0.01 Cài đặt mặc định: 60.00

0.00 – 600.0 Hz

 Thông số này có thể được sử dụng để cài đặt lệnh tần số hoặc lệnh tần số đọc từ truyền thông.  Thông số này có thể được sử dụng để điều khiển từ xa thông qua giao tiếp truyền thông. 02.13 Cài đặt:

Chọn chế độ lưu tần số yêu cầu trên bàn phím hoặc thông qua truyền thông RS-485/USB Cài đặt mặc định: 0 0 Lưu tần số yêu cầu bằng phím & truyền thông 1 Chỉ lưu tần số yêu cầu bằng phím 2 Chỉ lưu tần số yêu cầu bằng truyền thông

 Thông số này được sử dụng để lưu lệnh tần số từ bàn phím hoặc thông qua truyền thông RS-485.  Cài đặt là 0: Sau khi biến tần ngắt điện, lưu tần số từ bàn phím hoặc truyền thông RS-485 trong biến tần.  Cài đặt là 1: Sau khi biến tần ngắt điện, chỉ lưu tần số từ bàn phím biến tần mà không lưu tần số từ truyền thông RS-485 trong biến tần.

85

VFD–E SERIES  Cài đặt là 2: Sau khi biến tần ngắt điện, chỉ lưu tần số từ truyền thông RS-485 trong biến tần mà không lưu tần số từ bàn phím biến tần .  Tần số từ bàn phím hoặc truyền thông chỉ có thể được lưu lại khi Pr.02.00/Pr.02.09 = 0 (nguồn tần số là từ bàn phím) hoặc Pr.02.00/Pr.02.09 = 3 (nguồn tần số là từ truyền thông).  Quan hệ thông số: Pr.02.00 (Lệnh yêu cầu tần số nguồn chính thứ 1) và Pr.02.09 (Lệnh yêu cầu tần số nguồn chính thứ 2). 02.14 Cài đặt:

02.15 Cài đặt:

Chọn tần số yêu cầu tại thời điểm dừng (STOP) (bàn phím hoặc thông qua truyền thông) Cài đặt mặc định: 0 0 Bằng tần số yêu cầu hiện hành 1 Bằng tần số 0 2 Bằng tần số hiển thị tại thời điển STOP Tần số hiển thị tại lúc dừng (STOP)

Đơn vị: 0.01 Cài đặt mặc định: 60.00

0.00 ~ 600.0Hz

 Những thông số này được sử dụng để xác định tần số tại thời điểm dừng lại: Khi cài đặt Pr.02.14 là 0: tần số ban đầu sẽ là tần số hiện tại. Khi cài đặt Pr.02.14 là 1: tần số ban đầu sẽ là 0. Khi cài đặt Pr.02.14 là 2: tần số ban đầu sẽ là Pr.02.15. 02.16

Hiển thị tần số yêu cầu nguồn chính Cài đặt mặc định:

Cài đặt:

1

Chỉ đọc

Giá trị hiển thị 1

Bit0=1

Nguồn lệnh tần số chính bằng tần số nguồn đầu tiên (Pr.02.00)

2

Bit1=1

Nguồn lệnh tần số chính bằng tần số nguồn thứ 2 (Pr.02.09)

4

Bit2=1

8

Bit3=1

Nguồn lệnh tần số chính bằng tiếp điểm ngõ vào đa chức năng Nguồn lệnh tần số chính bằng tần số yêu cầu từ PLC (KHÔNG áp dụng đối với models VFD*E*C)

Bit

Chức năng

 Khi nó hiển thị 4, nó có nghĩa là nguồn lệnh tần số chính từ đầu vào đa chức năng. Vì vậy, khi Pr.04.05 ~ Pr.04.08 được cài đặt là 1 (lệnh đa cấp tốc độ 1), 2 (lệnh đa cấp tốc độ 2), 3 (lệnh đa cấp tốc độ 3), 4 (lệnh đa cấp tốc độ 4) , 8 (hoạt động Jog), 10 (Up: Tăng tần số chính) và 11 (Down: giảm tần số chính), nó hiển thị 4 trong Pr.02.16.  Quan hệ thông số: Pr.04.05 (đầu vào đa chức năng (MI3)), Pr.04.06 (đầu vào đa chức năng (MI4)), Pr.04.07 (đầu vào đa chức năng (MI5)), Pr.04.08 (Đầu vào đa chức năng (MI6))

86

VFD–E SERIES 02.17

Hiển thị hoạt động nguồn yêu cầu Cài đặt mặc định:

Cài đặt:

4

Chỉ đọc

Giá trị hiển thị 1 2 4 8

Bit0=1 Bit1=1 Bit2=1 Bit3=1

16

Bit4=1

32

Bit5=1

Bit

Chức năng Nguồn lệnh hoạt động bằng bàn phím số Nguồn lệnh hoạt động bằng truyền thông RS485 Nguồn lệnh hoạt động bằng cách thức đấu dây của tiếp điểm ngoại vi 2/3 Nguồn lệnh hoạt động bằng ngõ vào đa chức năng Nguồn lệnh hoạt động bằng bằng lệnh hoạt động của chương trình PLC (KHÔNG áp dụng đối với models VFD*E*C) Nguồn lệnh hoạt động bằng Truyền thông CANopen

 Khi nó hiển thị 8, nó có nghĩa là nguồn lệnh hoạt động là từ đầu vào đa chức năng. Vì vậy, khi Pr.04.05 ~ Pr.04.08 được cài đặt là 8 (hoạt động Jog), 18 (lựa chọn lệnh hoạt động (thiết bị ngoại vi)), 19 (lựa chọn lệnh hoạt động (bàn phím)), 20 (lựa chọn lệnh hoạt động (giao tiếp)) và 21 (lệnh quay thuận/quay nghịch (FWD/REV)), nó hiển thị 8 trong Pr.02.17.  Quan hệ thông số: Pr.04.05 (đầu vào đa chức năng (MI3)), Pr.04.06 (đầu vào đa chức năng (MI4)), Pr.04.07 (đầu vào đa chức năng (MI5)), Pr.04.08 (Đầu vào đa chức năng (MI6)) 02.18

Lựa chọn phương pháp điều chế Cài đặt mặc định:

Cài đặt:

0 1

0

Phương pháp điều chỉnh bằng dòng tải & nhiệt độ Phương pháp điều chỉnh bằng dòng tải

 Cài đặt là 0: tần số sóng mang PWM (Fc) sẽ tự động giảm bởi nhiệt độ phiến tản nhiệt và dòng điện ngõ ra của biến tần. Xin vui lòng tham khảo hình ảnh sau đây để biết được việc giảm tần số sóng mang PWM. Nó được sử dụng như một đề phòng cần thiết để ngăn biến tần quá nhiệt và kéo dài tuổi thọ của IGBT. Ví dụ cho các model 460V: Giả sử tần số sóng mang là 15kHz, nhiệt độ môi trường xung quanh là 35 0C với một biến tần đơn lẻ (gắn theo phương pháp A). Nếu dòng điện ngõ ra vượt quá 80% giá trị dòng định mức, biến tần sẽ tự động giảm tần số sóng mang như hình sau. Nếu dòng điện ngõ ra là 100% giá trị dòng định mức, tần số sóng mang sẽ giảm từ 15kHz đến 12kHz.  Phương pháp lắp Phƣơng pháp A Khung A

Khung B&C

87

VFD–E SERIES Phƣơng pháp B Khung A

Khung B&C

 Mối quan hệ giữa dòng điện định mức & tần số sóng mang

Đối với các seri 110/230V

Đối với các seri 460V 88

VFD–E SERIES  Cài đặt là 1: cần phải sử dụng cài đặt này để ngăn biến tần quá nhiệt và kéo dài tuổi thọ của IGBT và cũng ngăn chặn sự thay đổi sóng mang và tiếng ồn động cơ do nhiệt độ xung quanh và tải thay đổi. Xin vui lòng tham khảo hình ảnh sau đây để lựa chọn tần số sóng mang và dòng định mức. Ví dụ, khi tần số sóng mang được duy trì ở 15Hz, giá trị dòng điện định mức của biến tần sẽ là 65%. Điều đó có nghĩa là dòng định mức trong quá tải là 150% * 65% = 97,5%. Như vậy, dòng định mức nên trong dãy ở hình bên dưới để duy trì tần số sóng mang ở một tần số cố định

Dòng điện định mức %)

 Quan hệ thông số: Pr.02.03 (Lựa chọn tần số sóng mang PWM)

Tần số sóng mang (kHz)

89

VFD–E SERIES Nhóm 3 các thông số chức năng ngõ ra 03.00

03.01

Cài đặt 0

Đầu ra Relay đa chức năng (RA1, RB1, RC1)

Chức năng Không có chức năng Biến tần hoạt động

2

Đạt đến tần số chính

3

Tốc độ 0

4

Phát hiện quá mômen

5

Chỉ thị Base Block

6

Chỉ thị thấp áp

7

Chỉ thị chế độ hoạt động

8

Chỉ thị lỗi

9

Đạt đến tần số mong muốn 1

10

Đạt đến giá trị đếm mong muốn Giá trị đếm ban đầu mong muốn

12

Giám sát quá áp

13

Giám sát quá dòng

14

Cảnh báo quá nhiệt trên phiến tản nhiệt

15

Giám sát quá áp

16

Giám sát PID

17 18

Lệnh quay thuận Lệnh quay nghịch

19

Tín hiệu tốc độ 0 (zero) ngõ ra

20 21

8

Cài đặt mặc định:

1

Đầu ra đa chức năng tiếp điểm MO1

1

11

Cài đặt mặc định:

Cảnh báo (FbE, Cexx, AoL2, AUE, SAvE) Điều khiển thắng (Đạt đến tần số mong muốn)

22

Biến tần sẵn sàng

23

Đạt đến tần số mong muốn 2

Mô tả Hoạt động khi biến tần sẵn sàng hoặc lệnh chạy (RUN) "ON". Hoạt động khi tần số ngõ ra (H) của biến tần đạt đến tần số đầu ra (F) cài đặt. Hoạt động khi tần số lệnh thấp hơn tần số ngõ ra tối thiểu. Hoạt động phát hiện quá mô men . (Tham khảo Pr.06.03 ~ Pr.06.05) Hoạt động khi ngõ ra của biến tần tắt trong khối cơ sở. Khối cơ sở có thể bị buộc bởi đầu vào đa chức năng (cài đặt 09). Hoạt động khi phát hiện thấp áp (Lv). Hoạt động khi lệnh hoạt động được điều khiển bởi thiết bị ngoại vi. Hoạt động khi xảy ra lỗi (oc, ov, oh, CV, oL1, EF, cF3, HPF, OCA, OCD, OCN, GFF). Hoạt động khi đạt được tần số mong muốn 1 (Pr.03.02). Hoạt động khi đạt đến giá trị đếm mong muốn Hoạt động khi đạt đến giá trị đếm ban đầu mong muốn Hoạt động khi chức năng bảo vệ quá áp đỉnh (Pr.06.00) Hoạt động khi chức năng bảo vệ quá dòng đỉnh (Pr.06.01, Pr.06.00) Khi tản nhiệt quá nhiệt, nó sẽ đưa tín hiệu để ngăn chặn OH làm tắt biến tần. Khi nhiệt độ cao hơn 85oC (185oF), nó sẽ ON. Hoạt động khi điện áp DC-BUS vượt quá mức Hoạt động khi tín hiệu hồi tiếp PID bất thường (Tham khảo Pr.10.12 và Pr.10.13.) Hoạt động khi lệnh hướng là FWD Hoạt động khi lệnh hướng là REV Hoạt động khi biến tần ở trạng thái dự phòng hoặc dừng Hoạt động khi có cảnh báo truyền thông Hoạt động khi tần số ngõ ra ≥ Pr.03.11. Vô hiệu hoạt động khi tần số ngõ ra ≤ Pr.03.12 sau lệnh STOP. Hoạt động khi biến tần ON và không có phát hiện bất thường Hoạt động khi đạt đến tần số mong muốn 1 (Pr.03.14) 90

VFD–E SERIES 03.02 03.14 Cài đặt:

Đơn vị: 8 Đơn vị: 1 Cài đặt mặc định: 0.00

Đạt đến tần số mong muốn 1 Đạt đến tần số mong muốn 2 0.00 – 600.0Hz Tần số Tần số chính Tần số mong muốn Pr03.02/Pr.03.14

Chạy dừng (RUN/STOP) Cài đặt 2 tần số chính đạt tới (tín hiệu ngõ ra) Cài đặt 9/23 tần số mong muốn đạt tới cài đặt 3 chỉ thị tốc độ 0 cài đặt 19 chỉ thị tốc độ 0 biểu đồ thời gian đầu ra của các tiếp điểm đa chức năng (Pr.03.00/Pr.03.01) khi cài đặt tần số đạt hoặc chỉ thị tốc độ 0 (zero) LƯU Ý Khi tần số đầu ra đạt tới giá trị tần số cài đặt, phạm vi phát hiện đối với các tiếp điểm đầu ra đa chức năng là: ± 2Hz (từ OFF sang ON) và ± 4Hz (từ ON sang OFF). Phạm vi phát hiện đối với tần số đầu ra đạt đến tần số mong muốn là -2Hz. 03.03

Tín hiệu ngõ ra tương tự AFM Cài đặt mặc định:

Cài đặt:

0: 1:

0

Đồng đồ đo tần số tương tự (từ 0 đến tần số ngõ ra tối đa) Đồng đồ đo dòng điện tương tự (từ 0-250% dòng định mức của biến tần)

 Thông số này cài đặt chức năng của ngõ ra AFM 0 ~ +10VDC (ACM chung). Tham khảo thông số Pr.03.04 cho các ứng dụng.  Quan hệ thông số: thông số Pr.01.00 (tần số đầu ra tối đa (Fmax)) và Pr.03.04 (độ lợi ngõ ra tương tự) 03.04 Cài đặt:

Độ lợi ngõ ra tương tự

Đơn vị: 1 Cài đặt mặc định: 100

1 - 200%

 Thông số này cài đặt dãy điện áp của tín hiệu đầu ra tương tự AFM.  Khi thông số Pr.03.03 cài đặt là 0, điện áp đầu ra tương tự là tỷ lệ thuận với tần số ngõ ra của biến tần. Với Pr.03.04 cài đặt là 100%, tần số đầu ra tối đa (Pr.01.00) của biến tần tương ứng với 10 VDC trên đầu ra AFM.

91

VFD–E SERIES  Tương tự, nếu Pr.03.03 được cài đặt là 1, điện áp đầu ra tương tự là tỷ lệ thuận với dòng điện ngõ ra của biến tần. Với Pr.03.04 cài đặt là 100%, khi đó 2,5 lần so với dòng điện định mức tương ứng với +10VDC trên ngõ ra AFM. LƯU Ý Có thể sử dụng bất kỳ loại vôn kế nào. Nếu đồng hồ đọc toàn dãy / thước đo tại một điện áp thấp hơn 10V, Pr.03.04 nên được cài đặt bằng cách sử dụng công thức sau: Pr.03.04 = ((toàn thước đo điện áp) / 10) x 100% Ví dụ: Khi sử dụng máy đo với toàn thước đo của 5 volts, điều chỉnh Pr.03.04 đến 50%. Nếu Pr.03.03 được cài đặt là 0, thì khi đó 5VDC sẽ tương ứng với tần số ngõ ra tối đa. 03.05 Cài đặt:

Giá trị đếm

Đơn vị: 1 Cài đặt mặc định: 0

0 – 9999

 Thông số này cài đặt giá trị đếm của bộ đếm nội bộ. Để tăng bộ đếm nội bộ, một trong những thông số Pr.04.05 ~ Pr.04.08 nên được cài đặt là 12. Nó có thể được sử dụng trong các ứng dụng điều khiển đếm.  Sau khi hoàn thành việc đếm, các tiếp điểm ngõ ra xác định sẽ được kích hoạt. (Pr.03.00 đến Pr.03.01 cài đặt là 10). (giá trị đếm sẽ được reset lại sau khi đạt đến giá trị cài đặt của thông số Pr.03.05)  Quan hệ thông số: Pr.03.00 (rơle ngõ ra đa chức năng (RA1, RB1, RC1)), Pr.03.01 (đầu ra đa chức năng MO1), Pr.04.05 (đầu vào đa chức năng (MI3)), Pr.04.06 (đầu vào đa chức năng (MI4)), Pr.04.07 (đầu vào đa chức năng (MI5)) và Pr.04.08 (đầu vào đa chức năng (MI6)) LƯU Ý Khi màn hình hiển thị c555, biến tần đếm 555 lần. Nếu màn hình hiển thị c555•, điều đó có nghĩa là giá trị đếm thực nằm trong khoảng giữa 5,550 và 5,559. 03.06 Cài đặt:

Giá trị đếm ban đầu

Đơn vị: 1 Cài đặt mặc định: 0

0 – 9999

 Khi giá trị đếm của bộ đếm từ c1 đến giá trị này, tương ứng với tiếp điểm ngõ ra đa chức năng sẽ được kích hoạt.  Thông số này cài đặt giá trị đếm của bộ đếm nội. Để tăng bộ đếm nội, một trong những thông số Pr.04.05 đến Pr.0408 nên được cài đặt là 12. Sau khi hoàn tất việc đếm, tiếp điểm ngõ ra xác định sẽ được kích hoạt. (Pr.03.00 đến Pr.03.01 cài đặt là 11).  Nó có thể được sử dụng như một chỉ thị cho biến tần chạy ở tốc độ thấp cho đến khi dừng lại.  Quan hệ thông số: Pr.03.00 (rơle đầu ra đa chức năng (RA1, RB1, RC1)), Pr.03.01 (đầu ra đa chức năng MO1), Pr.04.05 (đầu vào đa chức năng (MI3)), Pr.04.06 (đầu vào đa chức năng (MI4)), Pr.04.07 (đầu vào đa chức năng (MI5)) và Pr.04.08 (đầu vào đa chức năng (MI6)

92

VFD–E SERIES  Ví dụ: Sơ đồ thời gian cho thông số Pr.03.05 = 5 và Pr.03.06 = 3

03.07 Cài đặt:

Kích hoạt trạng thái báo lỗi (EF) khi tiếp điểm của giá trị đếm đạt đến Cài đặt mặc định: 0 Tiếp điểm của giá trị đếm đạt đến, không hiển thị EF 1 Tiếp điểm của giá trị đếm đạt đến, kích hoạt EF

0

 Lỗi bên ngoài E.F. Cần phải cài đặt một trong những thông số Pr.04.05 ~ Pr.04.08 lên 14 để các tiếp điểm đầu cuối hoạt động.  Nếu thông số này cài đặt là 1 và đạt được giá trị đếm mong muốn, biến tần sẽ đối xử nó như là một lỗi. Biến tần sẽ dừng lại và hiển thị thông điệp "EF" trên màn hình. Nếu thông số này được cài đặt là 0 và đạt được giá trị đếm mong muốn, biến tần sẽ tiếp tục chạy/hoạt động.  Thông số này được sử dụng cho việc lựa chọn dừng biến tần hoặc khi không đạt được giá trị đếm mong muốn. LƯU Ý Bàn phím số là tùy chọn. Khi sử dụng mà không có bàn phím, các led "LỖI" sẽ ON khi có thông báo lỗi hoặc chỉ thị cảnh báo được cài đặt bởi thiết bị ngoại vi. 03.08 Cài đặt:

Điều khiển quạt 0 1 2 3

Cài đặt mặc định: Quạt luôn ON 1 phút sau khi biến tần dừng, ngừng quạt Quạt ON khi biến tần hoạt động, quạt OFF khi biến tần dừng Quạt ON khi nhiệt độ ban đầu của phiến tản nhiệt đạt đến

0

 Thông số này xác định chế độ hoạt động của quạt làm mát.  Cài đặt là 0: quạt sẽ ON ngay sau khi cấp nguồn cho biến tần.  Cài đặt là 1: quạt sẽ chạy khi biến tần chạy và 1 phút sau khi ngừng biến tần, quạt sẽ dừng lại.  Cài đặt là 2: quạt sẽ chạy khi biến tần chạy và quạt sẽ dừng lại khi ngừng biến tần  Cài đặt là 3: quạt sẽ tự động dò tìm nhiệt độ trên phiến tản nhiệt và hoạt động bởi nhiệt độ. Khi nhiệt độ tản nhiệt cao hơn 60oC, quạt sẽ chạy và quạt sẽ dừng lại khi nhiệt độ tản nhiệt thấp hơn 40oC.

93

VFD–E SERIES 03.09 Cài đặt:

Ngõ ra số được sử dụng bởi PLC (KHÔNG áp dụng đối với models VFD*E*C) Cài đặt mặc định: Chỉ đọc Bit0=1 RLY được sử dụng bởi PLC Bit1=1 MO1 được sử dụng bởi PLC Bit2=1 MO2/RA2 được sử dụng bởi PLC Bit3=1 MO3/RA3 được sử dụng bởi PLC Bit4=1 MO4/RA4 được sử dụng bởi PLC Bit5=1 MO5/RA5 được sử dụng bởi PLC Bit6=1 MO6/RA6 được sử dụng bởi PLC Bit7=1 MO7/RA7 được sử dụng bởi PLC

0

 8-bit tương đương (đẳng lượng, đẳng giá) được sử dụng để hiển thị trạng thái (được sử dụng hay không được sử dụng) của mỗi ngõ ra số (digital). Giá trị hiển thị Pr.03.09 là kết quả sau khi chuyển đổi 8-bit nhị phân thành giá trị thập phân.  Đối với biến tần tiêu chuẩn, chỉ có 2-bit (bit0 và bit1). Khi thẻ mở rộng được lắp đặt, số tiếp điểm ngõ ra kỹ thuật số sẽ tăng tùy thuộc vào thẻ mở rộng. Số lượng tối đa của tiếp điểm ngõ ra kỹ thuật số được thể hiện như sau.

Trọng lượng Bit

 Ví dụ: khi thông số Pr.03.09 được cài đặt là 3 (số thập phân) = 00.000.011 (số nhị phân) cho biết rơle 1 và MO1 được sử dụng bởi PLC. (Pr.03.09 = 20+21 = 3)

Trọng lượng Bit

94

VFD–E SERIES

03.10

Ngõ ra tương tự được sử dụng bởi PLC (KHÔNG áp dụng đối với

Đơn vị:

models VFD*E*C)

Cài đặt mặc định: Cài đặt:

Chỉ đọc Bit0=1 Bit1=1 Bit2=1

AFM được sử dụng bởi PLC AO1 được sử dụng bởi PLC AO2 được sử dụng bởi PLC

 1-bit tương đương (đẳng lượng, đẳng giá) được sử dụng để hiển thị trạng thái (được sử dụng hay không được sử dụng) của mỗi ngõ ra tương tự (analog). Giá trị hiển thị Pr.03.10 là kết quả sau khi chuyển đổi 1-bit nhị phân thành giá trị thập phân. Trọng lượng Bit

 Ví dụ: Nếu Pr.03.10 hiển thị là 1, điều đó có nghĩa là AFM được sử dụng bởi PLC. 03.11 Cài đặt: 03.12 Cài đặt:

Bỏ thắng tần số

Đơn vị: 0.01 Cài đặt mặc định: 0.00

0.00 – 20.00Hz Cài thắng tần số

Đơn vị: 0.01 Cài đặt mặc định: 0.00

0.00 – 20.00Hz

 Hai thông số được sử dụng để cài đặt điều khiển thắng cơ thông qua các tiếp điểm đầu ra (rơle hoặc MO1) bằng cách cài đặt Pr.03.00 ~ Pr.03.01.  Khi Pr.03.00 ~ Pr.03.01 được cài đặt là 21, đầu ra đa chức năng sẽ được kích hoạt khi tần số đầu ra đạt đến Pr.03.11. Khi biến tần dừng và tần số đầu ra đạt Pr.03.12, đầu ra đa chức năng sẽ được kích hoạt.  Quan hệ thông số: Pr.03.00 (rơle đầu ra đa chức năng (RA1, RB1, RC1)) và Pr.03.01 (đầu ra đa chức năng MO1)

 Ví dụ: Khi sử dụng thông số Pr.03.11 và Pr.03.12 được ứng dụng trong cuộc sống như hình trên. Đồ thị thời gian được thể hiện như sau. Thắng DC được sử dụng trước khi khởi động, sau khi dừng. Nó 95

VFD–E SERIES có thể có mô-men xoắn ngõ ra cao tại thời điểm khởi động. Tần số nhả thắng (Pr.03.11) có thể được cài đặt bởi yêu cầu. Tần số giữ thắng (Pr.03.12) có thể được cài đặt bởi yêu cầu được sử dụng khi dừng gần về 0Hz để ngăn chặn sự rung động của ứng lực để hoạt động được êm hơn. Tần số ngõ ra (H) Tần số cài đặt Tần số nhả thắng (Pr.03.11) Tần số giữ thắng (Pr.03.12)

Chạy/Dừng Điều khiển thắng (MO1=21) 03.13 Cài đặt:

Đơn vị: Hiển thị trạng thái của các tiếp điểm ngõ ra đa chức năng Cài đặt mặc định: Chỉ đọc Bit0 Trạng thái RLY Bit1 Trạng thái MO1 Bit2 Trạng thái MO2/RA2 Bit3 Trạng thái MO3/RA3 Bit4 Trạng thái MO4/RA4 Bit5 Trạng thái MO5/RA5 Bit6 Trạng thái MO6/RA6 Bit7 Trạng thái MO7/RA7

 Khi tất cả các tiếp điểm ngoại vi không được kích hoạt, Pr.03.13 sẽ hiển thị 255 (11111111).  Đối với biến tần tiêu chuẩn (không có thẻ mở rộng), các đầu ra đa chức năng kích hoạt cạnh xuống và Pr.03.13 sẽ hiển thị là 3 (11) không tác/hoạt động. Trọng lượng Bit

 Ví dụ: Nếu Pr.03.13 hiển thị 2, có nghĩa là rơle 1 hoạt động. Giá trị hiển thị 2 = bit1 x 21  Khi lắp đặt thẻ mở rộng , số lượng đầu ra đa chức năng sẽ tăng tùy theo thẻ mở rộng. Số lượng tối đa của đầu ra đa chức năng được thể hiện như sau.

96

VFD–E SERIES Trọng lượng Bit

97

VFD–E SERIES Nhóm 4 Các thông số chức năng ngõ vào 04.00 Cài đặt: 04.01

Biến trở trên bàn phím

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 0.0

0.0 – 100.0% Hướng điều chỉnh biến trở trên bàn phím Cài đặt mặc định:

Cài đặt:

04.02 Cài đặt: 04.03 Cài đặt:

0 1

00

Bias dương (+) Bias âm (-)

Độ lợi biến trở trên bàn phím

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 100.0

0.1 – 200.0% Bàn phím điều chỉnh Bias âm, Cho phép/không cho phép quay nghịch Cài đặt mặc định: 0 Không yêu cầu bias âm 1 Bias âm: Cho phép quay nghịch

0

 Pr.04.00 ~ Pr.04.03 được sử dụng cho những ứng dụng sử dụng tín hiệu điện áp tương tự để điều chỉnh tần số cài đặt. Hãy tham khảo những ví dụ sau đây để biết chi tiết của biến trở trên bàn phím (tùy chọn, 0 ~ 10V hoặc ± 10V). Ví dụ 1: Ứng dụng tiêu chuẩn Được sử dụng để cài đặt nhiều nhất. Người sử dụng chỉ cần cài đặt thông số Pr.02.00 là 04. Lệnh tần số từ biến trở trên bàn phím.

Pr.01.00 = 60Hz – Biến trở (chiết áp) chỉnh tần số đầu ra Max Pr.04.00 = 0% - Góc điều chỉnh Pr.04.01 = 0 – Góc dương Pr.04.02 = 100% - Độ lợi đầu vào Pr.04.03 = 0 - lệnh không có góc âm

Ví dụ 2: Sử dụng của góc (bias) Ví dụ này cho thấy ảnh hưởng của việc thay đổi góc. Khi đầu vào là 0V, tần số đầu ra là 10 Hz. Tại điểm giữa biến trở sẽ cung cấp cho 40 Hz. Khi tần số đầu ra tối đa đạt được, bất kỳ sự tăng thêm của chiết áp hoặc tín hiệu sẽ không tăng tần số đầu ra. (Để sử dụng toàn thang đo, vui lòng tham khảo ví dụ 3). Giá trị của điện áp/dòng điện đầu vào bên ngoài 0-8.33V tương ứng với tần số cài đặt 10-60Hz. Do đó, điểm giữa của chiết áp là 40Hz và giá trị điện áp/dòng điện đầu vào bên ngoài 8,33 ~ 10V tương ứng với tần số cài đặt 60Hz. Hãy tham khảo ví dụ 3 cho phần này.

98

VFD–E SERIES

Pr.01.00 = 60Hz – Biến trở chỉnh tần số đầu ra Max Pr.04.00 = 16.7% - Góc điều chỉnh Pr.04.01 = 0 – Góc dương Pr.04.02 = 100% - Độ lợi đầu vào Pr.04.03 = 0 - lệnh không có góc âm Độ lợi: 100% Điều chỉnh góc: ((10Hz/60Hz)/(Gain/100%))*100%=16.7% Ví dụ 3: Sử dụng của góc và độ lợi đối với toàn thang đo Ví dụ này cũng cho thấy một phương pháp phổ biến. Toàn bộ thang đo của chiết áp có thể được sử dụng như mong muốn. Ngoài tín hiệu áp từ 0 đến 10V, các tín hiệu điện áp phổ biến cũng bao gồm các tín hiệu từ 0 đến 5V, hoặc bất kỳ giá trị nào dưới 10V. Về việc cài đặt, hãy tham khảo những ví dụ sau đây.

Pr.01.00 = 60Hz – Biến trở chỉnh tần số đầu ra Max Pr.04.00 = 20.0% - Góc điều chỉnh Pr.04.01 = 0 – Góc dương Pr.04.02 = 83.3% - Độ lợi đầu vào Pr.04.03 = 0 - lệnh không có góc âm Độ lợi: (10V / (10V 2 V)) * 100% = 83,3% Điều chỉnh góc: ((10Hz/60Hz)/(Gain/100%))*100%=20.0%

Ví dụ 4: Sử dụng phạm vi chiết áp 0-5V thông qua điều chỉnh độ lợi Ví dụ này cho thấy thang đo của 1 chiết áp từ 0 đến 5 Volts. Thay vì điều chỉnh độ lợi như ví dụ bên dưới, bạn có thể cài đặt Pr.01.00 lên 120Hz để đạt được kết quả tương tự.

Pr.01.00 = 60Hz – Biến trở chỉnh tần số đầu ra Max Pr.04.00 = 0.0% - Góc điều chỉnh Pr.04.01 = 0 – Góc dương Pr.04.02 = 200% - Độ lợi đầu vào Pr.04.03 = 0 - lệnh không có góc âm Độ lợi: (10V / 5V) * 100% = 200%

Ví dụ 5: Sử dụng góc âm trong môi trường ồn ào Trong ví dụ này, sử dụng 1V góc âm. Trong môi trường ồn ào đó là thuận lợi sử dụng góc âm để cung cấp một mức tiếng ồn (trong ví dụ này là 1V).

99

VFD–E SERIES Pr.01.00 = 60Hz – Biến trở chỉnh tần số đầu ra Max Pr.04.00 = 10.0% - Góc điều chỉnh Pr.04.01 = 1 – Góc dương Pr.04.02 = 100% - Độ lợi đầu vào Pr.04.03 = 0 - lệnh không có góc âm Độ lợi: 100% Điều chỉnh góc: ((6Hz/60Hz) / (Gain/100%)) * 100% = 10,0%

Ví dụ 6: Sử dụng góc âm trong môi trường ồn ào và điều chỉnh độ lợi được sử dụng cho toàn thang đo chiết áp. Trong ví dụ này, góc âm được sử dụng để cung cấp một mức tiếng ồn. Ngoài ra độ lợi tần số chiết áp được sử dụng để cho phép tần số ngõ ra tối đa để đạt được. Pr.01.00 = 60Hz – Biến trở chỉnh tần số đầu ra Max Pr.04.00 = 10.0% - Góc điều chỉnh Pr.04.01 = 1 – Góc dương Pr.04.02 = 111% - Độ lợi đầu vào Pr.04.03 = 0 - lệnh không có góc âm Độ lợi: (10V/9V) * 100% = 111% Điều chỉnh góc: ((6.6Hz/60Hz)/(Gain/100%))*100%=10.0%

Ví dụ 7: Sử dụng tín hiệu chiết áp 0-10V để chạy động cơ trong chế độ quay thuận (FWD) và quay ngược (REV). Trong ví dụ này, đầu vào được lập trình để chạy một động cơ ở cả hai hướng quay thuận và quay ngược. Động cơ sẽ được chạy chậm khi vị trí chiết áp tại điểm giữa của thang đo. Sử dụng các cài đặt trong ví dụ này vô hiệu hóa các điều khiển quay thuận (FWD) và quay ngược (REV) bên ngoài. Pr.01.00 = 60Hz – Biến trở chỉnh tần số đầu ra Max Pr.04.00 = 50.0% - Góc điều chỉnh Pr.04.01 = 1 – Góc dương Pr.04.02 = 200% - Độ lợi đầu vào Pr.04.03 = 1 - góc âm: cho phép quay ngược Độ lợi: (10V/5V) * 100% = 200% Điều chỉnh góc: ((60Hz/60Hz)/(Gain/100%))*100%=200% Ví dụ 8: Sử dụng độ dốc âm Trong ví dụ này, việc sử dụng độ dốc âm được chỉ thị như hình sau. Độ dốc âm được sử dụng trong các ứng dụng để kiểm soát nhiệt độ, áp suất hoặc lưu lượng/dòng chảy. Cảm biến được kết nối với đầu vào tạo ra một tín hiệu lớn (10V) ở áp suất cao hoặc lưu lượng. Với việc cài đặt độ dốc âm, biến tần sẽ làm chậm dừng động cơ. Với các cài đặt này, biến tần sẽ luôn chạy chỉ trong một hướng (quay ngược). Điều này chỉ có thể được thay đổi bằng cách tráo đổi 2 dây động cơ.

100

VFD–E SERIES Pr.01.00 = 60Hz – Biến trở chỉnh tần số đầu ra Max Pr.04.00 = 100.0% - Góc điều chỉnh Pr.04.01 = 0 – Góc dương Pr.04.02 = 100% - Độ lợi đầu vào Pr.04.03 = 1 - góc âm: cho phép quay ngược Độ lợi: (10V/10V) * 100% = 100% Điều chỉnh góc: ((60Hz/60Hz)/(Gain/100%))*100%=100% 04.11 Cài đặt: 04.12 Cài đặt: 04.13 Cài đặt: 04.14 Cài đặt: 04.15 Cài đặt: 04.16 Cài đặt: 04.17 Cài đặt: 04.18 Cài đặt: 04.19 Cài đặt: 04.20 Cài đặt:

Điện áp AVI Min

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 0.0

0.0 – 10.0V Tần số AVI Min

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 0.0

0.0 – 100.0% Điện áp AVI Max

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 10.0

0.0 – 10.0V Tần số AVI Max

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 100.0

0.0 – 100.0% Điện áp ACI Min

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 4.0

0.0 – 20.0mA Tần số ACI Min

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 0.0

0.0 – 100.0% Điện áp ACI Max

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 20.0

0.0 – 20.0mA Tần số ACI Max

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 100.0

0.0 – 100.0% Chọn ACI/AVI2 0 1

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 0

ACI AVI2

Điện áp AVI2 Min

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 0.0

0.0 – 10.0V

101

VFD–E SERIES 04.21 Cài đặt:

Tần số AVI2 Min 0.0 – 100.0%

04.22

Điện áp AVI2 Max

Cài đặt:

0.0 – 10.0V

04.23 Cài đặt:

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 0.0

Tần số AVI2 Max

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 10.0 Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 100.0

0.0 – 100.0%

 Xin lưu ý các công tắc chuyển đổi ACI / AVI trên biến tần. Chuyển sang ACI đối với tín hiệu dòng điện tương tự 4-20mA (ACI) (Pr.04.19 nên cài đặt là 0) và AVI cho tín hiệu điện áp tương tự (AVI2) (Pr.04.19 nên cài đặt là 1). Khi chuyển đổi ACI / AVI không được cài đặt bởi Pr.04.19, bàn phím (tùy chọn) sẽ hiển thị mã lỗi "AErr" và cần phải nhấn nút "RESET" để xóa nó.  Các thông số trên được sử dụng để cài đặt các giá trị tham chiếu đầu vào tương tự. Các tần số min và max được dựa trên Pr.01.00 (trong quá trình điều khiển vòng hở) như hình sau.

Ngõ vào tương tự

Ngõ vào tương tự

102

VFD–E SERIES 04.04

Chế độ điều khiển hoạt động 2dây/3dây

Cài đặt:

0 1 2

Cài đặt mặc định:

0

Cài đặt mặc định:

1

Cài đặt mặc định:

2

Cài đặt mặc định:

3

Cài đặt mặc định:

4

Chế độ 2 dây FWD/STOP; REV/STOP Chế độ 2 dây FWD/REV; RUN/STOP Chế độ 3 dây

Có 3 chế độ điều khiển khác nhau Pr. 04.04 Tiếp điểm bên ngoài Chế độ điều khiển 2 dây 0

FWD/STOP; REV/STOP

Chế độ điều khiển 2 dây 1

FWD/REV; RUN/STOP

Chế độ điều khiển 3 dây

04.05

04.06

04.07

04.08 Cài đặt 0 1 2 3 4 5

Ngõ vào đa chức năng (MI3)

Ngõ vào đa chức năng (MI4)

Ngõ vào đa chức năng (MI5)

Ngõ vào đa chức năng (MI6) Chức năng Không chức năng

Mô tả Bất kỳ tiếp điểm ngoại vi nào không sử dụng nên được lập trình là 0 để đảm bảo chúng không có hiệu lực hoạt động.

Lệnh yêu cầu đa cấp tốc độ 1 Lệnh yêu cầu đa cấp tốc độ 2 Lệnh yêu cầu đa cấp tốc độ 3 Lệnh yêu cầu đa cấp tốc độ 4

Bốn lựa chọn đầu vào đa cấp tốc độ được xác định bởi Pr.05.00 - Pr.05.14 như thể hiện trong sơ đồ ở cuối bảng này. Chú ý: Pr.05.00 để Pr.05.14 cũng có thể được sử dụng để điều khiển tốc độ đầu ra bởi chương trình bên trong bộ nhớ nội ở trong chức năng PLC của biến tần. Có 17 bước tần số tốc độ (bao gồm cả tần số chính và tần số Jog) để lựa chọn cho các ứng dụng.

Reset ngoài

Reset bên ngoài có chức năng tương tự như phím Reset trên bàn phím kỹ thuật số. Sau khi lỗi (chẳng hạn như O.H., O.C. và 103

VFD–E SERIES Cài đặt

6

Chức năng

Mô tả O.V.) được xóa, đầu vào này có thể được sử dụng để Reset lại biến tần Khi lệnh được tác động, hoạt động tăng tốc và giảm tốc được dừng lại và biến tần duy trì một tốc độ không đổi.

Ngăn cản/cấm tăng/giảm tốc

Được sử dụng để lựa chọn thời gian tăng/giảm tốc

7

Lệnh yêu cầu lựa chọn thời gian tăng/giảm tốc

Giá trị thông số 08 lập trình một trong những tiếp điểm đầu vào đa chức năng MI3 ~ MI6 (Pr.04.05 ~ Pr.04.08) cho chế độ điều khiển Jog. Chú ý: Chƣơng trình hoạt động JOG bởi giá trị thông số 08 chỉ có thể đƣợc thực hiện khi động cơ dừng lại. (Tham khảo thông số Pr.01.13 ~ Pr.01.15) 8

Hoạt động JOG

Giá trị thông số 09 lập trình đầu vào đa chức năng để điều khiển base block ngoài . 9

Base Block ngoài

Chú ý: Khi nhận đƣợc một tín hiệu Base-Block, biến tần sẽ chặn tất cả ngõ ra và động cơ sẽ chạy tự do. Khi điều khiển base block ngoài bị vô hiệu hoá, biến tần sẽ bắt đầu chức 104

VFD–E SERIES Cài đặt

Chức năng

Mô tả năng tìm kiếm / dò tìm tốc độ của nó và đồng bộ hóa với tốc độ động cơ, và sau đó tăng tốc lên tần số chính

10

Lên (UP): Tăng tần số chính

11

Xuống (DOWN): Giảm tần số chính

12

Tín hiệu kích xung đếm

Mỗi lần tăng/giảm tần số chính, đầu vào nhận được hoặc liên tục khi đầu vào vẫn đang hoạt động. Khi cả hai đầu vào đang hoạt động tại cùng một thời điểm, sự tăng/giảm tần số chính tạm dừng. Xin vui lòng tham khảo Pr.02.07, Pr.02.08. Chức năng này còn được gọi là "động cơ chiết áp". Giá trị thông số 12 chương trình một trong những đầu vào đa chức năng MI3 ~ MI6 (Pr.04.05 ~ Pr.04.08) để tăng giá trị bộ đếm nội của biến tần. Khi nhận được một tín hiệu đầu vào, bộ đếm tăng thêm 1.

13

Reset bộ đếm (counter)

Khi tác động, bộ đếm được Reset lại và ức chế. Để kích hoạt bộ đếm đầu vào phải được OFF. Hãy tham khảo thông số Pr.03.05 và Pr.03.06. Giá trị thông số 14 chương trình một trong những đầu vào đa chức năng MI3 ~ MI6 (Pr.04.05 ~ Pr.04.08) được xem là đầu vào lỗi bên ngoài (EF).

14

E.F. Lỗi ngõ vào ngoại vi

15

Không cho phép chức năng PLC

Khi một đầu vào ON với cài đặt này là ON, chức năng PID sẽ bị vô hiệu.

16

Ngõ ra ngắt đột ngột (STOP)

Biến tần sẽ ngừng xuất ngõ ra và động cơ sẽ chạy tự do nếu một trong các cài đặt này được kích hoạt. Nếu trạng thái của tiếp điểm được thay đổi, biến tần sẽ khởi động lại từ tần số 105

VFD–E SERIES Cài đặt

Chức năng

Mô tả 0Hz.

17

Cho phép khóa thông số

Khi cài đặt này được kích hoạt, tất cả các thông số sẽ được khóa và ghi các thông số bị vô hiệu hóa.

18

Chọn lệnh yêu cầu hoạt động (tiếp điểm ngoài)

ON: lệnh hoạt động thông qua các tiếp điểm ngoại vi OFF: lệnh hoạt động thông qua cài đặt thông số Pr.02.01 Khi cài đặt 18, 19 và 20 là ON trong cùng thời điểm, các ưu tiên nên cài đặt 18>cài đặt 19>cài đặt 20.

19

Chọn lệnh yêu cầu hoạt động (bàn phím)

20

Chọn lệnh yêu cầu hoạt động (truyền thông)

21

Lệnh quay thuận/nghịch

Chức năng này có ưu tiên hàng đầu để cài đặt hướng quay (chạy) (Nếu "Pr.02.04 = 0")

Lệnh yêu cầu tần số nguồn thứ 2

Được sử dụng để chọn nguồn tần số lệnh thứ nhất/thứ hai . Hãy tham khảo Pr.02.00 và Pr.02.09. ON: nguồn tần số lệnh thứ 2 OFF: nguồn tần số lệnh thứ 1

22

ON: lệnh hoạt động thông qua bàn phím bên ngoài OFF: lệnh hoạt động thông qua cài đặt thông số Pr.02.01 Khi cài đặt 18, 19 và 20 là ON trong cùng thời điểm, các ưu tiên nên cài đặt 18>cài đặt 19>cài đặt 20. ON: lệnh hoạt động thông qua truyền thông OFF: lệnh hoạt động thông qua cài đặt thông số Pr.02.01 Khi cài đặt 18, 19 và 20 là ON trong cùng thời điểm, các ưu tiên nên cài đặt 18>cài đặt 19>cài đặt 20.

ON: Chạy chương trình PLC OFF: Dừng chương trình PLC

23

Run/Stop chương trình PLC (PLC1) (KHÔNG áp dụng đối với VFD*E*C)

Khi biến tần trong chế độ STOP và chức năng này được kích hoạt, nó sẽ hiển thị PLC1 trong trang PLC và thực hiện chương trình PLC. Khi chức năng này bị vô hiệu hóa, nó sẽ hiển thị PLC0 trong trang PLC và ngừng thực hiện chương trình PLC. Động cơ sẽ được ngừng lại bởi Pr.02.02. Khi nguồn lệnh hoạt động là các tiếp điểm ngoại vi, bàn phím không thể sử dụng để thay đổi trạng thái PLC. Và chức năng này sẽ là không hợp lệ khi biến tần đang ở trong trạng thái PLC2.

23

Dừng nhanh (chỉ áp dụng đối với model VFD*E*C)

Nó chỉ có hiệu lực khi Pr.02.01 được cài đặt là 5 trong model VFD*E*C. 106

VFD–E SERIES Cài đặt

Chức năng

24

Tải/thực thi chương trình PLC (PLC2) (KHÔNG áp dụng đối với VFD*E*C)

25

Chức năng đơn vị trí (1 vị trí)

26

OOB (Phát hiện ngoài điểm cân bằng (Out of Balance))

27

Chọn động cơ (bit0)

28

Chọn động cơ (bit1)

Mô tả Khi biến tần này trong chế độ STOP và chức năng này được kích hoạt, nó sẽ hiển thị PLC2 trong trang PLC và bạn có thể tải về/thực hiện/giám sát PLC. Khi chức năng này bị vô hiệu hóa, nó sẽ hiển thị PLC0 trong trang PLC và ngừng thực hiện chương trình PLC. Động cơ sẽ được ngừng lại bởi thông số Pr.02.02. Khi nguồn lệnh hoạt động là các tiếp điểm ngoại vi, bàn phím không thể được sử dụng để thay đổi tình trạng PLC. Và chức năng này sẽ không hợp lệ khi biến tần đang ở trong trạng thái PLC1. Chức năng này nên được sử dụng với thông số Pr.01.25 ~ Pr.01.20 cho vị trí đơn giản. Hãy tham khảo Pr.01.25 để biết chi tiết. Chức năng OOB (phát hiện ra ngoài điểm cân bằng) có thể được sử dụng với PLC cho máy giặt. Khi cài đặt chức năng này, nó sẽ nhận được giá trị Δθ từ các cài đặt thông số Pr.08.21 và Pr.08.22. PLC hoặc máy chủ điều khiển sẽ quyết định tốc độ động cơ bằng giá trị tΔθ (Pr.08.23) này. Khi cài đặt này được kích hoạt, nó có thể được sử dụng để lựa chọn động cơ (Pr.01.01 ~ Pr.01.06, Pr.01.26 ~ Pr.01.43, Pr. 07.18 ~ Pr.07.38, Pr.07.00~Pr.07.06). Ví dụ: MI1 = 27, MI2 = 28 Khi MI1 và MI2 là OFF, nó sẽ chọn động cơ 0. Khi MI1 là ON và MI2 là OFF, nó sẽ chọn động cơ 1. Khi MI1 là OFF và MI2 là ON, nó sẽ chọn động cơ 2. Khi MI1 và MI2 là ON, nó sẽ chọn động cơ 3.

 Đa cấp tốc độ

MI6=4

MI5=3

MI4=2

MI3=1 107

VFD–E SERIES Tần số chính Tốc độ 1 Tốc độ 2 Tốc độ 3 Tốc độ 4 Tốc độ 5 Tốc độ 6 Tốc độ 7 Tốc độ 8 Tốc độ 9 Tốc độ 10 Tốc độ 11 Tốc độ 12 Tốc độ 13 Tốc độ 14 Tốc độ 15 04.09 Cài đặt:

OFF OFF OFF OFF OFF OFF OFF OFF ON ON ON ON ON ON ON ON

OFF OFF OFF OFF ON ON ON ON OFF OFF OFF OFF ON ON ON ON

Chọn tiếp điểm ngõ vào đa chức năng

OFF OFF ON ON OFF OFF ON ON OFF OFF ON ON OFF OFF ON ON

OFF ON OFF ON OFF ON OFF ON OFF ON OFF ON OFF ON OFF ON

Đơn vị: 1 Cài đặt mặc định: 0

0 - 4095

 Thông số này có thể được sử dụng để cài đặt trạng thái của các tiếp điểm đa chức năng (MI1 ~ MI6 (NO / NC) cho biến tần tiêu chuẩn).  Cài đặt MI1 ~ MI3 sẽ không hợp lệ khi các nguồn lệnh hoạt động là các tiếp điểm bên ngoài (2/3 dây). Trọng lượng Bit

 Phương pháp cài đặt: Nó cần phải chuyển đổi số nhị phân (6-bit) sang số thập phân cho đầu vào.  Ví dụ: nếu cài đặt MI3, MI5, MI6 là N.C. và MI1, MI2, MI4 là N.O. Giá trị cài đặt cho thông số Pr.04.09 cần phải là bit5x25 +bit4x24 +bit2x22 = 1x25 +1x24 +1x22 =32+16+4 = 52 như sau.

108

VFD–E SERIES Trọng lượng Bit

Giá trị cài đặt: = bit5x25 +bit4x24 +bit2x22 = 1x25 +1x24 +1x22 =32+16+4 = 52 Cài đặt thông số Pr.04.09

Chú ý: 214 =16384 213 =8192 212 =4096 211 =2048 210 =1024 29 =512 28 =256 27 =128 26 =64 25 =32 4 3 2 1 2 =16 2 =8 2 =4 2 =2 20 =1

 Khi thẻ mở rộng được lắp đặt, số lượng các đầu vào đa chức năng sẽ tăng tùy theo thẻ mở rộng. Số lượng tối đa của các đầu vào đa chức năng được thể hiện như sau. Trọng lượng Bit

04.10

Thời gian trễ/yếu tiếp điểm ngõ vào số

Đơn vị: 0.2ms Cài đặt mặc định: 1

Cài đặt: 1 – 20 (*2ms)  Thông số này được sử dụng để cài đặt thời gian đáp ứng của các tiếp điểm đầu vào kỹ thuật số MI1 ~ MI6.  Thông số này dùng để trì hoãn các tín hiệu vào đầu vào kỹ thuật số. 1 đơn vị là 2 ms, 2 đơn vị là 4ms,… Thời gian trễ là để trì hoãn tín hiệu nhiễu ồn có thể gây ra lỗi cho các tiếp điểm kỹ thuật số.  Biến tần sẽ kiểm tra trạng thái của các tiếp điểm đầu vào đa chức năng mỗi 2ms 1 lần. Nó sẽ chỉ xác nhận lệnh và thay đổi trạng thái khi trạng thái tiếp điểm đầu vào được thay đổi. Như vậy, thời gian trì hoãn từ đầu vào lệnh để thực hiện là 2ms + (Pr.04.10 +1) x 2ms. Giả sử Pr.04.10 được cài đặt là 4, thời gian trễ sẽ là 12ms. 109

VFD–E SERIES 04.24

Ngõ vào kỹ thuật số được sử dụng bởi PLC (KHÔNG áp dụng đối với VFD*E*C) Cài đặt mặc định: 0 Cài đặt: Chỉ đọc Hiển thị: Bit0 = 1 MI1 được sử dụng bởi PLC Bit1 = 1 MI2 được sử dụng bởi PLC Bit2 = 1 MI3 được sử dụng bởi PLC Bit3 = 1 MI4 được sử dụng bởi PLC Bit4 = 1 MI5 được sử dụng bởi PLC Bit5 = 1 MI6 được sử dụng bởi PLC Bit6 = 1 MI7 được sử dụng bởi PLC Bit7 = 1 MI8 được sử dụng bởi PLC Bit8 = 1 MI9 được sử dụng bởi PLC Bit9 = 1 MI10 được sử dụng bởi PLC Bit10 = 1 MI11 được sử dụng bởi PLC Bit11 = 1 MI12 được sử dụng bởi PLC  Đối với biến tần tiêu chuẩn (không có thẻ mở rộng), 6 bit tương đương được sử dụng để hiển thị trạng thái (sử dụng hay không sử dụng) của mỗi đầu vào kỹ thuật số. Giá trị hiển thị cho Pr.04.24 là kết quả sau khi chuyển đổi 6-bit nhị phân thành giá trị thập phân. Trọng lượng Bit

 Ví dụ: khi thông số Pr.04.24 được cài đặt là 52 (số thập phân) = 110100 (số nhị phân) cho biết MI3, MI5 và MI6 đang được sử dụng bởi PLC Trọng lượng Bit

 Khi thẻ mở rộng được lắp đặt, số lượng các đầu vào kỹ thuật số sẽ tăng tùy theo thẻ mở rộng. Số lượng tối đa của các đầu vào kỹ thuật số được thể hiện như sau.

110

VFD–E SERIES Trọng lượng Bit

04.25

Ngõ vào tương tự được sử dụng bởi PLC (KHÔNG áp dụng đối với VFD*E*C) Cài đặt mặc định: 1 Cài đặt: Chỉ đọc Hiển thị: Bit0=1 AVI được sử dụng bởi PLC Bit1=1 ACI/AVI2 được sử dụng bởi PLC Bit2=1 AI1 được sử dụng bởi PLC Bit3=1 AI2 được sử dụng bởi PLC  2-bit tương đương được sử dụng để hiển thị trạng thái (được sử dụng hay không được sử dụng) của từng đầu vào tương tự. Giá trị hiển thị cho thông số Pr.04.25 là kết quả sau khi chuyển đổi 2-bit nhị phân thành giá trị thập phân. Trọng lượng Bit

04.26

Hiển thị các trạng thái của các tiếp điểm ngõ vào đa chức năng Cài đặt mặc định: Cài đặt: Chỉ đọc Hiển thị : Bit0 Các trạng thái của tiếp điểm MI1 Bit1 Các trạng thái của tiếp điểm MI2 Bit2 Các trạng thái của tiếp điểm MI3 Bit3 Các trạng thái của tiếp điểm MI4 Bit4 Các trạng thái của tiếp điểm MI5 Bit5 Các trạng thái của tiếp điểm MI6 Bit6 Các trạng thái của tiếp điểm MI7 Bit7 Các trạng thái của tiếp điểm MI8 Bit8 Các trạng thái của tiếp điểm MI9 Bit9 Các trạng thái của tiếp điểm MI10 Bit10 Các trạng thái của tiếp điểm MI11 Bit11 Các trạng thái của tiếp điểm MI12

63

111

VFD–E SERIES  Các Tiếp điểm ngõ vào đa chức năng đang kích hoạt cạnh xuống. Đối với biến tần tiêu chuẩn (không có thẻ mở rộng), khi không có tác động tiếp điểm MI1 ~ MI6 và thông số Pr.04.26 sẽ hiển thị 63 (111111) Trọng lượng Bit

 Ví dụ: Nếu Pr.04.26 hiển thị 52, nó có nghĩa là MI2, MI1 và MI4 đang hoạt động. Giá trị hiển thị 52=32+16+4 = 1x25 +1x24 +1x22 =bit6x25 +bit5x24 +bit3x22 Trọng lượng Bit

 Khi thẻ mở rộng được lắp đặt, số lượng đầu vào đa chức năng sẽ tăng tùy theo thẻ mở rộng. Số lượng tối đa của các đầu vào đa chức năng được thể hiện như sau. Trọng lượng Bit

112

VFD–E SERIES 04.27 Cài đặt:

Đơn vị: 1 Cài đặt mặc định: 0

Chọn chế độ bên trong/bên ngoài của các tiếp điểm ngõ vào đa chức năng

0 ~ 4095

 Thông số này được sử dụng để chọn tiếp điểm bên trong hoặc tiếp điểm bên ngoài. Bạn có thể kích hoạt tiếp điểm bên trong bởi thông số Pr.04.28. Một tiếp điểm không vừa làm tiếp điểm bên trong vừa làm tiếp điểm bên ngoài cùng một lúc.  Đối với biến tần tiêu chuẩn (không có thẻ mở rộng), đầu vào đa chức năng là MI1 ~ MI6 được hiển thị như sau. Trọng lượng Bit

 Phương pháp cài đặt là chuyển đổi số nhị phân sang số thập phân cho đầu vào.  Ví dụ: nếu cài đặt MI3, MI5, MI6 là tiếp điểm bên trong và MI1, MI2, MI4 là tiếp điểm bên ngoài. Các giá trị cần phải được bit5x25 + bit4x24 + bit2x22 = 1x25 +1x24 + 22 x1 = 32 +16 + 4 = 52 như sau. Trọng lượng Bit

 Khi thẻ mở rộng được lắp đặt, số lượng các đầu vào đa chức năng sẽ tăng tùy theo thẻ mở rộng. Số lượng tối đa của các đầu vào đa chức năng được thể hiện như sau.

113

VFD–E SERIES Trọng lượng Bit

04.28 Cài đặt:

Các trạng thái của tiếp điểm bên trong

Đơn vị: 1 Cài đặt mặc định: 0

0 ~ 4095

 Thông số này được sử dụng cài đặt tác động tiếp điểm bên trong thông qua bàn phím (tùy chọn) hoặc PLC.  Đối với biến tần tiêu chuẩn (không có thẻ mở rộng), đầu vào đa chức năng là MI1 ~ MI6 được biểu diễn như sau. Trọng lượng Bit

 Ví dụ: nếu cài đặt MI3, MI5, MI6 là ON Thông số Pr.04.28 nên cài đặt là bit5x25 + bit4x24 + bit2x22 = 1x25 +1x24 + 22 x1 = 32 +16 + 4 = 52 như sau. Trọng lượng Bit

 Khi thẻ mở rộng được lắp đặt, số lượng các đầu vào đa chức năng sẽ tăng tùy theo thẻ mở rộng. Số lượng tối đa của các đầu vào đa chức năng được thể hiện như sau. 114

VFD–E SERIES Trọng lượng Bit

115

VFD–E SERIES Nhóm 5 Các thông số đa cấp tốc độ & thông số PLC 05.00

Tần số tốc độ bước 1

Đơn vị: 0.01

05.01

Tần số tốc độ bước 2

Đơn vị: 0.01

05.02

Tần số tốc độ bước 3

Đơn vị: 0.01

05.03

Tần số tốc độ bước 4

Đơn vị: 0.01

05.04

Tần số tốc độ bước 5

Đơn vị: 0.01

05.05

Tần số tốc độ bước 6

Đơn vị: 0.01

05.06

Tần số tốc độ bước 7

Đơn vị: 0.01

05.07

Tần số tốc độ bước 8

Đơn vị: 0.01

05.08

Tần số tốc độ bước 9

Đơn vị: 0.01

05.09

Tần số tốc độ bước 10

Đơn vị: 0.01

04.10

Tần số tốc độ bước 11

Đơn vị: 0.01

05.11

Tần số tốc độ bước 12

Đơn vị: 0.01

05.12

Tần số tốc độ bước 13

Đơn vị: 0.01

05.13

Tần số tốc độ bước 14

Đơn vị: 0.01

05.14

Tần số tốc độ bước 15

Đơn vị: 0.01 Cài đặt mặc định:

Cài đặt:

0.00

0.00 – 600.0 Hz

 Các đầu vào đa chức năng (tham khảo cách cài đặt 1 ~ 4 của thông số Pr.04.05 đến Pr.04.08) được sử dụng để chọn một trong số các cấp/bước tốc độ (tối đa 15 cấp tốc độ) của biến tần. Tốc độ (tần số) được xác định bởi thông số Pr.05.00 đến Pr.05.14 như sau.  Thời gian hoạt động của nhiều cấp tốc độ có thể được cài đặt bởi chương trình PLC.  Các lệnh chạy / dừng có thể được điều khiển bởi các tiếp điểm ngoại vi / bàn phím số / truyền thông thông qua Pr.02.01.  Mỗi một cấp tốc độ trong chế độ đa cấp tốc độ có thể được cài đặt trong phạm vi 0.0 ~ 600.0Hz trong quá trình hoạt động.  Những thông số này có thể được áp dụng trong các máy móc nhỏ, máy móc chế biến thực phẩm, thiết bị rửa để điều khiển quá trình hoạt động. Nó có thể được sử dụng thay vì sử dụng mạch truyền thống, chẳng hạn như rơ le, công tắc chuyển mạch hoặc bộ đếm.  Giải thích sơ đồ thời gian đối với chế độ đa cấp tốc độ và các tiếp điểm ngoại vi Mối quan hệ của các thông số cài đặt là: 1. Pr.05.00 ~ Pr.05.14: cài đặt đa cấp tốc độ (để cài đặt tần số của mỗi cấp tốc độ) 2. Pr.04.05 ~ Pr.04.08: cài đặt đầu vào đa chức năng (đa cấp tốc độ 1 ~ 4) 3. Cài đặt lặp lại hoạt động của 1-15 cấp tốc độ / tần số: có thể sử dụng chương trình PLC để điều khiển. Xin vui lòng tham khảo Phụ lục D Làm thế nào để sử dụng chức năng PLC để biết chi tiết. 4. Cài đặt hướng hoạt động tần số của 1-15 tốc độ bước tốc độ: có thể sử dụng chương trình PLC điều khiển. Xin vui lòng tham khảo Phụ lục D Làm thế nào để sử dụng chức năng PLC để biết chi tiết. 5. Cài đặt thời gian hoạt động tần số của 1-15 tốc độ bước tốc độ: có thể sử dụng chương trình PLC điều khiển. Xin vui lòng tham khảo Phụ lục D Làm thế nào để sử dụng chức năng PLC để biết chi tiết.

116

VFD–E SERIES Các hoạt động: Khi biến tần nhận lệnh "RUN/chạy" , nó sẽ hoạt động bằng các thông số cài đặt và chương trình PLC cho đến khi hoàn tất 15 bước tốc độ.  Nếu nó lặp lại hoạt động bởi chương trình PLC, biến tần sẽ hoạt động bằng các cài đặt từ Pr.05.00  Pr.05.01 ....  Pr.05.14  Pr.05.00  Pr.05.01 ... cho đến khi lệnh hoạt động OFF.  Quan hệ thông số: Pr.01.15 (tần số Jog ), Pr.01.07 (giới hạn trên của tần số đầu ra), Pr.01.08 (giới hạn dưới của tần số đầu ra), Pr.04.05 (đầu vào đa chức năng (MI3)), Pr.04.06 (đầu vào (đa chức năng (MI4)), Pr.04.07 (đầu vào đa chức năng (MI5)) và Pr.04.08 (đầu vào đa chức năng (MI6))

Master frequency Tần số tốc độ bước 1 Tần số tốc độ bước 2 Tần số tốc độ bước 3 Tần số tốc độ bước 4 Tần số tốc độ bước 5 Tần số tốc độ bước 6 Tần số tốc độ bước 7 Tần số tốc độ bước 8 Tần số tốc độ bước 9 Tần số tốc độ bước 10 Tần số tốc độ bước 11

MI6=4

MI5=3

MI4=2

MI3=1

OFF OFF OFF OFF OFF OFF OFF OFF ON ON ON ON

OFF OFF OFF OFF ON ON ON ON OFF OFF OFF OFF

OFF OFF ON ON OFF OFF ON ON OFF OFF ON ON

OFF ON OFF ON OFF ON OFF ON OFF ON OFF ON 117

VFD–E SERIES

Tần số tốc độ bước 12 Tần số tốc độ bước 13 Tần số tốc độ bước 14 Tần số tốc độ bước 15

MI6=4

MI5=3

MI4=2

MI3=1

ON ON ON ON

ON ON ON ON

OFF OFF ON ON

OFF ON OFF ON

118

VFD–E SERIES Nhóm 6 các thông số bảo vệ 06.00 Cài đặt:

Ngăn ngừa quá áp

Đơn vị: 0.1

115/230V: 330.0V – 410.0V Cài đặt mặc định: 390.0V 460V: 660.0V – 820.0V Cài đặt mặc định: 780.0V 0.0: Không cho phép sự ngăn ngừa quá áp (với bộ hãm thắng & điện trở thắng)

 Trong thời gian giảm tốc, điện áp trên DC bus có thể vượt quá giá trị cho phép tối đa của biến tần do năng lượng tái sinh của động cơ tạo ra. Khi chức năng này được kích hoạt, biến tần sẽ người giảm tốc và giữ cho tần số ngõ ra không đổi cho đến khi điện áp giảm xuống dưới giá trị định sẵn một lần nữa.  Với quán tính tải trung bình, quá áp đỉnh sẽ không xảy ra và thời gian giảm tốc độ thực tế sẽ bằng với thời gian giảm tốc cài đặt. Biến tần sẽ tự động kéo dài thời gian giảm tốc với quán tính tải cao. Nếu thời gian giảm tốc độ là rất quan trọng cho các ứng dụng, cần phải sử dụng điện trở hãm và bộ hãm thắng.  Khi chức năng bảo vệ quá điện áp đỉnh được kích hoạt, thời gian giảm tốc độ của biến tần sẽ lớn hơn giá trị cài đặt.  Khi thời gian giảm tốc độ là trở ngại trong ứng dụng, chức năng này không thích hợp để sử dụng. Các giải pháp là: 1. vừa phải tăng thời gian giảm tốc 2. được sử dụng với một điện trở thắng (xem phụ lục B để biết chi tiết) để tiêu thụ năng lượng tái sinh do nhiệt.  Quan hệ thông số: Pr.01.10 (Thời gian giảm tốc 1), Pr.01.12 (Thời gian giảm tốc 2), Pr.03.00 (Rơle đầu ra đa chức năng (RA1, RB1, RC1)) và Pr.03.01 (tiếp điểm đầu ra đa chức năng MO1)

06.01

Ngăn ngừa quá dòng trong khi đang tăng tốc

Đơn vị: 1 119

VFD–E SERIES Cài đặt mặc định: 0: Không cho phép 20 - 250%  Cài đặt 100% bằng với dòng điện định mức ngõ ra của biến tần.

170

Cài đặt:

 Trong thời gian tăng tốc, dòng điện ngõ ra của biến tần có thể tăng đột ngột và vượt quá giá trị quy định của Pr.06.01 do tăng tốc nhanh chóng hoặc quá tải trên động cơ. Khi chức năng này được kích hoạt, biến tần sẽ ngừng tăng tốc và giữ cho tần số ra không đổi cho đến khi dòng điện ngõ ra giảm xuống dưới giá trị tối đa.  Khi đỉnh do công suất động cơ nhỏ hoặc hoạt động với cài đặt mặc định của nhà máy, hãy giảm cài đặt của thông số Pr.06.01.  Khi thời gian tăng tốc là trở ngại trong ứng dụng, thì chức năng này không thích hợp để sử dụng. Giải pháp là: 1. Vừa phải tăng thời gian tăng tốc 2. Cài đặt Pr.01.16 (tự động tăng / giảm tốc (xem cài đặt thời gian tăng / giảm tốc)) là 1, 3 hoặc 4.  Quan hệ thông số: Pr.01.09 (Thời gian tăng tốc 1), Pr.01.11 (Thời gian tăng tốc 2), Pr.01.16 (tự động tăng / giảm tốc (xem cài đặt thời gian tăng / giảm tốc)), Pr.03.00 (Rơle đầu ra đa chức năng (RA1, RB1, RC1)), Pr.03.01 (đầu ra đa chức năng MO1) và Pr.06.03 (chế độ phát hiện quá mô men (OL2))

06.02 Cài đặt:

Ngăn ngừa quá dòng trong khi đang hoạt động

Đơn vị: 1 Cài đặt mặc định: 170

0: Không cho phép 20 - 250%

 Để ngăn ngừa quá dòng đỉnh trong quá trình hoạt động là một sự bảo vệ. Khi động cơ chạy với tốc độ không đổi, biến tần sẽ tự động giảm tần số ngõ ra khi tạm thời quá tải.  Nếu dòng điện ngõ ra vượt quá giá trị cài đặt quy định tại Pr.06.02 khi biến tần đang hoạt động, biến tần sẽ giảm tần số đầu ra của nó bằng thông số Pr.01.10/Pr.01.12 để ngăn ngừa đỉnh động cơ. Nếu dòng điện ngõ ra thấp hơn (giá trị cài đặt thông số Pr.06.02 – dòng điện định mức x 120

VFD–E SERIES 5%), biến tần sẽ tăng tốc một lần nữa bởi thông số Pr.01.09/Pr.01.11 để bắt kịp với giá trị lệnh đặt tần số.  Quan hệ thông số: Pr.06.03 Chế độ phát hiện quá mô men (OL2)

LƢU Ý Xin vui lòng không đặt bảo vệ chống quá dòng đỉnh giá trị nhỏ để ngăn ngừa mô-men xoắn quá thấp. 06.03

Chế độ phát hiện quá môment (OL2) Cài đặt mặc định:

Cài đặt:

0 1 2 3 4

0

Không cho phép Cho phép trong khi tốc độ hoạt động không đổi (hằng số). Sau khi phát hiện quá môment, giữ biến tần hoạt động cho đến khi báo lỗi OL1 hoặc OL Cho phép trong khi tốc độ hoạt động không đổi (hằng số). Sau khi phát hiện quá môment, dừng biến tần. Cho phép trong khi tăng tốc độ. Sau khi phát hiện quá môment, giữ biến tần hoạt động cho đến khi OL1 hoặc OL xảy ra Cho phép trong khi tăng tốc độ. Sau khi phát hiện quá môment, dừng biến tần.

 Thông số này xác định chế độ hoạt động của biến tần sau khi quá mô-men (OL2)  Thông số này xác định chế độ hoạt động của biến tần sau khi quá mô-men (OL2) được phát hiện bằng phương pháp sau đây: 1. nếu dòng điện ngõ ra vượt quá mức phát hiện quá mô-men (Pr.06.04) và thời gian phát hiện dài hơn thời gian cài đặt phát hiện quá mô-men của Pr.06.05, các thông điệp cảnh báo "OL2" được hiển thị trên bàn phím kỹ thuật số (tùy chọn). Bạn cần phải nhấn phím “RESET" để xoá thông điệp cảnh báo. 2. Nếu tiếp điểm đầu ra đa chức năng được cài đặt để phát hiện quá mô-men (Pr.03.00 ~ 03.01 = 04), đầu ra sẽ ON. Xin vui lòng tham khảo Pr.03.00 ~ 03.01 để biết chi tiết.  Cài đặt 1 hoặc 2: nó được sử dụng để phát hiện trong quá trình chạy với tốc độ không đổi. Đối với cài đặt 2, nó sẽ dừng tự do sau khi phát hiện quá mô-men.  Cài đặt 3 hoặc 4: nó được sử dụng để phát hiện trong quá trình tăng tốc. Đối với cài đặt 4, nó sẽ dừng tự do sau khi phát hiện quá mô-men. 121

VFD–E SERIES  Quan hệ thông số: Pr.03.00 (Rơle đầu ra đa chức năng (RA1, RB1, RC1)), Pr.03.01 (đầu ra đa chức năng MO1), Pr.06.01 (bảo vệ quá dòng đỉnh trong quá trình tăng tốc), Pr.06.02 (trong quá trình hoạt động) Pr.06.04 (mức phát hiện quá mô-men) và Pr.06.05 (Thời gian phát hiện quá mômen) 06.04 Cài đặt: 06.05 Cài đặt:

Mức độ phát hiện quá môment

Đơn vị: 1 Cài đặt mặc định: 150

10 – 200% Thời gian phát hiện quá môment

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 0.1

0.1 – 60.0 giây

 Pr.06.04 là tỷ lệ thuận với dòng điện định mức ngõ ra của biến tần.  Pr.06.05 cài đặt thời gian phải được phát hiện quá mô-men trước khi "OL2" hiển thị.  Phương pháp phát hiện quá mô-men được thể hiện như sau: 1. Khi dòng điện ngõ ra vượt quá mức phát hiện quá mô-men (Pr.06.04) 2. Khi thời gian quá mô-men vượt quá thời gian phát hiện quá mô-men (Pr.06.05) Nếu đầu ra đa chức năng được cài đặt để phát hiện quá mô-men (Pr.03.00 ~ Pr.03.01 = 04), đầu ra sẽ ON. Xin vui lòng tham khảo Pr.03.00 ~ Pr.03.01 để biết chi tiết.  Đối với động cơ nói chung, mô-men ngõ ra và dòng điện ngõ ra của biến tần sẽ tỷ lệ theo điều khiển V/f. Vì vậy, nó có thể sử dụng dòng điện ngõ ra của biến tần để giới hạn mô-men ngõ ra của động cơ.  Quan hệ thông số: (Rơle đầu ra đa chức năng (RA1, RB1, RC1)), Pr.03.01 (đầu ra đa chức năng MO1) 06.06 Cài đặt:

Chọn rơle quá tải nhiệt điện tử 0 1 2

Cài đặt mặc định: Động cơ chuẩn (tự làm mát bên trong bằng quạt) Động cơ đặc biệt (làm mát bên ngoài) Không được cho phép

2

 Thông số này được sử dụng để cài đặt lựa chọn rơle quá tải nhiệt điện tử.  Chức năng này được sử dụng để bảo vệ động cơ khỏi quá tải hoặc quá nhiệt. Khi động cơ (tự làm mát bằng quạt) hoạt động ở tần số thấp, quá tải ít khi xảy ra. Hãy tham khảo hình ảnh sau đây cho ứng dụng.  Khi dòng điện định mức của động cơ nhỏ hơn dòng điện định mức của biến tần hay thiết kế của tản nhiệt động cơ kém, biến tần có thể sử dụng thông số này để giới hạn dòng điện ngõ ra của biến tần để ngăn chặn động cơ bị quá nhiệt hoặc bị hư hại.  Cài đặt 0: rơle nhiệt điện tử được sử dụng cho động cơ tiêu chuẩn (tản nhiệt được cố định trên trục rotor). Khi hoạt động ở tốc độ thấp, các chức năng tản nhiệt động cơ sẽ kém. Vì vậy, biến tần cần phải giảm thời gian tác động của rơle nhiệt điện tử để đảm bảo tuổi thọ của động cơ.  Cài đặt 1: rơle nhiệt điện tử được sử dụng cho động cơ đặc biệt (tản nhiệt sử dụng nguồn điện độc lập). Chức năng tản nhiệt không có liên quan đến tốc độ quay. Vì vậy, rơle nhiệt điện tử vẫn được giữ tại tốc độ thấp để đảm bảo khả năng tải động cơ ở tốc độ thấp. 122

VFD–E SERIES  Trong các ứng dụng nguồn điện thường xuyên ON/OFF, biến tần không thể sử dụng thông số này (kể cả cài đặt là 0 hoặc 1) để bảo vệ do chức năng này sẽ bị “reset” khi nguồn điện OFF. Vì vậy, nó cần phải thêm các rơle nhiệt trên mỗi động cơ khi một biến tần được kết nối với nhiều động cơ.  Cài đặt 0 hoặc 1: Khi bảo vệ nhiệt rơ le điện tử được kích hoạt trong hoạt động tốc độ thấp, biến tần sẽ hiển thị "OL1" và dừng tự do. Bạn cần phải nhấn phím "RESET" để xoá các thông điệp cảnh báo.

Tần số định mức của động cơ (%) Động cơ tiêu chuẩn (Tự làm mát bằng quạt hút)

Dòng điện định mức của động cơ (%)

Dòng điện định mức của động cơ (%)

 Quan hệ tham số: Pr.06.07 (Đặc tính nhiệt điện tử)

Tần số định mức của động cơ (%) Động cơ đặc biệt (làm mát cưỡng bức từ bên ngoài)

LƢU Ý Khi động cơ tiêu chuẩn hoạt động ở tốc độ thấp với dòng điện định mức, bảo vệ quá tải động cơ sẽ dễ dàng xảy ra. Do đó, hãy sử dụng động cơ đặc biệt khi hoạt động ở tốc độ thấp với dòng điện định mức. Hãy tham khảo Phụ lục C.3 Làm thế nào để chọn một động cơ thích hợp đối với lựa chọn động cơ. 06.07

Đặc tính nhiệt điện tử

Cài đặt:

30 – 600 giây

Đơn vị: 1 Cài đặt mặc định: 60

 Thông số xác định thời gian cần thiết để kích hoạt các chức năng bảo vệ nhiệt điện tử I 2t bởi tần số/dòng điện đầu ra của biến tần và thời gian hoạt động để ngăn chặn quá nhiệt cho động cơ.  Hoạt động của rơle quá tải nhiệt điện tử bằng cách cài đặt thông số Pr.06.06: 1. Pr.06.06 được cài đặt là 0 (hoạt động với một động cơ tiêu chuẩn (tự làm mát bằng quạt)): khi dòng điện ngõ ra lớn hơn (Pr.07.00 dòng điện định mức của động cơ (động cơ 0) x ( % dòng điện định mức của động cơ tương ứng của tần số định mức của động cơ tiêu chuẩn trong Pr.06.06) x150%), biến tần sẽ bắt đầu đếm thời gian. Khi thời gian tích lũy vượt quá Pr.06.07 (đặc tính nhiệt điện tử) cài đặt, các rơle quá tải nhiệt điện tử bảo vệ (OL1) sẽ ON. 2. Pr.06.06 được cài đặt là 1 (hoạt động với một động cơ đặc biệt (làm mát cưỡng bức bên ngoài)): khi dòng điện ngõ ra lớn hơn (Pr.07.00 Dòng điện định mức của động cơ (động cơ 0) x (dòng điện định mức tương ứng của động cơ trong biểu đồ ở Pr.06.06% x150)), biến tần sẽ bắt đầu đếm thời gian. Khi thời gian tích lũy vượt quá Pr.06.07 (đặc tính nhiệt điện tử) cài đặt, các rơle quá tải nhiệt điện tử bảo vệ (OL1) sẽ ON.  Thời gian hoạt động thực tế của đặc tính nhiệt điện tử sẽ được điều chỉnh bởi dòng điện ngõ ra của biến tần (định mức tải động cơ %). Đối với dòng điện lớn, nó cần thời gian ngắn để kích hoạt chức năng bảo vệ nhiệt điện tử I2t. Đối với nhỏ hiện tại, nó cần thời gian dài để kích hoạt chức năng bảo vệ nhiệt điện tử I2t như trong hình sau.  Thông số liên quan: Pr.06.06 (Chọn lựa rơle quá tải nhiệt điện tử) và Pr.07.00 (dòng điện định mức của động cơ (động cơ 0)) 123

VFD–E SERIES

LƢU Ý

Thời gian hoạt động

Xin vui lòng tham khảo Pr.06.06 (lựa chọn Rơle quá tải nhiệt điện tử (OL1)) cho hình đường cong của động cơ tiêu chuẩn và động cơ đặc biệt.

Hệ số tải (%)

124

VFD–E SERIES 06.08

Ghi lỗi hiện tại

06.09

Ghi lỗi thứ 2 gần nhất

06.10

Ghi lỗi thứ 3 gần nhất

06.11

Ghi lỗi thứ 4 gần nhất

06.12

Ghi lỗi thứ 5 gần nhất

Cài đặt:

Cài đặt mặc định: 0 0 Không có lỗi 1 Quá dòng (oc) 2 Quá áp (ov) 3 Quá nhiệt IGBT (oH1) 4 Quá nhiệt trên mạch công suất (oH2) 5 Quá tải (oL) 6 Quá tải 1 (oL1) 7 Quá tải động cơ (oL2) 8 Lỗi ngoài (EF) 9 Quá dòng 2 lần so với dòng định mức trong khi tăng tốc (ocA) 10 Quá dòng 2 lần so với dòng định mức trong khi giảm tốc (ocd) 11 Quá dòng 2 lần so với dòng định mức trong khi hoạt động bình thường (Ocn) 12 Lỗi chạm đất hoặc rò (GFF) 13 Dự phòng 14 Lỗi mất pha (PHL) 15 Dự phòng 16 Lỗi trong việc tự động điều chỉnh tăng/giảm tốc (CFA) 17 Lỗi bảo vệ phần mềm/mật mã (codE) 18 Lỗi ghi CPU trên bo công suất (cF1.0) 19 Lỗi đọc CPU trên bo công suất (cF2.0) 20 CC, OC Lỗi bảo vệ phần cứng bị hỏng (HPF1) 21 OV Lỗi bảo vệ phần cứng bị hỏng (HPF2) 22 GFF Lỗi bảo vệ phần cứng bị hỏng (HPF3) 23 OC Lỗi bảo vệ phần cứng bị hỏng (HPF4) 24 Lỗi trên pha U (cF3.0) 25 Lỗi trên pha V (cF3.1) 26 Lỗi trên pha W (cF3.2) 27 Lỗi DC bus U (cF3.3) 28 Quá nhiệt IGBT (cF3.4) 29 Quá nhiệt trên mạch công suất (cF3.5) 30 Lỗi ghi CPU trên bo điều khiển (cF1.1) 31 Lỗi ghi CPU trên bo điều khiển (cF2.1) 32 Lỗi tín hiệu ACI (AErr) 33 Dự phòng 34 Bảo vệ quá nhiệt cho động cơ PTC (PtC1) 35 - 39: Dự phòng 40 LỗI thời gian truyền thông trên bo công suất/bo điều khiển (CP10) 41 lỗi dEb 42 ACL (Abnormal Communication Loop)

 Trong thông số Pr.06.08 - Pr.06.12 lưu trữ năm lỗi xảy ra gần nhất. Sau khi loại bỏ nguyên nhân gây ra lỗi, sử dụng lệnh reset để reset biến tần.

125

VFD–E SERIES Nhóm 7 Các thông số động cơ 07.00 Cài đặt:

Dòng điện định mức của động cơ 0

Đơn vị: 1 Cài đặt mặc định: FLA

30%FLA - 120%FLA

 Sử dụng các công thức sau đây để tính toán tỷ lệ phần trăm giá trị nhập vào thông số này: (Dòng điện động cơ / dòng điện biến tần) x 100% với dòng điện động cơ = dòng điện định mức của động cơ là A trong dòng điện biến tần có bảo vệ = dòng điện định mức của biến tần là A (xem Pr.00.01)  Pr.07.00 phải lớn hơn Pr.07.01. Ví dụ: Giả sử rằng dòng điện định mức của biến tần 460V/2.0HP (1.5kW) là 4.2A với cài đặt mặc định của nhà sản xuất là 4.2A. Phạm vi mà người dùng có thể cài đặt được là từ 1.3A (4.2x30%) lên 5.0A ( 4.2x120%). Nhưng khi Pr.07.00 được cài đặt thấp hơn hơn 1.7A (4.2x40%), nó cần phải cài đặt thông số Pr.07.01 thấp hơn 30% FLA. Bằng cách này, Pr.07.00 sẽ lớn hơn Pr.07.01.  Pr.07.00 và Pr.07.01 phải được cài đặt nếu biến tần được lập trình để hoạt động ở chế độ điều khiển vector (Pr.00.10 = 1). Chúng cũng phải được cài đặt nếu lựa chọn các chức năng "Rơle quá tải nhiệt điện tử" (Pr.06.06) hoặc "bù trượt" (Pr.07.03 và Pr.07.06).  Dòng điện đầy tải nên nhỏ hơn so với giá trị dòng điện định mức của biến tần và phải lớn hơn 1/2 dòng điện định mức của biến tần.  Các thông số liên quan: Pr.00.01 (Hiển thị dòng điện định mức của biến tần), Pr.06.06 (chọn rơle quá tải nhiệt điện tử), Pr.06.07 (đặc tính nhiệt điện tử), Pr.07.01 (dòng điện không tải của động cơ (động cơ 0)), Pr.07.03 (Hệ số trượt (sử dụng không cần thẻ PG) (động cơ 0)) và Pr.07.06 (định mức trượt của động cơ (động cơ 0)) 07.01 Cài đặt:

Dòng không tải của động cơ (động cơ 0)

Đơn vị: 1 Cài đặt mặc định: 0.4*FLA

0%FLA - 99%FLA

 Thông số này được sử dụng để cài đặt dòng điện không tải cho động cơ. Người sử dụng phải nhập dòng điện không tải đầu vào cho động cơ bằng tem dán trên động cơ. Giá trị cài đặt của nhà máy là 40% x dòng điện định mức của biến tần (xem Pr.00.01 Hiển thị dòng điện định mức của biến tần). Ví dụ: Giả sử rằng dòng điện định mức của biến tần 460V/2.0hp (1.5kW) là 4.2A, với giá trị cài đặt mặc định của nhà máy là 4.2A. Dòng điện không tải của động cơ là 1.7A (4.2x40%) và nó nên cài đặt thông số Pr.07.01 là 1,7.  Thông số này phải được cài đặt nếu các chức năng "Rơle quá tải nhiệt điện tử " (Pr.06.06) hoặc "bù trượt" (Pr.07.03 và Pr.07.06) được lựa chọn.  Nếu dòng điện không tải không thể đọc được từ trên tem của động cơ, hoạt động của biến tần sau khi tháo tải và đọc nó từ bàn phím kỹ thuật số (tùy chọn, tham khảo Phụ lục B để biết chi tiết).  Giá trị cài đặt phải nhỏ hơn Pr.07.00 (Dòng điện định mức của động cơ).  Các thông số liên quan: Pr.00.01 (Hiển thị dòng điện định mức của biến tần), Pr.07.00 (dòng điện định mức của động cơ (động cơ 0)), Pr.07.03 (bù trượt (sử dụng mà không có thẻ PG) (động cơ 0)) và Pr. 07.06 (Định mức trượt của động cơ (động cơ 0))

126

VFD–E SERIES 07.02 Cài đặt:

Bù môment (động cơ 0)

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 0.0

0.0 – 10.0

 Đối với đặc tính động cơ cảm ứng, các phần của điện áp đầu ra của biến tần sẽ được hấp thụ bởi các trở kháng của cuộn dây stator khi tải động cơ lớn. Trong trường hợp này, dòng đầu ra sẽ là quá lớn và mô-men đầu ra là không đủ do điện áp động cơ ở cuối của động cơ cảm ứng không đủ và không đủ khoảng không từ trường. Sử dụng thông số này, nó sẽ tự động điều chỉnh điện áp đầu ra bằng tải để có được hoạt động tốt nhất với khoảng không từ trường được giữ.  Trong chế độ điều khiển V / f, điện áp sẽ giảm do tần số giảm. Nó sẽ gây ra thấp mô-men khi chạy ở tốc độ thấp do trở kháng AC và điện trở DC. Vì vậy, thông số này có thể được cài đặt để cho biến tần tăng điện áp ngõ ra của nó để có được mô-men cao hơn khi hoạt động ở tốc độ thấp.  Việc bù mô-men quá cao có thể làm cho động cơ quá nhiệt / phát nóng  Thông số này chỉ được sử dụng đối với chế độ điều khiển V/f  Các thông số liên quan: Pr.00.10 (Phương pháp điều khiển) và Pr.07.08 (Thời gian bù mô-men liên tục). 07.03 Cài đặt:

Đơn vị: 0.01 Bù trượt (động cơ 0) (Được dùng khi không có gắn PG card) Cài đặt mặc định: 0.00 0.00 – 10.00

 Khi động cơ cảm ứng phát ra mô-men điện từ, nó cần độ trượt cần thiết. Nhưng độ trượt đó có thể được bỏ qua khi nó cần chỉ 2-3% trượt trong chế độ hoạt động tốc độ cao. Khi biến tần hoạt động, độ trượt và tần số đồng bộ là tỷ lệ nghịch với nhau. Do đó, trượt sẽ tăng lên cùng với tần số đồng bộ giảm. Sự trượt này ảnh hưởng nghiêm trọng tới tốc độ động cơ ở tốc độ thấp bởi vì động cơ có thể dừng lại và không thể chạy với tải đó khi tần số đồng bộ quá thấp.  Khi điều khiển động cơ không đồng bộ, tăng tải trên biến tần sẽ làm tăng trượt và giảm tốc độ.  Thông số này có thể được sử dụng để bù trượt bằng cách tăng tần số đầu ra. Khi dòng điện ngõ ra của biến tần lớn hơn dòng điện không tải của động cơ (Pr.07.01), biến tần sẽ điều chỉnh tần số đầu ra của nó theo thông số này.  Khi Pr.00.10 được cài đặt từ chế độ V/f sang chế độ vector, thông số này sẽ được cài đặt tự động là 1.00. Khi Pr.00.10 được cài đặt từ chế độ vector sang chế độ V/f thông số này sẽ được cài đặt là 0.00. Hãy sử dụng chức năng này sau khi gắn tải và tăng tốc với việc bù tăng dần dần. Đó là, thêm tần số ngõ ra với thông số Pr.07.06 (Trượt định mức của động cơ (động cơ 0)) x Pr.07.03 (bù trượt (được sử dụng mà không cần thẻ PG) (động cơ 0)) trên tần số đầu ra. 07.04 Cài đặt:

Tự động điều chỉnh các thông số động cơ 0 1 2

Đơn vị: 1 Cài đặt mặc định: 0

Không cho phép Tự động điều chỉnh R1 (động cơ không chạy) Tự động điều chỉnh R1 + kiểm tra không tải (khi động cơ chạy)

 Khởi động chạy tự động (Start Auto Tuning) bằng cách nhấn phím RUN sau khi thông số này được cài đặt là 1 hoặc 2. Khi cài đặt là 1, nó sẽ chỉ tự động phát hiện giá trị R1 và Pr.07.01 phải được nhập bằng tay. Khi cài đặt 2, biến tần nên được ngắt tải / sa thải tải và các giá trị của Pr.07.01 và Pr.07.05 sẽ được cài đặt tự động. 127

VFD–E SERIES  Các bước tự động điều chỉnh (AUTO-Tuning) là: 1. Hãy chắc chắn rằng tất cả các thông số được cài đặt về mặc định của nhà sản xuất và hệ thống dây điện động cơ phải chính xác. 2. Hãy đảm bảo rằng động cơ không tải trước khi thực hiện tự động điều chỉnh và trục không kết nối với bất kỳ dây đai hoặc hộp số động cơ. 3. Điền vào Pr.01.01, Pr.01.02, Pr.07.00, Pr.07.04 và Pr.07.06 với các giá trị chính xác. 4. Sau khi Pr.07.04 được cài đặt là 2, biến tần sẽ thực hiện tự động điều chỉnh ngay lập tức sau khi nhận lệnh “RUN”. (Lưu ý: Động cơ sẽ chạy!). Tổng thời gian tự động điều chỉnh sẽ là 15 giây + Pr.01.09 + Pr.01.10. Đối với biến tần có công suất cao hơn cần thêm thời gian tăng/giảm tốc (mặc định nhà sản xuất yêu cầu/khuyến khích). Sau khi thực hiện tự động điều chỉnh, Pr.07.04 được cài đặt là 0. 5. Sau khi thực hiện, hãy kiểm tra xem có giá trị ghi vào Pr.07.01 và Pr.07.05 không. Nếu không, hãy nhấn phím “RUN” sau khi cài đặt Pr.07.04 lại một lần nữa. 6. Sau đó, bạn có thể cài đặt Pr.00.10 là 1 và cài đặt các thông số khác theo yêu cầu ứng dụng của bạn.  Các thông số liên quan: Pr.01.01 (tần số điện áp tối đa (Fbase) (động cơ 0)), Pr.01.02 (điện áp đầu ra tối đa (Vmax) (động cơ 0)), Pr.07.00 (Dòng điện định mức động cơ (động cơ 0)), Pr .07.01 (Dòng điện không tải của động cơ (động cơ 0)), Pr.07.05 (trở kháng Line-to-line của động cơ R1 (động cơ 0)) và Pr.07.06 (Định mức trượt của động cơ (động cơ 0)) LƢU Ý 1. Trong chế độ điều khiển vector, thông số này không được khuyến khích để động cơ chạy song song. 2. Không nên sử dụng chế độ điều khiển vector nếu công suất định mức của động cơ vượt quá công suất định mức của biến tần. 07.05 Cài đặt:

Biến trở R1 cho động cơ line to line (động cơ 0)

Đơn vị: 1 Cài đặt mặc định: 0

0~65535m

 Quá trình động cơ tự động điều chỉnh sẽ cài đặt thông số này. Người sử dụng cũng có thể cài đặt thông số này mà không cần sử dụng Pr.07.04. 07.06 Cài đặt:

Định mức trượt của động cơ (động cơ 0)

Đơn vị: 0.01 Cài đặt mặc định: 3.00

0.00 – 20.00 Hz

 Thông số này có thể được dùng để cài đặt định mức trượt động cơ. Người dùng cần phải nhập vào giá trị định mức vòng/phút thực được hiển thị trên tem dán của động cơ.  Hãy tham khảo định mức vòng/phút và số cực động cơ trên tem dán của động cơ và sử dụng công thức sau đây để tính toán định mức trượt. Định mức trượt (Hz) = Fbase (Pr.01.01 tần số cơ bản) - (định mức vòng/phút x số cực động cơ /120) Ví dụ: Giả sử rằng tần số định mức của động cơ là 60Hz với 4 cực và định mức vòng/phút là 1650 vòng/phút. (Định mức trượt được tính theo công thức: 60Hz-(1650 x 4 / 120) = 5Hz.  Thông số này có quan hệ với Pr.07.03 (Bù trượt (sử dụng mà không cần thẻ PG) (động cơ 0)). Để có được hiệu quả bù trượt tốt nhất, nó cần phải nhập vào các cài đặt chính xác. Cài đặt không đúng có thể gây ra các chức năng không phù hợp/hợp lệ và thậm chí làm hỏng động cơ và biến tần.  Các thông số liên quan: Pr.07.03 (Bù trượt (sử dụng mà không cần thẻ PG) (động cơ 0)) 128

VFD–E SERIES 07.07

Giới hạn bù trượt

Cài đặt:

0 - 250%

Đơn vị: 1 Cài đặt mặc định: 200

 Thông số này cài đặt giới hạn trên của tần số bù (tỷ lệ của Pr.07.06). Ví dụ: khi Pr.07.06 = 5Hz và Pr.07.07 = 150%, giới hạn trên của tần số bù là 7.5Hz. Do đó, với một động cơ 50Hz, đầu ra tối đa là 57.5Hz.  Nếu tốc độ động cơ thấp hơn tốc độ mục tiêu và tốc độ không thay đổi sau khi điều chỉnh cài đặt thông số Pr.07.03, nó có thể đạt đến giới hạn trên của tần số bù, và cần tăng giá trị cài đặt Pr.07.07.  Các thông số liên quan: Pr.07.03 (bù trượt (sử dụng mà không cần thẻ PG) (động cơ 0)) và Pr.07.06 (định mức trượt của động cơ (động cơ 0)) 07.08 Cài đặt:

Thời gian bù môment không đổi (hằng số)

Đơn vị: 0.01 Cài đặt mặc định: 0.30

0.01 ~ 10.00 giây

 Nó thường được áp dụng trong các ứng dụng tải nặng mà dòng động cơ được thay đổi thường xuyên. Dòng điện được thay đổi cho việc bù dòng để tăng mô-men ngõ ra. Bởi vì thường xuyên thay đổi dòng điện sẽ gây ra các rung động cho máy, nó có thể tăng giá trị cài đặt thông số Pr.07.08 để giải quyết vấn đề này tại thời điểm này. 07.09 Cài đặt:

Thời gian bù trượt không đổi (hằng số)

Đơn vị: 0.01 Cài đặt mặc định: 0.20

0.05 ~ 10.00 giây

 Nó thường được áp dụng trong các ứng dụng tải nặng mà dòng động cơ được thay đổi thường xuyên. Tốc độ được thay đổi để cho việc bù tốc độ để đạt được tốc độ đồng bộ. Bởi vì tốc độ thay đổi thường xuyên sẽ gây ra các rung động cho máy, nó có thể tăng giá trị cài đặt thông số Pr.07.09 để giải quyết vấn đề này tại thời điểm này ..  Hằng số thời gian quá dài (cài đặt Pr.07.08 và Pr.07.09 lên 10) cho đáp ứng chậm; giá trị quá ngắn có thể hoạt động không ổn định. Hãy cài đặt bởi các ứng dụng của bạn. 07.10 Cài đặt: 07.11 Cài đặt:

Đơn vị: 1 Thời gian hoạt động/làm việc tích lũy của động cơ PTC (phút) Cài đặt mặc định: 0 0 – 1439 phút Đơn vị: 1 Thời gian hoạt động/làm việc tích lũy của động cơ PTC (ngày) Cài đặt mặc định: 0 0 – 65535 ngày

 Pr.07.10 và Pr.07.11 được sử dụng để ghi lại thời gian hoạt động của động cơ. Chúng có thể được xóa bằng cách cài đặt là 0 và không ghi lại khi thời gian làm việc ít hơn 1 phút .  Khi cài đặt Pr.07.11 là 0, nó sẽ RESET thời gian hoạt động tích lũy của động cơ và ghi lại sẽ được reset về 0. 07.12 Cài đặt:

Bảo vệ quá nhiệt độ cơ PTC 0 1

Đơn vị: 1 Cài đặt mặc định: 0

Không cho phép Cho phép 129

VFD–E SERIES 07.14 Cài đặt:

Mức bảo vệ quá nhiệt động cơ PTC

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 2.4

0.1 ~ 10.0V

 Khi động cơ hoạt động ở tần số thấp trong một thời gian dài, các chức năng làm mát của quạt động cơ sẽ bị giảm/thấp hơn. Để tránh quá nhiệt, biến tần cần phải có một hệ số bù nhiệt cho động cơ và kết nối tín hiệu đầu ra của nó với các chân điều khiển tương ứng của biến tần.  Khi lệnh tần số nguồn chính thứ nhất và lệnh tần số nguồn chính thứ 2 được cài đặt là AVI (Pr.02.00 = 1/Pr.02.09 = 1), nó sẽ vô hiệu hóa chức năng bảo vệ quá nhiệt động cơ PTC (tức là Pr.07.12 không thể cài đặt là 1). Chỉ có một trong 2 nguồn lệnh tần số nguồn chính thứ nhất hoặc lệnh tần số nguồn chính thứ 2 có thể được kích hoạt tại một thời gian.  Nếu nhiệt độ vượt quá mức cài đặt, động cơ sẽ được dừng thả dốc và được hiển thị Khi nhiệt độ giảm xuống dưới mức thông số (Pr.07.15-Pr.07.16) và bạn có thể nhấn phím RESET để xoá lỗi.

.

ngừng nhấp nháy,

 Pr.07.14 (mức độ bảo vệ quá nhiệt) phải vượt quá Pr.07.15 (mức cảnh báo quá nhiệt).  PTC sử dụng các đầu vào AVI, và được kết nối thông qua biến trở như hình dưới đây. Điện áp giữa +10 V và ACM: nằm trong khoảng 10.4V ~ 11.2V. Trở kháng cho AVI là khoảng 47kΩ. Giá trị khuyến nghị cho biến trở R1 là 1 ~ 10kΩ. Xin vui lòng liên hệ đại lý gần nhất để cho các đường cong của nhiệt độ và giá trị kháng cho PTC.

Biến trở (R1)

Mạch bên trong

 Hãy tham khảo sau đây công thức tính cho mức độ bảo vệ và mức độ cảnh báo sau: Cấp độ bảo vệ Pr.07.14 = V+10 * (RPTC1 / / 47K) / [R1 + (RPTC1 / / 47K)] Cảnh báo cấp Pr.07.16 = V+10 * (RPTC2 / / 47K) / [R1 + (RPTC2 / / 47K)] Định nghĩa: V10: điện áp giữa +10V và ACM, phạm vi 10,4 ~ 11.2VDC RPTC1: cấp độ bảo vệ quá nhiệt động cơ PTC. Mức điện áp tương ứng cài đặt trong Pr.07.14, RPTC2: cấp độ cảnh báo quá nhiệt động cơ PTC. Mức điện áp tương ứng cài đặt trong Pr.07.15, 47kΩ: là trở kháng đầu vào AVI, R1: Biến trở (giá trị đề nghị/yêu cầu: 1 ~ 20kΩ) 130

VFD–E SERIES  Lấy một nhiệt điện trở tiêu chuẩn PTC như ví dụ: nếu cấp độ bảo vệ là 1330Ω, điện áp giữa +10V-ACM là 10.5V và biến trở R1 là 4.4kΩ. Hãy tham khảo phép tính sau để cài đặt Pr.07.14. 1330 // 47000 = (1330 * 47000) / (1330 +47000) = 1293.4 10.5 * 1293.4 / (4400 +1293.4) = 2.38 (V)  2.4 (V) Do đó, Pr.07.14 nên được cài đặt là 2.4. Giá trị điện trở ()

Nhiệt độ (0C)

 Các thông số liên quan: Pr.02.00 (Lệnh tần số nguồn chính thứ 1), Pr.02.09 (Lệnh tần số nguồn chính thứ 2), Pr.07.13 (Thời gian của bảo vệ PTC), Pr.07.15 (mức cảnh báo quá nhiệt cho động cơ PTC) , Pr.07.16 (mức Delta reset lại quá nhiệt cho động cơ PTC) và Pr.07.17 (xử lý quá nhiệt cho động cơ PTC) 07.13 Cài đặt:

Thời gian nảy ngõ vào bảo vệ PTC

Đơn vị: 1 Cài đặt mặc định: 100

0 ~ 9999 (*2ms)

 Thông số này là để trì hoãn tín hiệu trên các tiếp điểm tương tự (analog) đầu vào PTC. 1 đơn vị là 2ms, 2 đơn vị là 4ms,… 07.15 Cài đặt: 07.16 Cài đặt: 07.17

Mức cảnh báo quá nhiệt động cơ PTC

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 1.2

0.1 ~ 10.0V Quá nhiệt động cơ PTC trả về cấp mặc định Delta

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 0.6

0.1 ~ 5.0V Xử lý quá nhiệt động cơ PTC Cài đặt mặc định:

Cài đặt:

0 1 2

0

Cảnh báo & dừng từ từ/hãm dừng Cảnh báo & dừng tự do Cảnh báo & duy trì hoạt động

 Nếu nhiệt độ vượt quá mức độ cảnh báo quá nhiệt của động cơ PTC (Pr.07.15), biến tần sẽ hoạt động theo thông số Pr.07.17 và hiển thị trên bàn phím.  Cài đặt Pr.07.17 là 0: Khi bảo vệ quá nhiệt của động cơ PTC được kích hoạt, nó sẽ hiển thị trên bàn phím số và động cơ sẽ dừng về 0Hz bằng cách cài đặt Pr.01.10/Pr.01.12.  Cài đặt Pr.07.17 là 1: Khi bảo vệ quá nhiệt của động cơ PTC được kích hoạt, nó sẽ hiển thị trên bàn phím số và động cơ sẽ dừng tự do. 131

VFD–E SERIES  Cài đặt Pr.07.17 là 2: Khi bảo vệ quá nhiệt của động cơ PTC được kích hoạt, nó sẽ hiển thị trên bàn phím số và các động cơ sẽ tiếp tục chạy.  Nếu nhiệt độ giảm dưới kết quả (Pr.07.15 trừ Pr.07.16), màn hình cảnh báo hiển thị sẽ biến mất. LƢU Ý Bàn phím số là tùy chọn. Xin vui lòng tham khảo Phụ lục B để biết chi tiết. Khi sử dụng mà không có bàn phím tùy chọn này, các LED LỖI sẽ ON khi có thông báo lỗi hoặc thông điệp cảnh báo từ các thiết bị đầu cuối bên ngoài. 07.18 Cài đặt: 07.19 Cài đặt: 07.20 Cài đặt: 07.21 Cài đặt: 07.22 Cài đặt: 07.23 Cài đặt: 07.24 Cài đặt: 07.25 Cài đặt: 07.26 Cài đặt: 07.27 Cài đặt:

Dòng điện định mức của động cơ 1

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: FLA

30%FLA - 120%FLA Dòng không tải của động cơ (động cơ 1)

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 0.4*FLA

0%FLA - 99%FLA Bù môment (động cơ 1)

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 0.0

0.0 – 10.0 Đơn vị: 0.01 Bù trượt (động cơ 1) (Được dùng khi không có gắn PG card) Cài đặt mặc định: 0.00 0.00 – 10.00 Biến trở R1 cho động cơ line to line (động cơ 1)

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 0

0~65535m Định mức trượt của động cơ (động cơ 1)

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 3.00

0.00 – 20.00 Hz Số cực của động cơ 1

Đơn vị: 1 Cài đặt mặc định: 4

2-10 Dòng điện định mức của động cơ 2

Đơn vị: 1 Cài đặt mặc định: FLA

30%FLA - 120%FLA Dòng không tải của động cơ (động cơ 2)

Đơn vị: 1 Cài đặt mặc định: 0.4*FLA

0%FLA - 99%FLA Bù môment (động cơ 2) 0.0 – 10.0

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 0.0 132

VFD–E SERIES 07.28 Cài đặt: 07.29 Cài đặt: 07.30 Cài đặt: 07.31 Cài đặt: 07.32 Cài đặt: 07.33 Cài đặt: 07.34 Cài đặt: 07.35 Cài đặt: 07.36 Cài đặt: 07.37 Cài đặt: 07.38 Cài đặt:

Bù trượt (động cơ 2) (Được dùng khi không có gắn PG card) Đơn vị: 0.01 Cài đặt mặc định: 0.00 0.00 – 10.00 Biến trở R1 cho động cơ line to line (động cơ 2)

Đơn vị: 1 Cài đặt mặc định: 0

0~65535m Số cực của động cơ 2

Đơn vị: 1 Cài đặt mặc định: 4

2-10 Định mức trượt của động cơ (động cơ 3)

Đơn vị: 0.01 Cài đặt mặc định: 3.00

0.00 – 20.00 Hz Dòng điện định mức của động cơ 3

Đơn vị: 1 Cài đặt mặc định: FLA

30%FLA - 120%FLA Dòng không tải của động cơ (động cơ 3)

Đơn vị: 1 Cài đặt mặc định: 0.4*FLA

0%FLA - 99%FLA Bù môment (động cơ 3)

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 0.0

0.0 – 10.0 Bù trượt (động cơ 3) (Được dùng khi không có gắn PG card) Đơn vị: 0.01 Cài đặt mặc định: 0.00 0.00 – 10.00 Biến trở R1 cho động cơ line to line (động cơ 3)

Đơn vị: 1 Cài đặt mặc định: 0

0~65535m Định mức trượt của động cơ (động cơ 3)

Đơn vị: 0.01 Cài đặt mặc định: 3.00

0.00 – 20.00 Hz Số cực của động cơ 3

Đơn vị: 1 Cài đặt mặc định: 4

2-10

 Động cơ 0 đến động cơ 3 có thể được lựa chọn bằng cách cài đặt các tiếp điểm đầu vào đa chức năng MI3 ~ MI6 (Pr.04.05 đến Pr.04.08) là 27 và 28.

133

VFD–E SERIES Nhóm 8 Các thông số đặc biệt 08.00 Cài đặt:

Mức độ dòng hãm DC

Đơn vị: 1 Cài đặt mặc định: 0

0 – 100%

 Thông số này cài đặt mức độ dòng hãm DC ở ngõ ra để động cơ trong quá trình khởi động và dừng lại. Khi cài đặt dòng điện hãm thắng DC, dòng điện định mức (Pr.00.01) được coi là 100%. Bạn nên bắt đầu với mức độ dòng hãm DC thấp và sau đó tăng cho đến khi mô-men duy trì thích hợp đạt được.  Các thông số liên quan: Pr.08.01 (Thời gian thắng DC trong quá trình khởi động) và Pr.08.02 (Thời gian thắng DC trong quá trình dừng) 08.01 Cài đặt:

Thời gian hãm DC trong khi khởi động

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 0.0

0.0 – 60.0 giây

 Động cơ có thể tiếp tục chạy do yếu tố bên ngoài hoặc do quán tính. Quá dòng có thể làm hỏng động cơ hoặc kích hoạt bảo vệ của biến tần khi đang chạy điều khiển một cách đột ngột. Thông số này có thể xuất ra một dòng điện thắng DC với 1 mô-men buộc động cơ dừng lại để bắt đầu ổn định.  Thông số này xác định thời hạn hoạt động của dòng điện thắng DC sau lệnh RUN. Khi thời gian trôi qua, biến tần sẽ bắt đầu tăng tốc từ tần số tối thiểu (Pr.01.05). Thắng DC không hợp lệ khi Pr.08.01 được cài đặt là 0. 08.02 Cài đặt:

Thời gian hãm DC trong khi dừng

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 0.0

0.0 – 60.0 giây

 Động cơ có thể tiếp tục chạy do yếu tố bên ngoài hoặc do quán tính và không thể dừng lại bởi yêu cầu. Thông số này có thể xuất ra một dòng DC với mô-men để buộc động cơ dừng xuất ngõ ra để đảm bảo động cơ dừng lại.  Thông số này xác định thời hạn làm việc của dòng điện thắng DC trong quá trình dừng lại. Nếu mong muốn dừng lại với thắng DC, Pr.02.02 Phương pháp dừng phải được cài đặt là 0 hoặc 2 dừng thả dốc. Thắng DC không hợp lệ khi Pr.08.02 được cài đặt là 0.0.  Các thông số liên quan: Pr.02.02 (phương pháp dừng ) và Pr.08.03 (điểm bắt đầu cho thắng DC) 08.03 Cài đặt:

Điểm khởi động hãm DC

Đơn vị: 0.01 Cài đặt mặc định: 0.00

0.00 – 600.0Hz

 Thông số này xác định tần số khi thắng DC sẽ bắt đầu trong quá trình giảm tốc độ. Tần số ngõ ra

134

VFD–E SERIES

Thời gian thắng DC  Thắng DC trong quá trình khởi động được sử dụng cho tải có thể di chuyển trước khi biến tần bắt đầu , chẳng hạn như động cơ quạt và máy bơm. Trong những trường hợp như vậy, thắng DC có thể được sử dụng để giữ tải ở vị trí trước khi cài đặt nó trong chuyển động.  Thắng DC trong quá trình dừng lại được sử dụng để rút ngắn thời gian dừng lại và cũng để giữ tải dừng ở vị trí, chẳng hạn như cần cẩu, máy cắt. Đối với các tải có quán tính cao, cần thiết phải có một điện trở hãm thắng cho thắng động để giảm tốc nhanh. Xem phụ lục B cho các thông tin của các điện trở thắng. 08.04 Cài đặt:

Chọn chế độ hoạt động trong trường hợp mất nguồn tức thời Cài đặt mặc định: 0 0 Dừng hoạt động sau khi mất nguồn tức thời 1 Tiếp tục hoạt động sau khi mất nguồn tức thời, dò tìm tốc độ khởi động với giá trị tham chiếu tần số chính 2 Tiếp tục hoạt động sau khi mất nguồn tức thời, dò tìm tốc độ khởi động với giá trị tần số nhỏ nhất (min)

 Thông số này xác định chế độ hoạt động khi biến tần khởi động lại từ một sự cố mất nguồn tức thời / tổn thất điện năng nhất thời.  Nguồn điện kết nối với biến tần có thể được tắt tạm thời bởi các yếu tố chưa biết/chưa xác định. Thông số này có thể khởi động lại (restart) biến tần khi mất điện tạm thời.  Cài đặt 1: biến tần sẽ hoạt động bằng tần số cuối cùng trước khi mất điện tạm thời. Nó sẽ tăng tốc đến tần số chính sau khi tần số ngõ ra của biến tần và tốc độ rotor động cơ được đồng bộ. Bạn nên sử dụng cài đặt này cho những tải động cơ có quán tính lớn và trở kháng nhỏ để tiết kiệm thời gian bằng cách khởi động lại (restart) mà không cần chờ đợi bánh đà dừng lại hoàn toàn, chẳng hạn như máy móc thiết bị có bánh đà quán tính lớn.  Cài đặt 2: biến tần sẽ hoạt động bằng tần số nhỏ nhất. Nó sẽ tăng tốc tới tần số chính sau khi tần số ngõ ra của biến tần và tốc độ rotor của động cơ được đồng bộ. Bạn nên sử dụng cài đặt này cho những tải động cơ trong đó có một quán tính nhỏ và trở kháng lớn.  Khi sử dụng với thẻ PG, tốc độ tìm kiếm sẽ bắt đầu với tốc độ động cơ thực tế phát hiện bằng biến tần và tăng tốc tới tần số cài đặt (cài đặt 1 và 2 là không hợp lệ tại thời điểm này).  Các thông số liên quan: Pr.08.05 (Thời gian mất điện tối đa cho phép ), Pr.08.07 (Thời gian Base-block để tìm kiếm tốc độ (BB)) và Pr.08.08 (Dòng điện giới hạn cho tìm kiếm tốc độ)

135

VFD–E SERIES 08.05

Thời gian cho phép mất nguồn tối đa

Cài đặt:

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 2.0

0.1 – 20.0 giây

 Nếu thời gian mất điện/nguồn ít hơn so với giá trị thông số cài đặt, biến tần sẽ tác động theo thông số cài đặt Pr.08.04. Nếu nó vượt quá thời gian mất điện tối đa cho phép, ngõ ra biến tần sẽ bị tắt (OFF) (dừng thả dốc).  Lựa chọn hoạt động sau khi mất điện trong Pr.08.04 chỉ được thực hiện khi thời gian mất điện tối đa cho phép là ≤ 20 giây và biến tần hiển thị "Lu". Nhưng nếu biến tần tắt do quá tải, ngay cả khi thời gian mất điện tối đa cho phép là ≤ 20 giây, chế độ hoạt động như cài đặt trong Pr.08.04 không được thực hiện. Trong trường hợp đó nó bắt đầu khởi động bình thường. 08.06

Dò tìm tốc độ Base-Block

Cài đặt:

Cài đặt mặc định: Không cho phép dò tìm tốc độ Dò tìm tốc độ khởi động với tần số yêu cầu sau cùng Bắt đầu với tần số ngõ ra nhỏ nhất (min)

0 1 2

1

 Thông số này xác định phương pháp khởi động lại biến tần sau khi baseblock ngoài được kích hoạt (một trong Pr.04.05 ~ Pr.04.08 được cài đặt là 9).  Hoạt động tốc độ tìm kiếm giữa Pr.08.04 và Pr.08.06 giống nhau.  Ưu tiên của Pr.08.06 cao hơn Pr.08.04. Do đó, Pr.08.04 sẽ là không hợp lệ sau khi Pr.08.06 được cài đặt và tìm kiếm tốc độ sẽ tác động theo thông số Pr.08.06.  Các thông số liên quan: Pr.08.07 (Thời gian để tìm kiếm tốc độ Baseblock (BB)), Pr.04.05 (đầu vào đa chức năng (MI3)), Pr.04.06 (đầu vào đa chức năng (MI4)), Pr.04.07 (đầu vào đa chức năng (MI5)) và Pr.04.08 (đầu vào đa chức năng (MI6)) Tần số ngõ ra (H) Điện áp ngõ ra 08.08 giới hạn dòng điện đối với tốc độ dò tìm tốc độ

 Tín hiệu đầu vào B.B.  Dừng xuất điện áp  Không cho phép tín hiệu B.B.  Thời gian chờ Pr.08.07  Tìm kiếm tốc độ  Phát hiện tốc độ đồng bộ

Dòng điện ngõ ra (A) Chạy thuận (FWD)

Hình 1: Đồ thị đi thời gian B.B. tốc độ dò tìm với tần số cuối cùng

136

VFD–E SERIES Tần số ngõ ra (H)

08.08 giới hạn dòng điện đối với tốc độ dò tìm tốc độ

 Tín hiệu đầu vào B.B.  Dừng xuất điện áp  Không cho phép tín hiệu B.B.  Thời gian chờ Pr.08.07  Tìm kiếm tốc độ  Phát hiện tốc độ đồng bộ

Hình 2: Đồ thị đi thời gian B.B. tốc độ dò tìm với tần số ngõ ra tối thiểu 08.07 Cài đặt:

Thời gian dò tìm tốc độ Base-block

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 0.5

0.1 – 5.0 giây

 Khi tạm phát hiện mất nguồn tức thời, biến tần sẽ chặn ngõ ra và sau đó chờ đợi trong một khoảng thời gian nhất định (được xác định bởi Pr.08.07, được gọi là Thời gian Base-Block) trước khi nối lại hoạt động. Thông số này nên cài đặt một giá trị để đảm bảo rằng bất kỳ nguồn điện tái sinh nào còn sót lại từ động cơ trên các đầu ra đã biến mất trước khi biến tần được kích hoạt trở lại.  Thông số này cũng xác định thời gian chờ đợi trước khi nối lại hoạt động sau khi base-block ngoài và tự động khởi động lại sau lỗi (Pr.08.15).  Khi sử dụng thẻ PG với PG (bộ mã hóa xung - encoder), dò tìm tốc độ sẽ bắt đầu tại các PG hiện hành (bộ mã hóa xung - encoder) tốc độ hồi tiếp. 08.08 Cài đặt:

Dòng điện giới hạn đối với dò tìm tốc độ

Đơn vị: 1 Cài đặt mặc định: 150

30 – 200%

 Nó giới hạn dòng điện ngõ ra biến tần trong quá trình dò tìm tốc độ.  Khi thực hiện dò tìm tốc độ, đường cong V/f sẽ được bởi các cài đặt trong nhóm 01.  Mức tốc độ dò tìm tốc độ sẽ ảnh hưởng đến thời gian đồng bộ tốc độ. Cài đặt lớn hơn được cài đặt và nhanh hơn nó sẽ đạt được đồng bộ tốc độ. Nhưng cài đặt quá lớn có thể gây ra tình trạng quá tải.  Khi Pr.08.04 được cài đặt là 1: Khi dò tìm tốc độ hướng xuống, tần số ngõ ra bắt đầu với tần số chính. Điện áp đầu ra và dòng điện đầu ra sẽ được tăng từ 0. Khi dòng điện ngõ ra đạt đến giá trị cài đặt của thông số Pr.08.08, tần số ngõ ra tiếp tục đi xuống. Khi tần số đầu ra, điện áp đầu ra và tần số cài đặt V/f là như nhau, nó sẽ được coi là đạt đến đồng bộ hóa và tăng tốc đến tần số chính bằng đường cong V/f.  Khi Pr.08.04 được cài đặt là 2: Khi tốc độ tìm kiếm hướng lên, nó sẽ tăng tốc bởi đường cong V/f. 137

VFD–E SERIES Thời gian mất nguồn cho phép tối đa

Nguồn cho phép tối đa

Nguồn đầu vào Tần số ngõ ra Điện áp ngõ ra

Hoạt động khi mất nguồn tức thời 08.09

Giới hạn trên của tần số nhảy 1

Đơn vị: 0.01

08.10

Giới hạn dưới của tần số nhảy 1

Đơn vị: 0.01

08.11

Giới hạn trên của tần số nhảy 2

Đơn vị: 0.01

08.12

Giới hạn dưới của tần số nhảy 2

Đơn vị: 0.01

08.13

Giới hạn trên của tần số nhảy 3

Đơn vị: 0.01

08.14

Giới hạn dưới của tần số nhảy 3

Cài đặt:

Đơn vị: 0.01 Cài đặt mặc định: 0.00

0.00 – 60.0 Hz

 Những thông số này được sử dụng để cài đặt các tần số ức chế hoạt động. Chức năng này có thể được sử dụng để ngăn chặn sự cộng hưởng tạo ra từ tần số ban đầu của máy. Nó giữ cho biến tần đang chạy ở tần số cộng hưởng của máy hoặc hệ thống tải hoặc tần số ức chế khác. Có ba vùng tần số có thể được cài đặt.  Các thông số cài đặt tần số nhảy. Nó sẽ khiến biến tần không bao giờ nằm tại phạm vi của những tần số tần số ngõ ra liên tục. Có sáu thông số nên được cài đặt như sau Pr.08.09 ≥ Pr.08.10 ≥ Pr.08.11 ≥ Pr.08.12 ≥ Pr.08.13 ≥ Pr.08.14. Khi thông số này cài đặt là 0.0, tần số nhảy không hợp lệ.  Lệnh tần số (F) có thể được đặt trong phạm vi tần số nhảy. Tại thời điểm này, tần số ngõ ra (H) sẽ thấp hơn giới hạn dưới của tần số nhảy.  Khi biến tần tăng/giảm tốc, tần số đầu ra sẽ vượt qua phạm vi tần số nhảy.

Tần số giảm Lệnh tần số nội Tần số tăng

Lệnh cài đặt tần số 138

VFD–E SERIES 08.15 Cài đặt:

Tự động khởi động lại sau lỗi

Đơn vị: Cài đặt mặc định: 0

0 – 10 (0=Không cho phép)

 Chỉ sau khi xảy ra lỗi quá dòng OC hoặc quá áp OV, biến tần có thể được tự động reset/restart lên đến 10 lần.  Cài đặt tham số này là 0 sẽ vô hiệu hóa được tự động reset/restart sau khi có bất kỳ lỗi nào xảy ra. Khi được kích hoạt, biến tần sẽ khởi động lại với tốc độ tìm kiếm, bắt đầu/khởi động ở tần số trước khi xảy ra lỗi. Để cài đặt thời gian chờ đợi trước khi khởi động lại sau khi lỗi, xin hãy đặt Pr. 08.07 Thời gian BaseBlock để dò tìm tốc độ.  Khi số lần xảy ra lỗi vượt quá giá trị cài đặt của thông số Pr.08.15, biến tần sẽ từ chối khởi động lại và người sử dụng cần nhấn nút "RESET" để hoạt động tiếp tục.  Các thông số liên quan: Pr.08.16 (tự động reset thời gian lúc khởi động lại sau khi xảy ra lỗi) 08.16 Cài đặt:

Tự động cài đặt lại thời gian ngay khi khởi động lại sau lỗi Đơn vị: Cài đặt mặc định: 60 0.1 – 6000 giây

 Thông số này được sử dụng để cài đặt thời gian tự động reset tại thời điểm khởi động lại (restart) sau lỗi. Sau khi khởi động do lỗi, nếu không có lỗi vượt hơn giá trị cài đặt của thông số Pr.08.16 từ khi khởi động lại cho đến lỗi trước đó, số lần tự động reset đối với khởi động lại sau khi lỗi sẽ được reset về cài đặt thông số Pr.08.15.  Thông số này nên được sử dụng kết hợp với Pr.08.15. Ví dụ: Nếu Pr.08.15 cài đặt là 10 và Pr.08.16 được cài đặt là 600 giây (10 phút), và nếu không có lỗi trong hơn 600 giây từ khi khởi động lại cho các lỗi trước đó, số lần tự động reset cho khởi động lại sau lần lỗi sẽ được cài đặt lại là 10.  Các thông số liên quan: Pr.08.15 (tự động khởi động lại sau khi xảy ra lỗi) 08.17 Cài đặt:

Tự động tiết kiệm năng lượng 0: 1:

Đơn vị: Cài đặt mặc định: 0

Không cho phép Cho phép

 Khi thông số Pr.08.17 cài đặt là 1, sự tăng tốc và giảm tốc sẽ hoạt động đầy áp. Trong quá trình hoạt động với tốc độ không đổi, nó sẽ tự động tính toán giá trị điện áp tốt nhất bằng công suất tải để tải. Chức năng này không thích hợp cho các phụ tải luôn thay đổi hoặc hoạt động gần đầy tải.  Tiết kiệm năng lượng tối đa là ổn định tải đầu ra. Tại thời điểm này, điện áp đầu ra đạt gần 70% giá trị điện áp định mức.

139

VFD–E SERIES Điện áp ngõ ra

Trong quá trình hoạt động tiết kiệm năng lượng tự động, điện áp ngõ ra để giữ tải càng thấp được bao nhiêu thì càng tốt bấy nhiêu Điện áp ngõ ra giảm tối đa đến 70% điện áp ngõ ra thông thường

Tần số ngõ ra 08.18 Cài đặt:

Chức năng AVR 0 1 2 3

Đơn vị: Cài đặt mặc định: 0

Cho phép chức năng AVR Không cho phép chức năng AVR Không cho phép chức năng AVR khi giảm tốc Không cho phép chức năng AVR khi dừng

 Điện áp định mức của động cơ thường là 230V/200VAC - 50Hz/60Hz và điện áp đầu vào của biến tần có thể thay đổi từ 180V đến 264VAC 50Hz/60Hz. Vì vậy, khi biến tần được sử dụng mà không có chức năng AVR, điện áp đầu ra sẽ tương đương điện áp đầu vào. Khi động cơ chạy ở điện áp vượt quá điện áp định mức 12% - 20%, tuổi thọ của biến tần sẽ rút ngắn và nó có thể bị hư hỏng do quá nhiệt, cách điện không tốt và mô-men ngõ ra không ổn định.  Chức năng tự động điều chỉnh AVR của điện áp đầu ra của biến tần đến điện áp đầu ra tối đa (Pr.01.02). Ví dụ, nếu Pr.01.02 cài đặt tại 200VAC và điện áp đầu vào tại 200V đến 264VAC, khi đó điện áp đầu ra tối đa sẽ tự động giảm đến giá trị tối đa là 200VAC.  Cài đặt 0: khi chức năng AVR được kích hoạt, biến tần sẽ tính toán điện áp đầu ra bằng điện áp thực tế trên DC-BUS. Điện áp đầu ra sẽ không được thay đổi bằng điện áp DC-BUS.  Cài đặt 1: khi chức năng AVR bị vô hiệu hóa, biến tần sẽ tính toán điện áp đầu ra bằng điện áp thực tế trên DC-BUS. Điện áp đầu ra sẽ thay đổi bằng điện áp DC bus. Nó có thể gây ra không đủ dòng hoặc quá dòng.  Cài đặt 2: biến tần sẽ vô hiệu hóa chức năng AVR trong quá trình giảm tốc, chẳng hạn như hoạt động từ tốc độ cao xuống tốc độ thấp.  Cài đặt 3: biến tần sẽ vô hiệu hóa chức năng AVR lúc dừng lại để đẩy nhanh việc hãm thắng.  Khi động cơ dừng, thời gian giảm tốc dài. Khi cài đặt thông số này lên 2 với chức năng tăng tốc/giảm tốc tự động, sự giảm tốc sẽ nhanh hơn.  Các thông số liên quan: Pr.01.16 (tự động tăng/giảm tốc (xem cài đặt thời gian tăng/giảm tốc))

140

VFD–E SERIES 08.19 Cài đặt:

Mức độ hãm phần mềm (Mức độ tác động của điện trở thắng) Với series 115/230V: 370.0 – 430.0V Với series 460V: 740.0 – 860.0V

Đơn vị: 0.1

Cài đặt mặc định: 380.0 Cài đặt mặc định: 760.0

 Thông số này cài đặt điện áp DC-bus mà tại đó đỉnh hãm thắng được kích hoạt. Người dùng có thể chọn điện trở hãm thích hợp để có sự giảm tốc phù hợp. Xem phụ lục B để biết thông tin của các điện trở hãm.  Thông số này sẽ không hợp lệ đối với các model khung A (VFD002E11A/21A/23A, VFD004E11A/21A/23A/43A, VFD007E21A/23A/43A và VFD022E23A/43A) mà không có đỉnh hãm thắng mà phải sử dụng bộ hãm thắng BUE. 08.20 Cài đặt:

Hệ số bù cho tính không ổn định của động cơ

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 0.0

0.0 ~ 5.0

 Trong chế độ điều khiển V/f, dòng điện trôi có thể gây ra rung động nhỏ cho động cơ trong việc bù trượt hoặc bù mô-men. Nó có thể được bỏ qua nếu điều này rung nhẹ không làm ảnh hưởng đến các ứng dụng.  Dòng điện trôi sẽ xảy ra trong một khu vực cụ thể của động cơ và nó sẽ gây ra rung động nghiêm trọng cho động cơ . Bạn nên sử dụng thông số này (giá trị đề nghị cài đặt là 2.0) để cải thiện rất nhiều tình trạng này.  Khu vực dòng trôi của động cơ công suất cao thường ở vùng tần số thấp.  Bạn nên cài đặt giá trị thông số này lớn hơn 2.0. 08.21 Cài đặt: 08.22 Cài đặt: 08.23

Thời gian lấy mẫu OOB

Đơn vị: Cài đặt mặc định: 1.0

0.1-120.0 giây Số lần lấy mẫu OOB

Đơn vị: Cài đặt mặc định: 20

00-32 Góc trung bình lấy mẫu Cài đặt mặc định:

Cài đặt:

#.#

Chỉ đọc

 Chức năng OOB (phát hiện ngoài vị trí cân bằng) có thể được sử dụng với PLC cho máy giặt. Khi các tiếp điểm đầu vào đa chức năng được kích hoạt (MI = 26), nó sẽ nhận được giá trị Δθ từ cài đặt các tham số Pr.08.21 và Pr.08.22. PLC hay bộ điều khiển chính sẽ điều chỉnh tốc độ động cơ bằng giá trị t Δθ (Pr.08.23). Khi giá trị Δθ lớn, có nghĩa là tải không cân bằng. Tại thời điểm này, nó cần phải hạ thấp tần số lệnh bởi PLC hay bộ điều khiển chính. Mặt khác, nó có thể hoạt động được ở tốc độ cao .  Các thông số liên quan: Pr.04.05 (đầu vào đa chức năng (MI3)), 04.06 (đầu vào đa chức năng (MI4)), Pr.04.07 (đầu vào đa chức năng (MI5)) và Pr.04.08 (đầu vào đa chức năng (MI6))

141

VFD–E SERIES 08.24

Chức năng DEB Cài đặt mặc định:

Cài đặt: 08.25

0 1

Thời gian trở về DEB

Cài đặt:

0

Không cho phép Cho phép Đơn vị: 1 Cài đặt mặc định: 0

0-250 giây

 Chức năng DEB (năng lượng giảm tốc sao lưu) là biến tần giảm tốc để dừng lại sau khi mất nguồn tạm thời. Khi xảy ra mất điện tạm thời, chức năng này có thể được sử dụng cho động cơ để giảm tốc về tốc độ 0 với phương pháp giảm tốc độ và dừng. Khi có điện trở lại, động cơ sẽ chạy trở lại sau thời gian trở lại DEB. (đối với các ứng dụng trục tốc độ cao)  Các thông số liên quan: Pr.08.04 (lựa chọn hoạt động mất nguồn tức thời)  Trạng thái 1: nguồn điện cung cấp không đủ do điện do mất nguồn hoặc do nguồn điện không ổn định tạm thời (do điện áp thấp) / tải đột ngột tăng

Điện áp trên DC BUS Mức thời gian trở về (Lv=+30V+58V) Mức rơle khởi động mềm được ON (Lv+30) Mức Lv

Không cần các tiếp điểm ngõ ra đa chức năng

Rơ-le khởi động mềm tại nguồn phụ Chức năng DEB được kích hoạt

Tần số ngõ ra

Thời gian trở lại DEB

LƢU Ý Khi Pr.08.24 cài đặt là 0, biến tần sẽ dừng và sẽ không khởi động lại khi có điện trở lại.

142

VFD–E SERIES  Trạng thái 2: Cúp điện đột ngột chẳng hạn như mất nguồn tức thời Điện áp trên DC BUS Mức thời gian trở về (Lv=+30V+58V) Mức rơle khởi động mềm được ON (Lv+30) Mức Lv Rơ-le khởi động mềm tại nguồn phụ Chức năng DEB được kích hoạt

Tần số ngõ ra

Thời gian trở lại DEB

143

VFD–E SERIES Nhóm 9 các thông số truyền thông Tích hợp giao diện truyền thông nối tiếp RS-485, được đánh dấu RJ-45 gần các tiếp điểm (chân) điều khiển. Các chân được xác định như sau: RS-485 (KHÔNG áp dụng đối vối các modelVFD*E*C ) giao diện truyền thông nối tiếp 1: Dự phòng 2: EV 3: GND 4: SG5: SG+ 6: Dự phòng 7: Dự phòng 8: Dự phòng Định nghĩa các chân cho các model VFD* E*C, hãy tham khảo chương E.1.2. Mỗi biến tần VFD-E có một địa chỉ giao tiếp truyền thông được xác định bởi thông số Pr.09.00. Các RS485 chính sau đó điều khiển biến tần theo địa chỉ liên lạc riêng của nó. 09.00

Địa chỉ truyền thông Cài đặt mặc định:

Cài đặt:

1

1 – 254

 Nếu mỗi biến tần được điều khiển bằng giao diện truyền thông nối tiếp RS-485, địa chỉ giao tiếp cho biến tần này phải được cài đặt thông qua thông số này. Và địa chỉ giao tiếp truyền thông cho mỗi biến tần phải khác nhau và duy nhất. 09.01

Tốc độ truyền Cài đặt mặc định:

Cài đặt:

0 1 2 3

1

Tốc độ Baud 4800bps Tốc độ Baud 9600bps Tốc độ Baud 19200bps Tốc độ Baud 38400bps

 Thông số này được dùng để cài đặt tốc độ truyền giữa RS485 chính (chẳng hạn từ PLC, PC,…) và biến tần. 09.02

Xử lý lỗi truyền thông Cài đặt mặc định:

Cài đặt:

0 1 2 3

3

Cảnh báo & duy trì hoạt động Cảnh báo & dừng từ từ/hãm dừng Cảnh báo & dừng tự do Không cảnh báo & duy trì hoạt động

 Tham số này được cài đặt để làm thế nào để phản ứng / tác động lại nếu xảy ra lỗi truyền.  Cài đặt 0: Khi xảy ra lỗi truyền, nó sẽ hiển thị thông báo cảnh báo "cEXX" trên bàn phím số và động cơ sẽ tiếp tục chạy. Thông điệp cảnh báo có thể được xóa sau khi truyền thông kết nối bình thường trở lại.  Cài đặt 1: Khi xảy ra lỗi truyền, nó sẽ hiển thị thông báo cảnh báo "cEXX" trên bàn phím số và động cơ sẽ dừng lại theo thời gian giảm tốc (Pr.01.10/Pr.01.12). Cần phải nhấn nút "RESET"để xoá các thông điệp cảnh báo.  Cài đặt 2: Khi xảy ra lỗi truyền, nó sẽ hiển thị thông báo cảnh báo "cEXX" trên bàn phím số và động cơ sẽ chạy tự cho rồi dừng ngay lập tức. Cần phải nhấn nút "RESET" để xoá các thông điệp cảnh báo. 144

VFD–E SERIES  Cài đặt 3: Khi xảy ra lỗi truyền, nó sẽ không hiển thị bất kỳ thông điệp cảnh báo nào trên bàn phím số và động cơ vẫn sẽ tiếp tục chạy.  Xem danh sách các thông báo lỗi dưới đây (xem phần 3.6 trong Pr.09.04) LƢU Ý Bàn phím số là tùy chọn. Xin vui lòng tham khảo Phụ lục B để biết chi tiết. Khi sử dụng mà không có bàn phím tùy chọn này, các LED LỖI sẽ ON khi có thông báo lỗi hoặc thông điệp cảnh báo từ các tiếp điểm ngoại vi. 09.03 Cài đặt:

Phát hiện hết thời gian

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 0.0

0.1 ~ 120.0 giây 0.0 Không cho phép

 Nếu Pr.09.03 không bằng 0.0, Pr.09.02 = 0 ~ 2, và không có truyền thông trên bus trong thời gian phát hiện hết thời gian (được cài đặt bởi Pr.09.03), màn hình trên bàn phím số sẽ hiển thị "cE10". 09.04

Giao diện truyền thông Protocol Cài đặt mặc định:

Cài đặt:

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

0

MODBUS ASCII (7,N,2) MODBUS ASCII (7,E,1) MODBUS ASCII (7,O,1) MODBUS RTU (8,N,2) MODBUS RTU (8,E,1) MODBUS RTU (8,O,1) MODBUS RTU (8,N,1) MODBUS RTU (8,E,2) MODBUS RTU (8,O,2) MODBUS ASCII (7,N,1) MODBUS ASCII (7,E,2) MODBUS ASCII (7,O,2)

 1. Điều khiển bằng máy tính hoặc PLC  Biến tần VFD-E có thể được cài đặt giao tiếp trong mạng Modbus sử dụng một trong các hình thức sau: ASCII (American Standard Code for Information Interchange) hoặc RTU (Remote Terminal Unit). Người dùng có thể chọn chế độ mong muốn cùng với các giao thức giao tiếp cổng nối tiếp trong Pr.09.04.  Mã hàng Mô tả: Các CPU sẽ có khoảng 1 giây chậm trễ khi sử dụng reset truyền thông. Do đó, có ít nhất 1 lần trì hoãn thứ hai trong trạm chủ. Chế độASCII : Mỗi 8-bit dữ liệu là sự kết hợp của hai ký tự ASCII. Ví dụ, 1-byte dữ liệu: 64 Hex, hiển thị như '64 'trong ASCII, bao gồm '6' (36Hex) và '4 '(34Hex). Ký tự Mã ASCII

„0‟ 30H

„1‟ 31H

„2‟ 32H

„3‟ 33H

„4‟ 34H

„5‟ 35H

„6‟ 36H

„7‟ 37H

Ký tự Mã ASCII

„8‟ 38H

„9‟ 39H

„A‟ 41H

„B‟ 42H

„C‟ 43H

„D‟ 44H

„E‟ 45H

„F‟ 46H 145

VFD–E SERIES Chế độ RTU : Mỗi 8-bit dữ liệu là sự kết hợp của hai 4-bit ký tự thập lục phân. Ví dụ, 64Hex.  2. Định dạng dữ liệu 10-bit ký tự khung (Đối với ASCII):

146

VFD–E SERIES 11-bit ký tự khung (Đối với RTU):

 3. Giao thức truyền thông 3.1 Khung truyền dữ liệu: Chế độ ASCII : STX Địa chỉ Hi Địa chỉ Lo Chức năng Hi Chức năng Lo Dữ liệu (n-1) đến Dữ liệu 0 LRC CHK Hi LRC CHK Lo END Hi END Lo

Ký tự bắt đầu „:‟ (3AH) Địa chỉ truyền thông: 8-bit địa chỉ bao gồm 2 mã ASCII Mã lệnh: 8-bit lệnh bao gồm 2 mã ASCII Nội dung của dữ liệu: Nx8-bit dữ liệu bao gồm 2n mã ASCII n<=20, tối đa 40 mã ASCII LRC kiểm tra tổng: 8-bit kiểm tra tổng bao gồm 2 mã ASCII Ký tự kết thúc: END1= CR (0DH), END0= LF(0AH)

147

VFD–E SERIES Chế độ RTU: START Địa chỉ Chức năng Dữ liệu (n-1) đến Dữ liệu 0 CRC CHK Low CRC CHK High END

Một khoảng lặng hơn 10 ms Địa chỉ truyền thông: 8-bit address Mã lệnh: 8-bit lệnh Nội dung của dữ liệu: n×8-bit dữ liệu, n<=40 (20 x 16-bit dữ liệu) CRC check sum: 16-bit check sum consists of 2 8-bit characters Một khoảng lặng hơn 10 ms

3.2 Địa chỉ (Địa chỉ truyền thông) Địa chỉ truyền thông hợp lệ trong khoảng từ 0 đến 254. Một địa chỉ truyền thông bằng 0, nghĩa là sóng phát đến tất cả các biến tần (AMD). Trong trường hợp này, AMD sẽ không trả lời bất kỳ tin nhắn đến thiết bị chủ. 00H: phát sóng đến tất cả các biến tần 01H: biến tần của địa chỉ 01 0FH: biến tần của địa chỉ 15 10H: biến tần của địa chỉ 16 : FEH: biến tần của địa chỉ 254 Ví dụ, truyền thông đến AMD với địa chỉ 16 số thập phân (10H): Chế độ ASCII: Địa chỉ = "1", "0" => "1" = 31H, "0" = 30H Chế độ RTU: Địa chỉ = 10H 3.3 Chức năng (Mã chức năng) và dữ liệu (các ký tự dữ liệu) Định dạng của các ký tự dữ liệu phụ thuộc vào mã chức năng. 03H: đọc dữ liệu từ thanh ghi 06H: viết 1 thanh ghi 08H: phát hiện vòng lặp 10H: ghi nhiều thanh ghi Các mã chức năng có sẵn và các ví dụ đối với VFD-E được mô tả như sau: (1) 03H: đọc nhiều, đọc dữ liệu từ thanh ghi. Ví dụ: đọc liên tục 2 dữ liệu từ địa chỉ thanh ghi 2102H, địa chỉ AMD là 01H. Chế độ ASCII : Thông điệp lệnh Thông điệp phản hồi STX „:‟ STX „0‟ Địa chỉ Địa chỉ „1‟ „0‟ Chức năng Chức năng „3‟ „2‟ Số của dữ liệu (đếm bằng byte) „1‟ Địa chỉ dữ liệu bắt đầu „0‟ „2‟ Nội dung của địa chỉ bắt đầu 2102H „0‟ „0‟ Số của dữ liệu (đếm bằng từ) „0‟ „2‟ Nội dung của địa chỉ 2103H „D‟ Kiểm tra LRC „7‟ CR END Kiểm tra LRC LF END

„:‟ „0‟ „1‟ „0‟ „3‟ „0‟ „4‟ „1‟ „7‟ „7‟ „0‟ „0‟ „0‟ „0‟ „0‟ „7‟ „1‟ CR LF 148

VFD–E SERIES Chế độ RTU: Thông điệp lệnh Địa chỉ 01H Chức năng 03H Địa chỉ dữ liệu bắt đầu Số của dữ liệu (đếm bằng từ) CRC CHK thấp CRC CHK cao

21H 02H 00H 02H 6FH F7H

Thông điệp phản hồi Địa chỉ 01H Chức năng 03H Số của dữ liệu (đếm 04H bằng từ) 17H Nội dung của địa chỉ bắt đầu 2102H 70H 00H Nội dung của địa chỉ 2103H 00H CRC CHK thấp FEH CRC CHK cao 5CH

(2) 06H: viết đơn , ghi dữ liệu đơn vào thanh ghi. Ví dụ: ghi dữ liệu 6000 (1770H) vào thanh ghi 0100H. địa chỉ AMD là 01H. Chế độ ASCII: Thông điệp lệnh STX „:‟ „0‟ Địa chỉ „1‟ „0‟ Chức năng „6‟ „0‟ „1‟ Địa chỉ dữ liệu „0‟ „0‟ „1‟ „7‟ Nội dung dữ liệu „7‟ „0‟ „7‟ Kiểm tra LRC „1‟ CR END LF

Thông điệp phản hồi STX „:‟ „0‟ Địa chỉ „1‟ „0‟ Chức năng „6‟ „0‟ „1‟ Địa chỉ dữ liệu „0‟ „0‟ „1‟ „7‟ Nội dung dữ liệu „7‟ „0‟ „7‟ Kiểm tra LRC „1‟ CR END LF

Chế độ RTU: Thông điệp lệnh Địa chỉ 01H Chức năng 06H 01H Địa chỉ dữ liệu 00H 17H Nội dung dữ liệu 70H CRC CHK thấp EEH CRC CHK cao 1FH

Địa chỉ Chức năng Địa chỉ dữ liệu Nội dung dữ liệu CRC CHK thấp CRC CHK cao

01H 06H 01H 00H 17H 70H EEH 1FH

(3) 08H: Phát hiện vòng lặp Lệnh này được sử dụng để phát hiện nếu truyền thông giữa thiết bị chủ (PC hoặc PLC) và biến tần là bình thường. Biến tần sẽ gửi tin nhắn nhận được vào thiết bị chủ.

149

VFD–E SERIES Chế độ ASCII: Thông điệp lệnh STX „:‟ „0‟ Địa chỉ „1‟ „0‟ Chức năng „8‟ „0‟ „0‟ Địa chỉ dữ liệu „0‟ „0‟ „1‟ „7‟ Nội dung dữ liệu „7‟ „0‟ „7‟ Kiểm tra LRC „0‟ CR END LF

Thông điệp phản hồi STX „:‟ „0‟ Địa chỉ „1‟ „0‟ Chức năng „8‟ „0‟ „0‟ Địa chỉ dữ liệu „0‟ „0‟ „1‟ „7‟ Nội dung dữ liệu „7‟ „0‟ „7‟ Kiểm tra LRC „0‟ CR END LF

Chế độ RTU: Thông điệp lệnh Địa chỉ 01H Chức năng 08H 00H Địa chỉ dữ liệu 00H 17H Nội dung dữ liệu 70H CRC CHK thấp EEH CRC CHK cao 1FH

Địa chỉ Chức năng Địa chỉ dữ liệu Nội dung dữ liệu CRC CHK thấp CRC CHK cao

01H 08H 00H 00H 17H 70H EEH 1FH

(4) 10H: ghi nhiều thanh ghi (ghi nhiều dữ liệu vào thanh ghi) Ví dụ: Cài đặt đa cấp tốc độ, Pr.05.00 = 50.00 (1388H), Pr.05.01 = 40.00 (0FA0H). Địa chỉ biến tần là 01H.

150

VFD–E SERIES Chế độ ASCII : Thông điệp lệnh STX „:‟ „0‟ Địa chỉ 1 Địa chỉ 0 „1‟ „1‟ Chức năng 1 Chức năng 0 „0‟ „0‟ „5‟ Địa chỉ dữ liệu bắt đầu „0‟ „0‟ „0‟ „0‟ Số của dữ liệu (đếm bằng từ) „0‟ „2‟ „0‟ Số của dữ liệu (đếm bằng byte) „4‟ „1‟ „3‟ Nội dung dữ liệu thứ 1 „8‟ „8‟ „0‟ „F‟ Nội dung dữ liệu thứ 2 „A‟ „0‟ „9‟ Kiểm tra LRC „A‟ CR END LF

Thông điệp phản hồi STX „:‟ „0‟ Địa chỉ 1 Địa chỉ 0 „1‟ „1‟ Chức năng 1 Chức năng 0 „0‟ „0‟ „5‟ Địa chỉ dữ liệu bắt đầu „0‟ „0‟ „0‟ „0‟ Số của dữ liệu (đếm bằng từ) „0‟ „2‟ „E‟ Kiểm tra LRC „8‟ CR END LF

Chế độ RTU: Thông điệp lệnh Địa chỉ 01H Chức năng 10H 05H Địa chỉ dữ liệu bắt đầu 00H 00H‟ Số của dữ liệu (đếm bằng từ) 02H Số của dữ liệu 04 (đếm bằng byte) 13H Nội dung dữ liệu thứ 1 88H 0FH Nội dung dữ liệu thứ 2 A0H Kiểm tra CRC 4DH thấp Kiểm tra CRC D9H cao

Thông điệp phản hồi Địa chỉ 01H Chức năng 10H 05H Địa chỉ dữ liệu bắt đầu 00H 00H‟ Số của dữ liệu (đếm bằng từ) 02H 41H Kiểm tra CRC thấp Kiểm tra CRC cao

04H

151

VFD–E SERIES 3.4 Kiểm tra tổng / Tính tổng Chế độ ASCII : LRC (Longitudinal Redundancy Check) được tính bằng cách cộng, module 256, các giá trị của các byte từ ADR1 đến ký tự dữ liệu cuối cùng sau đó cộng lại theo hệ thập lục phân bổ sung các dấu 2's phủ định của tổng Ví dụ, đọc 1 từ từ địa chỉ 0401H của biến tần với địa chỉ 01H. STX Địa chỉ 1 Địa chỉ 0 Chức năng 1 Chức năng 0 Địa chỉ dữ liệu bắt đầu

Số của dữ liệu Kiểm tra LRC 1 Kiểm tra LRC 0 END 1 END 0

„:‟ „0‟ „1‟ „0‟ „3‟ „0‟ „4‟ „0‟ „1‟ „0‟ „0‟ „0‟ „1‟ „F‟ „6‟ CR LF

01H+03H+04H+01H+00H+01H=0AH, bổ sung các dấu 2's-phủ định của 0AH là F6H Chế độ RTU: Địa chỉ Chức năng Địa chỉ dữ liệu bắt đầu Số của dữ liệu (đếm bằng từ) CRC CHK thấp CRC CHK cao

01H 03H 21H 02H 00H 02H 6FH F7H

CRC (chu kỳ kiểm tra số dư) được tính theo các bước sau: Bước 1: Tải một thanh ghi 16-bit (gọi là thanh ghi CRC) với FFFFH. Bước 2: Thực hiện phép OR byte 8-bit đầu tiên của lệnh thông điệp với thứ tự byte thấp của 16-bit thanh ghi CRC, đưa kết quả vào thanh ghi CRC. Bước 3: Kiểm tra LSB của thanh ghi CRC. Bước 4: Nếu LSB của thanh ghi CRC là 0, dịch chuyển thanh ghi CRC sang phải 1 bit với việc bỏ vào MSB zero, sau đó lặp lại bước 3. Nếu LSB của thanh ghi CRC là 1, dịch chuyển thanh ghi CRC sang phải 1 bit với việc bỏ vào MSB zero, Thực hiện phép OR thanh ghi CRC với đa thức giá trị A001H, sau đó lặp lại bước 3. Bước 5: Lặp lại bước 3 và 4 cho đến khi 8-dịch chuyển được thực hiện. Khi điều này được thực hiện hoàn tất, một byte 8-bit sẽ phải được xử lý hoàn chỉnh. 152

VFD–E SERIES Bước 6: Lặp lại bước 2 đến bước 5 cho các byte 8-bit tiếp theo của tin nhắn lệnh. Tiếp tục thực hiện điều này cho đến khi tất cả các byte đã được xử lý. Nội dung cuối cùng của thanh ghi CRC là giá trị CRC. Khi truyền tải giá trị CRC trong tin nhắn, các byte trên và dưới của giá trị CRC phải được đổi chỗ, tức là thứ tự byte thấp hơn sẽ được truyền đi đầu tiên. Sau đây là một ví dụ về CRC bằng cách sử dụng ngôn ngữ lập trình C. Chức năng này có hai đối số: Unsigned char * dữ liệu  một con trỏ trỏ tới bộ đệm tin chiều dài Unsigned char  số lượng byte trong bộ đệm thông Hàm này trả về giá trị CRC là một loại số nguyên không dấu. Unsigned int crc_chk(unsigned char* data, unsigned char length){ int j; unsigned int reg_crc=0xFFFF; while(length--){ reg_crc ^= *data++; for(j=0;j<8;j++){ if(reg_crc & 0x01){ /* LSB(b0)=1 */ reg_crc=(reg_crc>>1) ^ 0xA001; }else{ reg_crc=reg_crc >>1; } } } return reg_crc; } 3.5 Danh sách địa chỉ Nội dung của địa chỉ có sẵn được biểu diễn như sau: Nội dung Các thông số biến tần

Địa chỉ GGnnH

2000H Lệnh chỉ ghi

2001H 2002H Trạng thái giám sát

2100H

Chức năng GG có nghĩa là nhóm thông số, nn có nghĩa số thông số, ví dụ, địa chỉ của Pr.04.01 là 0401H. Hãy tham khảo chương 5 cho các chức năng của từng thông số. Khi đọc thông số bởi mã lệnh 03H, chỉ có một tham số có thể được đọc tại một thời điểm. 00B: Không chức năng 01B: Dừng Bit 0-1 10B: Chạy 11B: Jog + Chạy Bit 2-3 Dự phòng 00B: Không chức năng 01B: FWD (quay thuận) Bit 4-5 10B: REV (quay nghịch) 11B: Đổi hướng 00B: Comm. forced 1st accel/decel Bit 6-7 01B: Comm. forced 2nd accel/decel Bit 8-15 Dự phòng Tần số lệnh Bit 0 1: EF (Lỗi ngoài) ON Bit 1 1: Reset Bit 2-15 Dự phòng Mã lỗi: 0: Không có lỗi 153

VFD–E SERIES Nội dung

Địa chỉ

Chỉ đọc

2101H

Chức năng 2: Quá áp (ov) 3: IGBT quá nhiệt (oH1) 4: Bo mạch công suất quá nhiệt (oH2) 5: Quá tải (oL) 6: Quá tải 1 (oL1) 7: Quá tải 2 (oL2) 8: Lỗi ngoài (EF) 9: Dòng điện vượt quá 2 lần giá trị dòng điện định mức trong thời gian tăng tốc (OCA) 10: Dòng điện vượt quá 2 lần giá trị dòng điện định mức trong thời gian giảm tốc (OCD) Dòng điện vượt quá 2 lần giá trị dòng điện định mức trong thời gian giảm tốc (OCD) 11: Dòng điện vượt quá 2 lần giá trị dòng điện định mức trong thời gian hoạt động ổn định (OCN) 12: Lỗi nối đất (GFF) 13: Thấp áp (Lv) 14: PHL (mất pha) 15: Base Block 16: Tự động tăng/giảm tốc thất bại (CFA) 17: Phần mềm bảo vệ được kích hoạt (code) 18: Lỗi ghi lên CPU của bo mạch công suất (CF1.0) 19: Lỗi đọc CPU của bo mạch công suất (CF2.0) 20: Lỗi bảo vệ phần cứng CC, OC (HPF1) 21: Lỗi bảo vệ phần cứng OV (HPF2) 22: Lỗi bảo vệ phần cứng GFF (HPF3) 23: Lỗi bảo vệ phần cứng OC (HPF4) 24: Lỗi U-pha (cF3.0) 25: Lỗi V-pha (cF3.1) 26: Lỗi W-pha (cF3.2) 27: Lỗi DC BUS (cF3.3) 28: IGBT quá nhiệt (cF3.4) 29: Bo mạch công suất quá nhiệt (cF3.5) 30: Lỗi ghi lên CPU của bo mạch công suất (cF1.1) 31: Lỗi đọc CPU của bo mạch công suất (cF2.1) 32: Lỗi tín hiệu ACI (AErr) 33: Dự phòng 34: Bảo vệ quá nhiệt Motor PTC (PtC1) 35 ~ 39: Dự phòng 40: Lỗi hết thời gian truyền thông của bo mạch công suất & bo mạch điều khiển (CP10) 41: Lỗi dEb 42: ACL (bất thường truyền Loop) Trạng thái của biến tần 00B: RUN LED tắt (OFF), STOP LED sáng (ON) (Biến tần dừng) 01B: RUN LED nhấp nháy, STOP LED sáng (khi biến tần giảm tốc để dừng) Bit 0-1 10B: RUN LED sáng, STOP LED nhấp nháy (khi biến tần ở trạng thái Standby) 11B: RUN LED sáng, STOP LED tắt (khi biến tần hoạt động) 154

VFD–E SERIES Nội dung

Địa chỉ

Chức năng Bit 2

Bit 3-4

Bit 5-7 Bit 8 Bit 9 Bit 10 2102H 2103H 2104H 2105H 2106H 2107H 2108H 2109H 210AH 2116H 2117H

1: Lệnh JOG 00B: FWD LED sáng, REV LED tắt (khi biến tần chạy thuận) 01B: FWD LED sáng, REV LED nhấp nháy (Khi biến tần chạy từ nghịch sang thuận) 10B: FWD LED nhấp nháy, REV LED sáng (Khi biến tần chạy từ thuận sang nghịch) 11B: FWD LED tắt, REV LED sáng (khi biến tần chạy nghịch) Dự phòng 1: Tần số chính được điều khiển thông qua giao tiếp truyền thông 1: Tần số chính được điều khiển bằng tín hiệu tương tự 1: Lệnh hoạt động được điều khiển thông qua giao tiếp truyền thông Dự phòng

Bit 11-15 Lệnh tần số (F) Tần số ngõ ra (H) Dòng điện ngõ ra (AXXX.X) Dự phòng Dự phòng Dự phòng Điện áp DC-BUS (UXXX.X) Điện áp ngõ ra (EXXX.X) Hiển thị nhiệt độ IGBT (°C) Người dùng định nghĩa (từ thấp) Người dùng định nghĩa (từ cao)

Lưu ý: 2116H là số hiển thị của thông số Pr.00.04. Byte cao của 2117H là số thập phân thay thế 2116H. Byte thấp của 2117H là mã ASCII của màn hình hiển thị bảng chữ cái alphabet của thông số Pr.00.04. 3.6 Đáp ứng ngoại lệ : Biến tần dự kiến sẽ phản hồi trở lại bình thường sau khi nhận được tin nhắn lệnh từ thiết bị chính. Dưới đây mô tả các điều kiện khi không có đáp ứng bình thường được trả lời đến thiết bị chính. Biến tần không nhận được các thông báo do lỗi truyền thông, do đó, biến tần đã không có đáp ứng. Các thiết bị chính cuối cùng sẽ xử lý điều kiện hết thời gian. Biến tần nhận được các tin nhắn mà không có xảy ra lỗi truyền thông, nhưng không thể xử lý chúng. Một đáp ứng ngoại lệ sẽ được trả lại cho các thiết bị chính và một thông báo lỗi "CExx" sẽ được hiển thị trên màn hình bàn phím số của biến tần. Các xx của "CExx"là mã số thập phân bằng mã đáp ứng ngoại lệ, được mô tả dưới đây. Trong các đáp ứng ngoại lệ, các bit quan trọng nhất của mã lệnh ban đầu được cài đặt là 1 và mã ngoại lệ mà giải thích các điều kiện gây ra ngoại lệ được trả về. Ví dụ về một đáp ứng ngoại lệ của mã lệnh 06H và mã ngoại lệ 02H:

155

VFD–E SERIES Chế độ ASCII: STX Địa chỉ thấp Địa chỉ cao Chức năng thấp Chức năng cao Mã ngoại lệ LRC CHK thấp LRC CHK cao END 1 END 0

„:‟ „0‟ „1‟ „8‟ „6‟ „0‟ „2‟ „7‟ „7‟ CR LF

Chế độ RTU: Địa chỉ Chức năng Mã ngoại lệ CRC CHK thấp CRC CHK cao

01H 86H 02H C3H A1H

Giải thích của các mã ngoại lệ: Mã ngoại lệ 01 02 03 04 10

Giải thích Mã chức năng bất hợp pháp: Mã chức năng nhận được trong tin nhắn lệnh là không có sẵn cho biến tần. Địa chỉ dữ liệu bất hợp pháp: Địa chỉ dữ liệu nhận được trong tin nhắn lệnh là không có sẵn cho biến tần. Giá trị dữ liệu bất hợp pháp: Giá trị dữ liệu nhận được trong thông báo lệnh không có sẵn cho biến tần. Lỗi thiết bị Slave: Biến tần không thể thực hiện các yêu cầu tác động được Hết thời gian truyền thông: Nếu Pr.09.03 không bằng 0.0, Pr.09.02 = 0 ~ 2, và không có truyền thông trên bus trong thời gian phát hiện hết thời gian (được cài đặt bởi Pr.09.03), "cE10" sẽ được hiển thị trên bàn phím.

3.7 Chương trình truyền thông của máy tính (PC): Sau đây là ví dụ đơn giản về cách viết một chương trình truyền thông cho phương thức Modbus ASCII trên máy tính bằng ngôn ngữ lập trình C. #include #include #include #include #define PORT 0x03F8 /* the address of COM1 */ /* the address offset value relative to COM1 */ #define THR 0x0000 #define RDR 0x0000 #define BRDL 0x0000 #define IER 0x0001 #define BRDH 0x0001 #define LCR 0x0003 #define MCR 0x0004 #define LSR 0x0005 #define MSR 0x0006 unsigned char rdat[60]; /* read 2 data from address 2102H of AC drive with address 1 */ unsigned char tdat[60]={':','0','1','0','3','2','1','0',‟2', '0','0','0','2','D','7','\r','\n'}; void main(){ int i; 156

VFD–E SERIES outportb(PORT+MCR,0x08); /* interrupt enable */ outportb(PORT+IER,0x01); /* interrupt as data in */ outportb(PORT+LCR,(inportb(PORT+LCR) | 0x80)); /* the BRDL/BRDH can be access as LCR.b7==1 */ outportb(PORT+BRDL,12); /* set baudrate=9600, 12=115200/9600*/ outportb(PORT+BRDH,0x00); outportb(PORT+LCR,0x06); /* set protocol, <7,N,2>=06H, <7,E,1>=1AH, <7,O,1>=0AH, <8,N,2>=07H, <8,E,1>=1BH, <8,O,1>=0BH */ for(i=0;i<=16;i++){ while(!(inportb(PORT+LSR) & 0x20)); /* wait until THR empty */ outportb(PORT+THR,tdat[i]); /* send data to THR */ } i=0; while(!kbhit()){ if(inportb(PORT+LSR) & 0x01){ /* b0==1, read data ready */ rdat[i++]=inportb(PORT+RDR); /* read data form RDR */ }}}

09.05 09.06 09.07 Cài đặt:

Dự phòng Dự phòng Thời gian trì hoãn đáp ứng

Đơn vị: 2ms Cài đặt mặc định: 1

0 ~ 200 (400ms)

 Thông số này là thời gian trễ đáp ứng sau khi biến tần nhận lệnh giao tiếp truyền thông như mô tả sau. 1 đơn vị = 2 ms.

09.08

Tốc độ truyền đối với card USB Cài đặt mặc định:

Cài đặt:

0 1 2 3 4

2

Tốc độ Baud 4800bps Tốc độ Baud 9600bps Tốc độ Baud 19200bps Tốc độ Baud 38400bps Tốc độ Baud 57600bps

 Thông số này được sử dụng để cài đặt Tốc độ truyền đối với card USB 09.09

Giao diện truyền thông Protocol đối với card USB Cài đặt mặc định:

Cài đặt:

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

1

MODBUS ASCII (7,N,2) MODBUS ASCII (7,E,1) MODBUS ASCII (7,O,1) MODBUS RTU (8,N,2) MODBUS RTU (8,E,1) MODBUS RTU (8,O,1) MODBUS RTU (8,N,1) MODBUS RTU (8,E,2) MODBUS RTU (8,O,2) MODBUS ASCII (7,N,1) MODBUS ASCII (7,E,2) MODBUS ASCII (7,O,2) 157

VFD–E SERIES 09.10

Xử lý lỗi truyền thông đối với card USB Cài đặt mặc định:

Cài đặt:

0 1 2 3

0

Cảnh báo & duy trì hoạt động Cảnh báo & dừng từ từ/hãm dừng Cảnh báo & dừng tự do Không cảnh báo & duy trì hoạt động

 Thông số này được cài đặt để làm thế nào để phản ứng khi xảy ra lỗi truyền.  Cài đặt 0: khi xảy ra lỗi truyền, nó sẽ hiển thị thông báo cảnh báo "cEXX" trên bàn phím số và động cơ sẽ tiếp tục chạy. Thông điệp cảnh báo có thể được xóa sau khi truyền thông kết nối bình thường.  Cài đặt 1: khi xảy ra lỗi truyền, nó sẽ hiển thị thông báo cảnh báo "cEXX" trên bàn phím số và động cơ sẽ dừng lại theo thời gian giảm tốc (Pr.01.10/01.12). Cần phải nhấn nút "RESET" để xoá các thông điệp cảnh báo.  Cài đặt 2: Khi xảy ra lỗi truyền, nó sẽ hiển thị thông báo cảnh báo "cEXX" trên bàn phím số và động cơ sẽ quay tự do để dừng ngay lập tức. Cần phải nhấn nút "RESET" để xoá các thông điệp cảnh báo.  Cài đặt 3: Khi xảy ra lỗi truyền, nó sẽ không hiển thị bất kỳ thông điệp cảnh báo nào trên bàn phím số và động cơ vẫn sẽ tiếp tục chạy.  Xem danh sách các thông báo lỗi bên dưới (xem phần 3.6 trong Pr.09.04) LƯU Ý: Bàn phím số là tùy chọn. Xin vui lòng tham khảo Phụ lục B để biết chi tiết. Khi sử dụng mà không có bàn phím tùy chọn này, các LED LỖI sẽ ON (sáng) khi có thông báo lỗi hoặc thông điệp cảnh báo từ các thiết bị ngoại vi.  09.11 Cài đặt: 09.12 Cài đặt: 09.13 Cài đặt: 09.14

Phát hiệt hết giờ đối với card USB

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 0.0

0.1 ~ 120.0 giây 0.0 Không cho phép PLC truyền thông qua cổng COM (KHÔNG áp dụng đối với model VFD*E*C) Cài đặt mặc định: 0 0 RS485 1 Card USB Địa chỉ truyền thông CANopen (Chỉ áp dụng đối với VFD*E*C) Cài đặt mặc định: 0 Không cho phép 1 1-127 Tốc độ Baud CANbus (Chỉ áp dụng đối với VFD*E*C) Cài đặt mặc định:

Cài đặt:

1

0 1 2 3 4 5

5

1M 500K 250K 125K 100K 50K 158

VFD–E SERIES 09.15 Cài đặt: 09.16

Độ lợi của tần số CANbus (Chỉ áp dụng đối với VFD*E*C) Đơn vị: 0.01 Cài đặt mặc định: 1.00 0.00~2.00 Cảnh báo CANbus (Chỉ áp dụng đối với VFD*E*C) Cài đặt mặc định:

Cài đặt:

Bit0 Bit1 Bit2 Bit3 Bit4 Bit5 Bit6 Bit7

Hết thời gian bảo vệ CANopen Hết thời gian nhịp CANopen Hết thời gian đồng bộ CANopen (SYNC) Hết thời gian xuất tín hiệu ra CANopen Tràn bộ đệm tín hiệu xuất ra CANopen Tắt CANbus Lỗi protocol của CANopen Lỗi khởi động CANopen

159

VFD–E SERIES Nhóm 10 Các thông số điều khiển PID A. Các ứng dụng phổ biến trong chế độ điều khiển PID 1. Điều khiển lưu lượng: Một cảm biến lưu lượng được sử dụng để hồi tiếp dữ liệu lưu lượng và thực hiện điều khiển lưu lượng chính xác. 2. Điều khiển áp suất: Một cảm biến áp suất được sử dụng để hồi tiếp các dữ liệu áp suất và thực hiện điều khiển áp suất chính xác. 3. Điều khiển lưu lượng gió: Một cảm biến lưu lượng gió được sử dụng để hồi tiếp dữ liệu lưu lượng gió để có lượng gió tốt nhất. 4. Điều khiển nhiệt độ: cặp nhiệt điện hoặc nhiệt điện trở (cảm biến nhiệt) được sử dụng hồi tiếp dữ liệu nhiệt độ nhằm điều khiển nhiệt độ thoải mái. 5. Điều khiển tốc độ: cảm biến tốc độ hoặc bộ mã hóa được sử dụng hồi tiếp tốc độ trục động cơ hoặc đầu vào của các máy móc khác như là một giá trị mục tiêu để điều khiển tốc độ vòng lặp kín của hoạt động chính-phụ / chủ-tớ (master-slave). Pr.10.00 cài đặt điểm giữa PID (giá trị mục tiêu). PID điều khiển hoạt động với tín hiệu hồi tiếp như giá trị cài đặt Pr.10.01 hoặc điện áp 0 ~ +10 V hoặc dòng điện 4-20mA. B. Điều khiển vòng lặp PID Điểm đặt

Biến tần thực hiện điều khiển PID

Giá trị ngõ ra

Kp: Độ lợi tỷ lệ (P) Ti : Thời gian tích phân (I) Td: Điều khiển vi phân (D) S : Vận hành//hoạt động

Tín hiệu hồi tiếp

Cảm biến

C. Khái niệm về điều khiển PID 1. Độ lợi tỷ lệ (P): ngõ ra tỉ lệ với đầu vào. Với chỉ điều khiển độ lợi vi phân, sẽ luôn có một lỗi ổn định. 2. Thời gian tích phân (I): ngõ ra bộ điều khiển tỷ lệ với tích phân của đầu vào điều khiển. Để loại bỏ lỗi ổn định, một "phần tích hợp" cần phải được bổ sung vào bộ điều khiển. Thời gian tích phân quyết định mối quan hệ giữa phần tích phân và lỗi. Phần tích phân sẽ tăng lên theo thời gian thậm chí ngay cả khi với lỗi nhỏ. Nó dần dần tăng ngõ ra điều khiển để loại bỏ lỗi cho đến khi nó là 0. Bằng cách này, một hệ thống có thể được ổn định mà không có lỗi ổn định, bằng cách điều khiển độ lợi vi phân và kiểm soát thời gian tích phân. 3. Điều khiển vi phân (D): ngõ ra bộ điều khiển vi phân với sự khác biệt của các đầu vào bộ điều khiển. Trong thời gian loại bỏ lỗi, dao động ký hoặc sự bất ổn có thể xảy ra. Việc điều khiển vi phân có thể được sử dụng để ngăn chặn những hiệu ứng này bằng cách tác động trước khi lỗi xảy ra. Đó là, khi lỗi này là gần 0, điều khiển vi phân cần được về 0. Độ lợi tỷ lệ (P) + Điều khiển vi phân (D) có thể được sử dụng để cải thiện ổn định của hệ thống trong quá trình điều chỉnh PID. D. Khi điều khiển PID được sử dụng trong ứng dụng điều khiển áp lực máy bơm hồi tiếp: Cài đặt giá trị áp suất không đổi (bar) của ứng dụng để điều khiển điểm đặt PID. Cảm biến áp suất sẽ gửi giá trị thực tế là giá trị hồi tiếp PID. Sau khi so sánh các điểm đặt PID và hồi tiếp PID, sẽ 160

VFD–E SERIES xảy ra lỗi. Như vậy, điều khiển PID cần tính toán đầu ra bằng cách sử dụng độ lợi tỷ lệ (P), thời gian tích phân (I) và thời gian vi phân (D) để điều khiển máy bơm. Nó điều khiển biến tần để cho tốc độ bơm khác nhau và đạt đến điều khiển áp suất không đổi bằng cách sử dụng một tín hiệu tương tự 4-20mA ứng với 0-10bar như hồi tiếp cho biến tần.

1. Pr.00.04 được cài đặt là 5 (Hiển thị giá trị tín hiệu phản hồi tương tự PID (b) (%)) 2. Pr.01.09 Thời gian tăng tốc sẽ được cài đặt theo yêu cầu 3. Pr.01.10 Thời gian giảm tốc sẽ được cài đặt theo yêu cầu 4. Pr.02.01 = 1 để hoạt động từ bàn phím kỹ thuật số 5. Pr.10.00 = 1, điểm đặt được điều khiển bởi bàn phím kỹ thuật số 6. Pr.10.01 = 3 (PID hồi tiếp âm từ ACI (4 ~ 20mA) / AVI2 (0 ~ 10VDC)) 7. Pr.10.01 ~ Pr.10.17 sẽ được cài đặt theo yêu cầu 7.1 Khi trong hệ thống không có dao động, tăng Pr.10.02 (Độ lợi tỉ lệ (P)) 7.2 Khi trong hệ thống không có dao động, giảm Pr.10.03 (thời gian tích phân (I)) 7.3 Khi trong hệ thống không có dao động, tăng Pr.10.04 (thời gian vi phân (D)) 8. Hãy tham khảo Pr.10.00-10,17 để cài đặt các thông số PID. 10.00 Cài đặt:

10.01 Cài đặt:

Chọn điểm cài đặt PID 0 1 2 3 4

Đơn vị: 1 Cài đặt mặc định: 0

Không cho phép điều khiển PID Bàn phím (Dựa vào thông số Pr.02.00) 0 - +10V từ AVI 4 – 20mA từ ACI hoặc 0 - +10V từ AVI2 Cài đặt điểm PID (Pr.10.11)

Tiếp điểm ngõ vào hồi tiếp PID 0 1 2 3

Đơn vị: 1 Cài đặt mặc định: 0 PID hồi tiếp dương từ tiếp điểm ngõ vào AVI (0~+10VDC) PID hồi tiếp âm từ tiếp điểm ngõ vào AVI (0~+10VDC) PID hồi tiếp dương từ tiếp điểm ngõ vào 4-20mA từ ACI hoặc 0-10V từ AVI2 PID hồi tiếp âm từ tiếp điểm ngõ vào 4-20mA từ ACI hoặc 0-10V từ AVI2 161

VFD–E SERIES  Lưu ý rằng các biến đo (hồi tiếp) điều khiển tần số ngõ ra (Hz).  Khi Pr.10.00 = 2 hoặc 3, các điểm đặt (tần số chính) đối với điều khiển PID được lấy từ các tiếp điểm ngoại vi AVI hoặc ACI/AVI2 (0-+10V hoặc 4-20mA) hoặc từ đa cấp tốc độ. Khi Pr.10.00 = 1, điểm đặt được lấy từ bàn phím.  Khi Pr.10.01 = 1 hoặc 3 (hồi tiếp âm): Lỗi (Err) = Giá trị đặt (SP) - Giá trị hồi tiếp (FB). Hồi tiếp sẽ bị tăng bằng cách tăng tần số ngõ ra, hãy sử dụng cài đặt này.  Khi Pr.10.01 = đến 0 hoặc 2 (hồi tiếp dương): Lỗi (Err) = Giá trị hồi tiếp (FB) - Giá trị đặt (SP). Hồi tiếp sẽ bị giảm bằng cách tăng tần số ngõ ra, hãy sử dụng cài đặt này.  Chọn tiếp điểm ngõ vào phù hợp. Hãy đảm bảo rằng thông số cài đặt này không đụng (gây xung đột) với giá trị cài đặt cho thông số Pr.10.00 (Tần số chính).  Các thông số liên quan: Pr.00.04 Nội dung hiển thị đa chức năng (cài đặt là 5 Hiển thị giá trị tín hiệu hồi tiếp tương tự PID (b) (%)), Pr.10.11 (Nguồn của điểm đặt PID) và Pr.04.19 (lựa chọn ACI/AVI2) 10.11 Cài đặt:

Nguồn của điểm cài đặt PID

Đơn vị: 0.01 Cài đặt mặc định: 0.00

0.00 – 600.0Hz

 Thôngsố này sử dụng sự kết hợp với Pr.10.00 cài đặt 4 đến đầu vào một điểm cài đặt trong Hz. 10.02

Độ lợi tỉ lệ (P)

Cài đặt:

0.0 – 10.0

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định:

 Nó được sử dụng để loại bỏ lỗi hệ thống. Nó thường được sử dụng để làm giảm lỗi và đạt được tốc độ đáp ứng nhanh hơn. Nhưng nếu cài đặt giá trị quá lớn trong Pr.10.02, hệ thống có thể gây ra những dao động và bất ổn định.  Nó có thể được sử dụng để cài đặt độ lợi tỉ lệ để quyết định tốc độ đáp ứng. Giá trị lớn hơn được cài đặt trong thông số Pr.10.02, nó sẽ nhận được đáp ứng nhanh hơn. Giá trị nhỏ hơn được cài đặt trong thông số Pr.10.02,nó sẽ nhận được đáp ứng chậm hơn.  Nếu hai độ lợi khác nhau (I và D) được cài đặt là không, Điều khiển tỷ lệ là có hiệu quả nhất.  Các thông số liên quan: Pr.10.03 (thời gian tích phân (I)) và Pr.10.04 (Điều khiển vi phân (D)) 10.03 Cài đặt:

Thời gian tích phân (I)

Đơn vị: 0.01 Cài đặt mặc định: 1.00

0.00 – 100.0 giây (0.00 = Không cho phép)

 Bộ điều khiển tích phân được sử dụng để loại bỏ các lỗi trong hệ thống ổn định. Việc điều khiển tích phân không ngừng làm việc cho đến khi lỗi là 0. Việc phân tích được tác động bởi thời gian tích phân. Thời gian tích phân nhỏ hơn được cài đặt, tác động phân tích mạnh hơn sẽ được phân tích . Nó giúp làm giảm vọt lố và dao động làm cho hệ thống ổn định. Tại thời điểm này, việc giảm lỗi sẽ chậm lại. Điều khiển tích phân thường được sử dụng với hai điều khiển khác để trở thành bộ điều khiển PI hay điều khiển PID.  Thông số này được sử dụng để cài đặt thời gian tích phân của bộ điều khiển I. Khi thời gian tích phân dài, bộ điều khiển I sẽ có độ lợi nhỏ, đáp ứng chậm hơn và điều khiển bên ngoài xấu. Khi thời gian tích phân ngắn, bộ điều khiển I sẽ có độ lợi lớn, đáp ứng nhanh hơn và điều khiển bên ngoài nhanh. 162

VFD–E SERIES  Khi thời gian tích phân quá nhỏ, nó có thể làm cho hệ thống dao động.  Khi thời gian tích phân được cài đặt là 0.0, chức năng tích phân bị vô hiệu hóa.  Các thông số liên quan: Pr.10.05 (Cận trên của bộ điều khiển tích phân I) 10.04 Cài đặt:

Điều khiển vi phân (D)

Đơn vị: 0.01 Cài đặt mặc định: 0.00

0.00 – 1.00 giây

 Bộ điều khiển vi phân được sử dụng để hiển thị các thay đổi của hệ thống lỗi và nó giúp xem trước các thay đổi của lỗi. Vì vậy, điều khiển vi phân có thể được sử dụng để loại bỏ các lỗi để cải tiến hệ thống ổn định. Với thời gian vi phân thích hợp, nó có thể làm giảm vọt lố và rút ngắn thời gian điều chỉnh. Tuy nhiên, hoạt động vi phân sẽ làm tăng nhiễu tiếng ồn. Xin lưu ý rằng vi phân quá lớn sẽ gây nhiễu tiếng ồn lớn. Bên cạnh đó, vi phân cho thấy sự thay đổi và ngõ ra vi phân sẽ là 0 khi không có sự thay đổi. Do đó, điều khiển vi phân không thể sử dụng độc lập. Nó cần phải được dùng chung với hai bộ điều khiển khác để làm thành bộ điều khiển PD hoặc điều khiển PID.  Thông số này có thể được dùng để cài đặt độ lợi của điều khiển D nhằm xác định phản ứng của lỗi thay đổi. Thời gian vi phân thích hợp có thể làm giảm vọt lố của điều khiển P và điều khiển I để giảm dao động và có một hệ thống ổn định. Nhưng thời gian vi phân quá dài có thể gây ra dao động cho hệ thống.  Điều khiển vi phân thực hiện thay đổi của lỗi và không thể giảm nhiễu. Không nên sử dụng chức năng này trong các trường hợp nhiễu nghiêm trọng. 10.05 Cài đặt:

Cận trên cho điều khiển tỉ lệ

Đơn vị: 1 Cài đặt mặc định: 100

0 – 100%

 Thông số này xác định cận trên hoặc giới hạn độ lợi tỉ lệ (I) và do đó giới hạn tần số chính. Công thức là: Cận trên cho điều khiển tỉ lệ = Tần số đầu ra tối đa (Pr.01.00) x (Pr.10.05).  Giá trị tỉ lệ quá lớn sẽ làm cho đáp ứng chậm do tải thay đổi đột ngột. Bằng cách này, nó có thể gây ra ngừng động cơ (kẹt) hay gây hư hỏng máy.  Các thông số liên quan: Pr.01.00 (tần số đầu ra tối đa (Fmax)) 10.06 Cài đặt:

Thời gian lọc trễ ban đầu

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 0.0

0.0 – 2.5 giây

 Nó được sử dụng để cài đặt thời gian cần thiết cho bộ lọc thấp của ngõ ra PID. Tăng giá trị cài đặt, có thể ảnh hưởng đến tốc độ đáp ứng của biến tần.  Tần số ngõ ra của bộ điều khiển PID sẽ lọc sau thời gian lọc trễ trước. Nó có thể thay đổi mịn tần số đầu ra. Việc trì hoãn thời gian lọc sơ cấp lâu hơn được cài đặt, nó sẽ có thời gian đáp ứng.  Thời gian trì hoãn bộ lọc sơ cấp không phù hợp có thể gây ra dao động hệ thống.

163

VFD–E SERIES  Điều khiển PID có thể được sử dụng cho tốc độ, áp suất và lưu lượng. Nó cần phải sử dụng với các thiết bị liên quan của cảm biến hồi tiếp để điều khiển PID. Hãy tham khảo sơ đồ điều khiển vòng kín sau.

10.07 Cài đặt:

Tần số giới hạn ngõ ra PID

Đơn vị: 1 Cài đặt mặc định: 100

0 – 110%

 Thông số này xác định tỷ lệ phần trăm giới hạn tần số đầu ra trong quá trình điều khiển PID. Công thức tính giới hạn tần số đầu ra = Tần số đầu ra tối đa (Pr.01.00) x Pr.10.07%. Thông số này sẽ giới hạn tần số đầu ra tối đa . Một giới hạn chung cho các tần số đầu ra có thể được cài đặt trong thông số Pr.01.07.  Các thông số liên quan: Pr.01.00 (tần số đầu ra tối đa (Fmax)) 10.08 Cài đặt:

Thời gian nhận biết tín hiệu hồi tiếp PID

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 60.0

0.0 – 3600 giây (0.0 không cho phép)

 Thông số này xác định thời gian trong khi hồi tiếp PID phải là bất thường trước khi cảnh báo (xem Pr.10.09) được đưa ra. Nó cũng có thể sửa được lỗi tùy thuộc theo thời gian hệ thống hồi tiếp tín hiệu.  Nếu thông số này được cài đặt là 0.0, hệ thống sẽ không phát hiện bất kỳ tín hiệu bất thường nào.  Nếu nó không nhận tín hiệu hồi tiếp PID quá cài đặt Pr.10.08, lỗi tín hiệu hồi tiếp sẽ xảy ra và hãy tham khảo Pr.10.09 để xử lý lỗi.  Các thông số liên quan: Pr.10.09 (Xử lý lỗi tín hiệu hồi tiếp PID) 10.09 Cài đặt:

Xử lý lỗi tín hiệu hồi tiếp PID 0 1 2

Đơn vị: Cài đặt mặc định: 00

Cảnh báo & dừng từ từ/hãm dừng Cảnh báo & dừng tự do Cảnh báo & duy trì hoạt động

 Biến tần hoạt động khi các tín hiệu hồi tiếp (hồi tiếp PID) là bất thường tùy theo Pr.10.16.  Cài đặt Pr.10.09 là 0: Khi xảy ra lỗi tín hiệu hồi tiếp, nó sẽ hiển thị "FbE" trên bàn phím số và động cơ sẽ dừng lại về 0Hz bằng cách cài đặt Pr.01.10/Pr.01.12. Cần phải nhấn phím "RESET" để xoá các thông điệp cảnh báo.  Cài đặt Pr.10.09 là 1: Khi xảy ra lỗi tín hiệu hồi tiếp, nó sẽ hiển thị "FbE" trên bàn phím số và động cơ sẽ dừng tự do. Cần phải nhấn phím "RESET" để xoá các thông điệp cảnh báo. 164

VFD–E SERIES  Cài đặt Pr.10.09 đến 2: Khi xảy ra lỗi tín hiệu hồi tiếp, nó sẽ hiển thị "FbE" trên bàn phím số và động cơ sẽ tiếp tục chạy. Thông điệp cảnh báo có thể được xóa sau khi các tín hiệu phản hồi là bình thường.  Các thông số liên quan: "Pr.10.00 (chọn điểm đặt PID), Pr.10.01 (tiếp điểm ngõ vào cho hồi tiếp PID), Pr.10.12 (Mức PID Offset ) và Pr.10.13 (Thời gian phát hiện của PID Offset ) LƯU Ý: Bàn phím số là tùy chọn. Xin vui lòng tham khảo Phụ lục B để biết chi tiết. Khi sử dụng mà không có bàn phím tùy chọn này, các LED LỖI sẽ ON khi có thông báo lỗi hoặc thông điệp cảnh báo từ các thiết bị ngoại vi. 10.10 Cài đặt:

Giá trị nhận biết quá độ lợi

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 1.0

0.0 – 10.0

 Đây là thông số điều chỉnh độ lợi tăng so với giá trị hồi tiếp phát hiện.  Thông số này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến Pr.00.04 (cài đặt 5) . Đó là Pr.00.04 (cài đặt 5) Hiển thị giá trị hồi tín hồi tiếp tương tự PID (b) (%) = giá trị phát hiện PID x giá trị phát hiện độ lợi tăng trong PID.  Các thông số liên quan: Pr.00.04 (Nội dung hiển thị đa chức năng) và Pr.10.01 (tiếp điểm ngõ vào cho hồi tiếp PID) 10.12 Cài đặt:

Độ lệch PID

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 10.0

1.0 – 50.0%

 Thông số này được sử dụng để cài đặt giá trị cho phép tối đa của lỗi PID. 10.13 Cài đặt:

Thời gian nhận biết độ lệch PID

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 5.0

0.1 – 300.0 giây

 Thông số này được sử dụng để cài đặt phát hiện độ lệch giữa điểm đặt và hồi tiếp.  Khi lệch cao hơn cài đặt của Pr.10.12 trong thời gian vượt quá giá trị cài đặt của Pr.10.13, tín hiệu hồi tiếp PID xảy ra lỗi và hoạt động bởi xử lý cài đặt trong thông số Pr.10.09.  Các thông số liên quan: Pr.10.00 (chọn điểm đặt PID), Pr.10.01 (tiếp điểm ngõ vào cho hồi tiếp PID), Pr.10.09 (xử lý lỗi tín hiệu hồi tiếp PID) và Pr.10.12 (Mức Offset PID ) 10.17

Chọn tần số ngõ ra PID nhỏ nhất Cài đặt mặc định:

Cài đặt:

0 1

0

Bằng điều khiển PID Bằng tần số ngõ ra nhỏ nhất (Pr.01.05)

 Là thông số lựa chọn nguồn tần số đầu ra tối thiểu khi được điều khiển bằng PID.  Ngõ ra của biến tần sẽ tham chiếu các thông số cài đặt này. Khi thông số này được cài đặt là 0, tần số đầu ra sẽ ra xuất ra bởi việc tính toán PID. Khi thông số này được cài đặt là 1 và Pr.01.08 không cài đặt là 0, tần số đầu ra = giá trị cài đặt Pr.01.08 . Nếu không, tần số đầu ra = giá trị cài đặt Pr.01.05. 165

VFD–E SERIES  Các thông số liên quan: Pr.01.05 (tần số đầu ra tối thiểu (Fmin) (động cơ 0)) và Pr.01.08 (Giới hạn dưới tần số đầu ra) 10.14 Cài đặt:

Thời gian nhận biết nghỉ/làm việc

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 0.0

0.0 – 6550 giây

 Nếu tần số PID thấp hơn tần số nghỉ khi biến tần bắt đầu chạy, biến tần sẽ ở chế độ nghỉ ngay lập tức và sẽ không bị giới hạn bởi thông số này.  Các thông số liên quan: Pr.10.15 (tần số nghỉ) và Pr.10.16 (tần số thức) 10.15 Cài đặt:

Tần số nghỉ

Đơn vị: 0.01 Cài đặt mặc định: 0.00

0.00 – 600.0 Hz

 Thông số này cài đặt tần số cho biến tần được trong chế độ nghỉ.  Biến tần sẽ ngừng xuất ngõ ra sau khi thực hiện chế độ ngủ, nhưng bộ điều khiển PID duy trì hoạt động. 10.16

Tần số làm việc (thức)

Đơn vị: 0.01 Cài đặt mặc định: 0.00

Cài đặt: 0.00 – 600.0 Hz  Thông số này được sử dụng để cài đặt tần số thức để khởi động lại biến tần sau chế độ nghỉ.  Tần số thức phải cao hơn tần số nghỉ.  Khi tần số ngõ ra thực tế ≤ Pr.10.15 và thời gian vượt quá giá trị cài đặt của Pr.10.14, biến tần sẽ ở chế độ nghỉ và động cơ sẽ giảm tốc để dừng bằng cách cài đặt Pr.01.10/Pr.01.12.  Khi tần số lệnh thực tế > Pr.10.16 và thời gian vượt quá giá trị cài đặt của Pr.10.14, biến tần sẽ tự động khởi động lại.  Khi biến tần là trong chế độ ngủ, tần số lệnh được tính bởi PID. Khi tần số đạt đến giá trị tần số thức, biến tần sẽ tăng tốc từ tần số tối thiểu Pr.01.05 theo đường cong V/f. Tần số được tính bởi PID Pr.10.16 tần số thức (làm việc) Pr.10.16 tần số nghỉ (làm việc)

Giới hạn thời gian tăng tốc

Tần số ngõ ra

Giới hạn thời gian giảm tốc

Pr.10.05 tần số ngõ ra tối thiểu)

Thời gian Pr.10.14 thời gian phát hiện

166

VFD–E SERIES Cận dưới của tần số

Tần số nghỉ

Fmin < Fnghỉ < cận dưới của tần số

 Khi thông số Pr. 01.05 tần số đầu ra nhỏ nhất O tần số PID (H) O Pr.01.08 giới hạn dưới của tần số và chức năng ngủ được kích hoạt (tần số ngõ ra (H) < Pr.10.15 tần số nghỉ và thời gian > Pr.10.14 thời gian phát hiện), tần số sẽ là 0 (trong chế độ nghỉ). Nếu chức năng nghỉ bị vô hiệu hóa, tần số ngõ ra (H) = Pr.01.08 giới hạn dưới của tần số. LƯU Ý: Việc điều chỉnh chung của điều khiển PID được thể hiện như sau: Ví dụ 1: làm thế nào để điều khiển ổn định càng sớm càng tốt? Vui lòng giảm giá trị cài đặt thông số Pr.10.03 (thời gian tích phân (I)) và tăng giá trị cài đặt thông số Pr.10.04 (Điều khiển vi phân (D)). Đáp ứng Trước khi điều chỉnh

Sau khi điều chỉnh Thời gian Ví dụ 2: Làm thế nào để ngăn chặn sự dao động của sóng với chu kỳ dài? Nếu nó là dao động khi chu kỳ sóng dài hơn thời gian tích phân, cần phải tăng giá trị cài đặt thông số Pr.10.03 để hạn chế dao động. Đáp ứng

Trước khi điều chỉnh

Sau khi điều chỉnh

Thời gian Ví dụ 3: Làm thế nào để ngăn chặn sự dao động của sóng với chu kỳ ngắn? Khi chu kỳ dao động ngắn và gần như bằng giá trị cài đặt thời gian tích phân , cần phải rút ngắn thời gian cài đặt tích 167

VFD–E SERIES phân để ngăn chặn sự dao động. Nếu thời gian tích phân (I) = 0.0, nó không thể ngăn chặn sự dao động. Hãy giảm giá trị cài đặt Pr.10.02 hoặc tăng giá trị cài đặt Pr.10.06. Đáp ứng

Trước khi điều chỉnh

Sau khi điều chỉnh

Thời gian

168

VFD–E SERIES Nhóm 11 Các thông số ngõ vào/ngõ ra đa chức năng dùng với card mở rộng Hãy chắc chắn rằng thẻ mở rộng được lắp đặt trên biến tần một cách chính xác trước khi sử dụng nhóm thông số 11. Xem Phụ lục B để biết chi tiết. 11.00 11.01 11.02 11.03 11.04 11.05

Tiếp điểm ngõ ra đa chức năng MO2/RA2 Tiếp điểm ngõ ra đa chức năng MO3/RA3 Tiếp điểm ngõ ra đa chức năng MO4/RA4 Tiếp điểm ngõ ra đa chức năng MO5/RA5 Tiếp điểm ngõ ra đa chức năng MO6/RA6 Tiếp điểm ngõ ra đa chức năng MO7/RA7 Cài đặt mặc định:

Cài đặt: Cài đặt

0

0-21 Chức năng

Mô tả

0

Không chức năng

1

Hoạt động của biến tần

Hoạt động khi biến tần đã sẵn sàng hoặc lệnh chạy là "ON".

2

Đạt tới tần số chính

Hoạt động khi biến tần đạt đến giá trị cài đặt tần số đầu ra.

3

Tốc độ 0 (zero)

4

Phát hiện quá mômen

5

Chỉ thị base block (B.B)

6

Chỉ thị thấp áp

7

Chỉ thị chế độ hoạt động

8

Chỉ thị lỗi

9

Đạt tới tần số mong muốn

Hoạt động khi lệnh tần số thấp hơn tần số ngõ ra tối thiểu. Hoạt động cho đến khi phát hiện quá mô-men. (Tham khảo Pr.06.03 ~ Pr.06.05) Hoạt động khi ngõ ra của biến tần OFF trong baseblock. Base block có thể bị buộc bởi đầu vào đa chức năng (cài đặt 09). Hoạt động khi phát hiện thấp áp (Lv). Hoạt động khi lệnh hoạt động được điều khiển bởi thiết bị ngoại vi. Hoạt động khi xảy ra lỗi (oc, ov, oH, oL, oL1, EF, cF3, HPF, ocA, ocd, ocn, GFF). Hoạt động khi đạt đến tần số mong muốn (Pr.03.02)

10

Tiếp điểm đếm đạt tới

Hoạt động khi tiếp điểm đếm đạt tới

11

Đạt tới giá trị đếm ban đầu

Hoạt động khi bộ đếm đạt đến giá trị đếm ban đầu.

12

Giám sát quá áp

Hoạt động khi chức năng bảo vệ quá áp hoạt động

13

15

Giám sát quá dòng Cảnh báo quá nhiệt trên phiến tản nhiệt Giám sát quá áp

Hoạt động khi chức năng bảo vệ quá dòng hoạt động Khi tản nhiệt quá nhiệt, nó sẽ báo hiệu để ngăn chặn OH tắt biến tần. Khi nhiệt độ cao hơn 85oC (185oF), nó sẽ ON. Hoạt động khi điện áp DC-BUS vượt quá mức

16

Giám sát PID

Hoạt động khi chức năng PID đang hoạt động

17

Lệnh quay thuận

Hoạt động khi có lệnh quay thuận (FWD)

18

Lệnh quay nghịch

19

Tín hiệu ngõ ra tốc độ zero

Hoạt động khi có lệnh quay nghịch (REV) Hoạt động trừ khi có một tần số ngõ ra hiện tại tại thiết bị đầu cuối U/T1, V/T2, và W/T3.

14

20 21

Cảnh báo (FbE, Cexx, AoL2, Hoạt động khi có cảnh báo truyền thông AUE, SavE) Điều khiển thắng (Đạt đến Hoạt động khi tần số ngõ ra ≥ Pr.03.14. Vô hiệu hoá khi tần số mong muốn tần số ngõ ra ≤ Pr.03.15 sau khi lệnh STOP.

169

VFD–E SERIES 11.06 11.07 11.08 11.09 11.10 11.11

Tiếp điểm ngõ vào đa chức năng (MI7) Tiếp điểm ngõ vào đa chức năng (MI8) Tiếp điểm ngõ vào đa chức năng (MI9) Tiếp điểm ngõ vào đa chức năng (MI10) Tiếp điểm ngõ vào đa chức năng (MI11) Tiếp điểm ngõ vào đa chức năng (MI12) Cài đặt mặc định:

Cài đặt:

0

0-23

 Tham khảo bảng dưới đây của thông số Pr.04.08 để cài đặt các đầu vào đa chức năng.  Cài đặt thông số tương ứng theo các nhãn gắn các tiếp điểm trên thẻ mở rộng. Cài đặt 0 1 2 3 4

Chức năng Không chức năng Lệnh yêu cầu đa cấp tốc độ 1 Lệnh yêu cầu đa cấp tốc độ 2 Lệnh yêu cầu đa cấp tốc độ 3 Lệnh yêu cầu đa cấp tốc độ 4

5

Reset ngoài

6

Ngăn cản/cấm tăng/giảm tốc

7

Lệnh yêu cầu lựa chọn thời gian tăng/giảm tốc

Mô tả Bất kỳ tiếp điểm ngoại vi nào không sử dụng nên được lập trình là 0 để đảm bảo chúng không có hiệu lực hoạt động. Bốn lựa chọn đầu vào đa cấp tốc độ được xác định bởi Pr.05.00 - Pr.05.14 như thể hiện trong sơ đồ ở cuối bảng này. Chú ý: Pr.05.00 để Pr.05.14 cũng có thể được sử dụng để điều khiển tốc độ đầu ra bởi chương trình bên trong bộ nhớ nội ở trong chức năng PLC của biến tần. Có 17 bước tần số tốc độ (bao gồm cả tần số chính và tần số Jog) để lựa chọn cho các ứng dụng. Reset bên ngoài có chức năng tương tự như phím Reset trên bàn phím kỹ thuật số. Sau khi lỗi (chẳng hạn như O.H., O.C. và O.V.) được xóa, đầu vào này có thể được sử dụng để Reset lại biến tần Khi lệnh được tác động, hoạt động tăng tốc và giảm tốc được dừng lại và biến tần duy trì một tốc độ không đổi.

Được sử dụng để lựa chọn thời gian tăng/giảm tốc

170

VFD–E SERIES Cài đặt

Chức năng

Mô tả

Giá trị thông số 08 lập trình một trong những tiếp điểm đầu vào đa chức năng MI3 ~ MI6 (Pr.04.05 ~ Pr.04.08) cho chế độ điều khiển Jog. Chú ý: Chƣơng trình hoạt động JOG bởi giá trị thông số 08 chỉ có thể đƣợc thực hiện khi động cơ dừng lại. (Tham khảo thông số Pr.01.13 ~ Pr.01.15) 8

Hoạt động JOG

Giá trị thông số 09 lập trình đầu vào đa chức năng để điều khiển base block ngoài . Chú ý: Khi nhận đƣợc một tín hiệu Base-Block, biến tần sẽ chặn tất cả ngõ ra và động cơ sẽ chạy tự do. Khi điều khiển base block ngoài bị vô hiệu hoá, biến tần sẽ bắt đầu chức năng tìm kiếm / dò tìm tốc độ của nó và đồng bộ hóa với tốc độ động cơ, và sau đó tăng tốc lên tần số chính

9

Base Block ngoài

171

VFD–E SERIES Cài đặt

Chức năng

10

Lên (UP): Tăng tần số chính

11

Xuống (DOWN): Giảm tần số chính

12

Tín hiệu kích xung đếm

13

Reset bộ đếm (counter)

14

E.F. Lỗi ngõ vào ngoại vi

15

Không cho phép chức năng PLC

Mô tả Mỗi lần tăng/giảm tần số chính, đầu vào nhận được hoặc liên tục khi đầu vào vẫn đang hoạt động. Khi cả hai đầu vào đang hoạt động tại cùng một thời điểm, sự tăng/giảm tần số chính tạm dừng. Xin vui lòng tham khảo Pr.02.07, Pr.02.08. Chức năng này còn được gọi là "động cơ chiết áp". Giá trị thông số 12 chương trình một trong những đầu vào đa chức năng MI3 ~ MI6 (Pr.04.05 ~ Pr.04.08) để tăng giá trị bộ đếm nội của biến tần. Khi nhận được một tín hiệu đầu vào, bộ đếm tăng thêm 1. Khi tác động, bộ đếm được Reset lại và ức chế. Để kích hoạt bộ đếm đầu vào phải được OFF. Hãy tham khảo thông số Pr.03.05 và Pr.03.06. Giá trị thông số 14 chương trình một trong những đầu vào đa chức năng MI3 ~ MI6 (Pr.04.05 ~ Pr.04.08) được xem là đầu vào lỗi bên ngoài (EF).

Khi một đầu vào ON với cài đặt này là ON, chức năng PID sẽ bị vô hiệu. Biến tần sẽ ngừng xuất ngõ ra và động cơ sẽ chạy tự do nếu một trong các cài đặt này được kích hoạt. Nếu trạng thái của tiếp điểm được thay đổi, biến tần sẽ khởi động lại từ tần số 0Hz.

16

Ngõ ra ngắt đột ngột (STOP)

17

Cho phép khóa thông số

Khi cài đặt này được kích hoạt, tất cả các thông số sẽ được khóa và ghi các thông số bị vô hiệu hóa. 172

VFD–E SERIES Cài đặt

Chức năng

18

Chọn lệnh yêu cầu hoạt động (tiếp điểm ngoài)

19

Chọn lệnh yêu cầu hoạt động (bàn phím)

20

Chọn lệnh yêu cầu hoạt động (truyền thông)

21

Lệnh quay thuận/nghịch

22

Lệnh yêu cầu tần số nguồn thứ 2

Run/Stop chương trình PLC (PLC1) 23 (KHÔNG áp dụng đối với VFD*E*C)

Mô tả ON: lệnh hoạt động thông qua các tiếp điểm ngoại vi OFF: lệnh hoạt động thông qua cài đặt thông số Pr.02.01 Khi cài đặt 18, 19 và 20 là ON trong cùng thời điểm, các ưu tiên nên cài đặt 18>cài đặt 19>cài đặt 20. ON: lệnh hoạt động thông qua bàn phím bên ngoài OFF: lệnh hoạt động thông qua cài đặt thông số Pr.02.01 Khi cài đặt 18, 19 và 20 là ON trong cùng thời điểm, các ưu tiên nên cài đặt 18>cài đặt 19>cài đặt 20. ON: lệnh hoạt động thông qua truyền thông OFF: lệnh hoạt động thông qua cài đặt thông số Pr.02.01 Khi cài đặt 18, 19 và 20 là ON trong cùng thời điểm, các ưu tiên nên cài đặt 18>cài đặt 19>cài đặt 20. Chức năng này có ưu tiên hàng đầu để cài đặt hướng quay (chạy) (Nếu "Pr.02.04 = 0") Được sử dụng để chọn nguồn tần số lệnh thứ nhất/thứ hai . Hãy tham khảo Pr.02.00 và Pr.02.09. ON: nguồn tần số lệnh thứ 2 OFF: nguồn tần số lệnh thứ 1 ON: Chạy chương trình PLC OFF: Dừng chương trình PLC Khi biến tần trong chế độ STOP và chức năng này được kích hoạt, nó sẽ hiển thị PLC1 trong trang PLC và thực hiện chương trình PLC. Khi chức năng này bị vô hiệu hóa, nó sẽ hiển thị PLC0 trong trang PLC và ngừng thực hiện chương trình PLC. Động cơ sẽ được ngừng lại bởi Pr.02.02. Khi nguồn lệnh hoạt động là các tiếp điểm ngoại vi, bàn phím không thể sử dụng để thay đổi trạng thái PLC. Và chức năng này sẽ là không hợp lệ khi biến tần đang ở trong trạng thái PLC2.

23

Dừng nhanh (chỉ áp dụng đối với model VFD*E*C)

24

Tải/thực thi chương trình PLC (PLC2) (KHÔNG áp dụng đối với VFD*E*C)

25

Chức năng đơn vị trí (1 vị trí)

26

OOB (Phát hiện ngoài điểm cân bằng (Out of Balance))

Nó chỉ có hiệu lực khi Pr.02.01 được cài đặt là 5 trong model VFD*E*C. Khi biến tần này trong chế độ STOP và chức năng này được kích hoạt, nó sẽ hiển thị PLC2 trong trang PLC và bạn có thể tải về/thực hiện/giám sát PLC. Khi chức năng này bị vô hiệu hóa, nó sẽ hiển thị PLC0 trong trang PLC và ngừng thực hiện chương trình PLC. Động cơ sẽ được ngừng lại bởi thông số Pr.02.02. Khi nguồn lệnh hoạt động là các tiếp điểm ngoại vi, bàn phím không thể được sử dụng để thay đổi tình trạng PLC. Và chức năng này sẽ không hợp lệ khi biến tần đang ở trong trạng thái PLC1. Chức năng này nên được sử dụng với thông số Pr.01.25 ~ Pr.01.20 cho vị trí đơn giản. Hãy tham khảo Pr.01.25 để biết chi tiết. Chức năng OOB (phát hiện ra ngoài điểm cân bằng) có thể được sử dụng với PLC cho máy giặt. Khi cài đặt chức năng này, nó sẽ nhận được giá trị Δθ từ các cài đặt thông số Pr.08.21 và Pr.08.22. PLC hoặc máy chủ điều khiển sẽ quyết định tốc độ động cơ bằng giá trị tΔθ (Pr.08.23) này.

173

VFD–E SERIES Cài đặt

Chức năng

27

Chọn động cơ (bit0)

28

Chọn động cơ (bit1)

Mô tả Khi cài đặt này được kích hoạt, nó có thể được sử dụng để lựa chọn động cơ (Pr.01.01 ~ Pr.01.06, Pr.01.26 ~ Pr.01.43, Pr. 07.18 ~ Pr.07.38, Pr.07.00~Pr.07.06). Ví dụ: MI1 = 27, MI2 = 28 Khi MI1 và MI2 là OFF, nó sẽ chọn động cơ 0. Khi MI1 là ON và MI2 là OFF, nó sẽ chọn động cơ 1. Khi MI1 là OFF và MI2 là ON, nó sẽ chọn động cơ 2. Khi MI1 và MI2 là ON, nó sẽ chọn động cơ 3.

174

VFD–E SERIES Nhóm 12 Nhóm các thông số ngõ vào/ngõ ra tƣơng tự (analog) đối với card mở rộng Hãy chắc chắn rằng thẻ mở rộng được lắp đặt trên biến tần một cách chính xác trước khi sử dụng nhóm 12 thông số. Xem Phụ lục B để biết chi tiết. 12.00 Cài đặt:

12.01 Cài đặt:

Chọn chức năng AI1 0 1 2 3 4 5

Cài đặt mặc định:

0

Cài đặt mặc định:

1

Không cho phép Nguồn của tần số thứ 1 Nguồn của tần số thứ 2 Điểm đặt PID (cho phép PID) Hồi tiếp dương PID Hồi tiếp âm PID

Chế độ tín hiệu tương tự AI1 0 1

ACI2 dòng tương tự (0.0~20.0mA) AVI3 điện áp tương tự (0.0~10.0V)

 Bên cạnh việc cài đặt các thông số, nên chú ý việc sử dụng công tắc chọn chế độ điện áp/dòng điện.

12.02 Cài đặt: 12.03 Cài đặt: 12.04 Cài đặt: 12.05 Cài đặt: 12.06 Cài đặt:

Điện áp vào AVI3 min

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 0.0

0.0-10.0V Phần trăm thu nhỏ AI3 min

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 0.0

0.0-100.0% Điện áp vào AVI3 max

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 10.0

0.0-10.0V Phần trăm thu nhỏ AI3 max

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 100.0

0.0-100.0% Dòng điện vào ACI2 min

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 4.0

0.0-20.0mA

175

VFD–E SERIES 12.07 Cài đặt: 12.08 Cài đặt: 12.09 Cài đặt: 12.10 Cài đặt:

12.11 Cài đặt:

Phần trăm thu nhỏ ACI2 min

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 0.0

0.0-100.0% Dòng điện vào ACI2 max

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 20.0

0.0-20.0mA Phần trăm thu nhỏ ACI2 max

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 100.0

0.0-100.0% Chọn chức năng AI2 0 1 2 3 4 5

Cài đặt mặc định:

0

Cài đặt mặc định:

1

Không cho phép Nguồn của tần số thứ 1 Nguồn của tần số thứ 2 Điểm đặt PID (cho phép PID) Hồi tiếp dương PID Hồi tiếp âm PID

Chế độ tín hiệu tương tự AI2 0 1

ACI3 dòng tương tự (0.0~20.0mA) AVI4 điện áp tương tự (0.0~10.0V)

 Bên cạnh việc cài đặt các thông số, nên chú ý việc sử dụng công tắc chọn chế độ điện áp/dòng điện.

12.12 Cài đặt: 12.13 Cài đặt: 12.14 Cài đặt:

Điện áp vào AVI4 min

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 0.0

0.0-10.0V Phần trăm thu nhỏ AVI4 min

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 0.0

0.0-100.0% Điện áp vào AVI4 max

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 10.0

0.0-10.0V

176

VFD–E SERIES 12.15 Cài đặt: 12.16 Cài đặt: 12.17 Cài đặt: 12.18 Cài đặt: 12.19 Cài đặt: 12.20

Phần trăm thu nhỏ AVI4 max

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 100.0

0.0-100.0% Dòng điện vào ACI3 min

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 4.0

0.0-20.0mA Phần trăm thu nhỏ ACI3 min

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 100.0

0.0-100.0% Dòng điện vào ACI3 max

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 20.0

0.0-20.0mA Phần trăm thu nhỏ ACI3 max

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 100.0

0.0-100.0% Chế độ tín hiệu tương tự tiếp điểm AO1 Cài đặt mặc định:

Cài đặt:

0 1 2

0

AVO1 ACO1 (dòng điện 0.0-20.0mA) ACO1 (dòng điện 4.0-20.0mA)

 Bên cạnh việc cài đặt các thông số, nên chú ý việc sử dụng công tắc chọn chế độ điện áp/dòng điện.

12.21 Cài đặt:

Tín hiệu ngõ ra tương tự tiếp điểm AO1 0 1

Cài đặt mặc định: Tần số tương tự Dòng điện tương tự (0-250% giá trị dòng định mức)

0

 Thông số này được sử dụng để chọn tần số tương tự (0-+10 Vdc) hoặc dòng điện tương tự (420mA) để tương ứng với tần số hoặc dòng điện đầu ra của biến tần .

177

VFD–E SERIES 12.22 Cài đặt:

Độ lợi ngõ ra tương tự tiếp điểm AO1

Đơn vị: 1 Cài đặt mặc định: 100

1-200%

 Thông số này được sử dụng để cài đặt phạm vi điện áp đầu ra tương tự.  Khi Pr.12.21 được cài đặt là 0, điện áp đầu ra tương tự tương ứng với tần số đầu ra của biến tần. Khi Pr.12.22 được cài đặt là 100, tần số đầu ra tối đa (Pr.01.00) cài đặt tương ứng với ngõ ra AFM (+10 VDC hoặc 20mA)  Khi Pr.12.21 được cài đặt là 1, điện áp đầu ra tương tự tương ứng với dòng điện đầu ra của biến tần. Khi Pr.12.22 được cài đặt là 100, 2,5 x dòng điện định mức tương ứng với ngõ ra AFM (+10 VDC hoặc 20mA) LƯU Ý: Nếu thang đo tỉ lệ của vôn kế nhỏ hơn 10V, tham khảo công thức sau đây để cài đặt Pr.12.22: Pr.12.22 = [(toàn thang đo điện áp) / 10] * 100%. Ví dụ: Khi sử dụng vôn kế với toàn thang đo tỉ lệ (5V), Pr.12.22 nên được cài đặt là 5/10*100%=50%. Nếu Pr.12.21 được cài đặt là 0, điện áp đầu ra sẽ tương ứng với tần số ngõ ra tối đa. 12.23

Chế độ tín hiệu tương tự tiếp điểm AO2 Cài đặt mặc định:

Cài đặt:

0 1 2

0

AVO2 ACO2 (dòng điện 0.0-20.0mA) ACO2 (dòng điện 4.0-20.0mA)

 Bên cạnh việc cài đặt các thông số, nên chú ý việc sử dụng công tắc chọn chế độ điện áp/dòng điện.

12.24 Cài đặt: 12.25 Cài đặt:

Tín hiệu ngõ ra tương tự tiếp điểm AO2 0 1

Cài đặt mặc định: Tần số tương tự Dòng điện tương tự (0-250% giá trị dòng định mức)

Độ lợi ngõ ra tương tự tiếp điểm AO2

0

Đơn vị: 1 Cài đặt mặc định: 100

1-200%

 Phương pháp cài đặt cho AO2 là giống như AO1. 178

VFD–E SERIES Nhóm 13 Nhóm các thông số chức năng PG của card mở rộng Thẻ (Card) phát xung (PG card) chủ yếu áp dụng trong các thành phần phát hiện tốc độ điều khiển hoặc vị trí điều khiển. Nó thường ứng dụng trong hệ thống điều khiển hồi tiếp tốc độ vòng kín với bộ mã hóa (encoder). Biến tần được sử dụng với bộ mã hóa và thẻ PG để có một hệ thống điều khiển tốc độ và vị trí hoàn chỉnh. Hãy đảm bảo rằng thẻ mở rộng được lắp đặt trên biến tần một cách chính xác trước khi sử dụng nhóm thông số12 . Xem Phụ lục B để biết chi tiết. 13.00

Ngõ vào PG Cài đặt mặc định:

Cài đặt:

0 1 2 3

0

không cho phép 1 pha Quay thuận / cùng chiều kim đồng hồ quay ngược/ngược chiều kim đồng hồ

 Có hai ngõ ra, ngõ ra 1-pha và 2 pha, cho ngõ ra mã hóa (encoder). Đối với ngõ ra 1-pha, đầu ra bộ mã hóa là một nhóm xung tín hiệu. Đối với ngõ ra 2-pha, bộ mã hóa có thể xuất tín hiệu xung pha A và pha B với góc 90o khác nhau. Bộ mã hóa được xác định bởi thời gian của xung pha A và pha B như hình sau. Nó không chỉ có thể đo tốc độ, mà còn phân biệt hướng quay của động cơ bởi các tín hiệu xung pha A và pha B.  Thẻ PG nhận được xung A và xung B từ đầu ra bộ mã hóa và gửi tín hiệu hồi tiếp này sang biến tần để điều khiển tốc độ hoặc vị trí.  Cài đặt là 0: vô hiệu hóa chức năng PG.  Cài đặt là 1: cho điều khiển tốc độ/vị trí nhưng không phân biệt được hướng quay của động cơ.  Cài đặt là 2: điều khiển cả tốc độ và phân biệt hướng quay của động cơ. Pha A đi trước (dẫn trước) pha B như trong sơ đồ sau và động cơ quay thuận.  Cài đặt là 3: điều khiển cả tốc độ và phân biệt hướng quay của động cơ. Pha B đi trước (dẫn trước) pha A như trong sơ đồ sau và động cơ quay ngược.  Các thông số liên quan: Pr.13.01 (phạm vi xung PG) Pha A đi trước pha B Quay thuận (FWD)

CCW

Pha A Pha B Pr.13.00 = 2

 Khi nhận lệnh quay thuận, động cơ sẽ quay theo hướng ngược chiều kim đồng hồ (xem từ phía đầu ra).

179

VFD–E SERIES

Pha B đi trước pha A Quay ngược (REV)

CW

Pha A Pha B Pr.13.00 = 3

 Khi nhận lệnh quay ngược, động cơ sẽ quay theo chiều kim đồng hồ (xem từ phía đầu ra).

Phát xung

CW

Pha A Pha B

 Khi bộ mã hóa quay theo chiều kim đồng hồ (xem từ phía đầu vào). Tại thời điểm này, pha A đi trước (dẫn trước) pha B. 13.01 Cài đặt:

Thang đo xung PG

Đơn vị: 1 Cài đặt mặc định: 600

1-20000

 Bộ phát xung (PG) được sử dụng như một bộ cảm biến cung cấp tín hiệu hồi tiếp của tốc độ động cơ. Tham số này xác định số xung cho mỗi chu kỳ của điều khiển PG.  Thông số cài đặt này là độ phân giải của mã hóa. Với độ phân giải cao hơn, điều khiển tốc độ sẽ chính xác hơn. 13.02 Cài đặt:

Số cực động cơ (động cơ 0)

Đơn vị: 1 Cài đặt mặc định: 4

2-10

 Số cực động cơ nên là số chẵn (không thể lẻ). 13.03 Cài đặt:

Độ lợi tích phân (P)

Đơn vị: 0.01 Cài đặt mặc định: 1.0

0.0-10.0

 Thông số này được sử dụng để cài đặt độ lợi (P) khi sử dụng PG cho điều khiển tốc độ vòng kín.  Độ lợi tỷ lệ chủ yếu được sử dụng để loại bỏ lỗi. Độ lợi tỉ lệ lớn (P) sẽ nhận được đáp ứng nhanh hơn nhằm giảm lỗi. Độ lợi tỷ lệ quá lớn sẽ gây ra vọt lố lớn và dao động và làm giảm ổn định.  Thông số này có thể được sử dụng để cài đặt độ lợi tỉ lệ (P) để quyết định tốc độ đáp ứng. Với độ lợi tỷ lệ lớn, nó sẽ nhận được đáp ứng nhanh hơn. Độ lợi tỷ lệ quá lớn có thể là nguyên nhân gây ra dao động cho hệ thống. Với độ lợi tỉ lệ nhỏ, nó sẽ nhận được đáp ứng chậm hơn.

180

VFD–E SERIES 13.04 Cài đặt:

Độ lợi vi phân (I)

Đơn vị: 0.01 Cài đặt mặc định: 1.00

0.00-100.00 giây

 Điều khiển tích phân được sử dụng để loại bỏ lỗi khi hệ thống ổn định. Việc điều khiển tích phân không ngừng làm việc cho đến khi lỗi là 0. Điều khiển tích phân tác động theo thời gian tích phân. Thời gian tích phân được cài đặt nhỏ, các hành động tích phân sẽ lớn. Nó giúp cho việc giảm vọt lố và dao động để cho hệ thống ổn định. Tại thời điểm này, giảm lỗi sẽ chậm. Điều khiển tích phân thường được sử dụng với hai điều khiển khác để trở thành bộ điều khiển PI hay điều khiển PID.  Thông số này được sử dụng để đặt thời gian tích phân của điều khiển I. Khi thời gian tích phân dài, Bộ điều khiển I sẽ có độ lợi nhỏ , đáp ứng chậm hơn và điều khiển bên ngoài xấu. Khi thời gian tích phân ngắn, điều khiển I sẽ có độ lợi lớn, đáp ứng nhanh hơn và điều khiển bên ngoài nhanh chóng.  Khi thời gian tích phân quá nhỏ, nó có thể là cho hệ thống dao động.  Khi nó được cài đặt là 0.0, chức năng tích phân bị vô hiệu hóa. 13.05 Cài đặt:

Giới hạn tốc độ điều khiển tần số ngõ ra

Đơn vị: 0.01 Cài đặt mặc định: 10.00

0.00-100.00 Hz

 Thông số này được sử dụng để giới hạn tốc độ điều khiển tần số ngõ ra  Từ sơ đồ tốc độ PG sau, tần số ngõ ra (H) = tần số lệnh (F) + giá trị tốc độ phát hiện thông qua hồi tiếp PG. Với sự thay đổi tốc độ của tải động cơ, tốc độ thay đổi sẽ được gửi tới biến tần thông qua thẻ PG để thay đổi tần số đầu ra. Vì vậy, thông số này có thể được sử dụng để làm giảm sự thay đổi tốc độ của tải động cơ. 13.06 Cài đặt:

Bộ lọc hiển thị tốc độ hồi tiếp

Đơn vị: 1 Cài đặt mặc định: 500

0-9999 (*2ms)

 Khi Pr.0.04 được cài đặt là 14, hiển thị của nó sẽ được cập nhật thường xuyên. Thời gian cập nhật này được cài đặt bởi Pr.13.06.  Với giá trị cài đặt lớn trong Pr.13.06, nó có thể làm chậm tốc độ đáp ứng để ngăn chặn các nhấp nháy của ký số trên bàn phím số. Cài đặt quá lớn có thể là nguyên nhân gây ra sự chậm trễ của giá trị RPM thông qua thẻ PG.  Các thông số liên quan: Pr.00.04 (Nội dung hiển thị đa chức năng) 13.07 Cài đặt:

Thời gian phát hiện lỗi tín hiệu hồi tiếp

Đơn vị: 0.1 Cài đặt mặc định: 1.0

0.0 không cho phép 0.1-10.0 giây

 Thông số này xác định thời gian trong khi các hồi tiếp PID phải là bất thường trước khi có một cảnh báo (xem Pr.13.08) được đưa ra. Nó cũng có thể được sửa đổi theo thời gian tín hiệu hồi tiếp hệ thống.

181

VFD–E SERIES  Nếu thông số này được cài đặt là 0.0, hệ thống sẽ không phát hiện bất kỳ dấu hiệu bất thường nào.  Các thông số liên quan: Pr.13.08 (Xử lý lỗi tín hiệu hồi tiếp) 13.08

Xử lý lỗi tín hiệu hồi tiếp Cài đặt mặc định:

Cài đặt:

0 1 2

1

Cảnh báo & dừng từ từ/hãm dừng Cảnh báo & dừng tự do Cảnh báo & duy trì hoạt động

 Biến tần hoạt động khi các tín hiệu hồi tiếp (hồi tiếp tín hiệu PID tương tự hoặc hồi tiếp PG (mã hóa - encoder)) là bất thường.  Cài đặt Pr.13.08 là 0: Khi xảy ra lỗi tín hiệu hồi tiếp, nó sẽ hiển thị "PGEr" trên bàn phím số và dừng lại về 0Hz bằng cách cài đặt Pr.01.10/Pr.01.12.  Cài đặt Pr.13.08 là 1: Khi xảy ra lỗi tín hiệu hồi tiếp, nó sẽ hiển thị "PGEr" trên bàn phím số và động cơ dừng tự do.  Cài đặt Pr.13.08 là 2: Khi xảy ra lỗi tín hiệu hồi tiếp, nó sẽ hiển thị "PGEr" trên bàn phím số và động cơ sẽ tiếp tục chạy.  Cần phải nhấn phím "RESET" để xoá các thông điệp cảnh báo "PGEr" hiển thị trên bàn phím. LƯU Ý: Bàn phím số là tùy chọn. Xin vui lòng tham khảo Phụ lục B để biết chi tiết. Khi sử dụng mà không có bàn phím tùy chọn này, các LED LỖI sẽ ON khi có thông báo lỗi hoặc thông điệp cảnh báo từ các thiết bị ngoại vi 13.09

Bộ lọc tốc độ hồi tiếp

Cài đặt:

0-999 (*2ms)

Đơn vị: 1 Cài đặt mặc định: 16

 Thông số này là thời gian lọc từ hồi tiếp tốc độ vào thẻ PG. Cài đặt quá lớn có thể gây ra đáp ứng hồi tiếp chậm. Tần số lệnh

Tần số Tốc độ điều khiển giới hạn tần số ngõ ra (Pr.13.05)

Hướng tốc độ

Lọc hồi tiếp tốc độ (Pr.13.09)

Giới hạn trên tần số ngõ ra (Pr.01.07)

Loại PG, xung, phạm vi & số cực động cơ (Pr.13.00, Pr.13.01, Pr.13.02)

Điều khiển có hồi tiếp PG card

182

VFD–E SERIES 13.10 Cài đặt:

Nguồn của bộ đếm tốc độ cao 0 1

Cài đặt mặc định: PG card PLC (KHÔNG áp dụng đối với model VFD*E*C)

Chỉ đọc

 Thông số này đọc đếm tốc độ cao của biến tần để sử dụng trên thẻ PG hoặc PLC. 4.4 Các thông số khác đối với model VFD*E*C Nội dung của tờ hướng dẫn này có thể được sửa đổi mà không thông báo trước. Xin vui lòng tham khảo ý kiến của nhà phân phối hoặc tải về phiên bản cập nhật gần nhất tại địa chỉ website: http://www.delta.com.tw/industrialautomation Phần mềm phiên bản cho VFD*E*C là bo nguồn: V1.00 và bo điều khiển V2.00. : Tham số có thể được thiết lập trong quá trình hoạt động. Thông số Pr.

Giải thích

Cài đặt

Cài đặt mặc định

Khách hàng

Nhóm 0: Thông số ngƣời dùng cài đặt 0: Thông số có thể đọc/ghi 1: Tất cả các thông số chỉ đọc 6: Xóa chương trình PLC (KHÔNG áp dụng đối với models VFD*E*C) 00.02

Cài đặt lại các thông số (Reset)

9: Tất cả các thông số được reset về giá trị mặc định của nhà sản xuất (50Hz, 230V/400V hoặc 220V/380V phụ thuộc / tùy thuộc vào thông số Pr.00.12)

0

10: Tất cả các thông số được reset về giá trị mặc định của nhà sản xuất (60Hz, 220V/440V) 0: Hiển thị giá trị tần số yêu cầu (Fxxx) 1: Hiển thị tần số ngõ ra tại thời điểm đo (Hxxx) 2: Hiển thị nội dung của đơn vị được xác định bởi người sử dụng (Uxxx) 00.03

Chọn kiểu hiển thị khi khởi động

3: Hiển thị đa chức năng (xem thông số Pr.00.04

0

4: Lệnh quay thuận/nghịch (REV/FWD)

00.04

Hiển thị nội dung đa chức năng

5: PLCx (Chọn PLC: PLC0/PLC1/PLC2) (KHÔNG áp dụng đối với models VFD*E*C) 0: Hiển thị nội dung của đơn vị được xác định bởi người sử dụng (Uxxx)

0

1: Hiển thị giá trị đếm (c) 183

VFD–E SERIES Thông số Pr.

Giải thích

Cài đặt

Cài đặt mặc định

Khách hàng

2: Hiển thị giá trị PLC D1043 (C) (KHÔNG áp dụng đối với models VFD*E*C) 3: Hiển thị điện áp DC-BUS (u) 4: Hiển thị điện áp ngõ ra (E) 5: Hiển thị giá trị tương tự của tín hiệu hồi tiếp PID (b) (%) 6: Hệ số công suất ngõ ra (n) 7: Hiển thị công suất ngõ ra (P) 8: Hiển thị giá trị mối quan hệ giữa môment và dòng điện (t) 9: Hiển thị AVI (I) (V) 10: Hiển thị ACI / AVI2 (i) (mA/V) 11 : Hiển thị nhiệt độ của IGBT (h) (0C) 12 : Hiển thị mức AVI3/ACI2 (I) 13 : Hiển thị mức AVI4/ACI3 (i) 14 : Hiển thị tốc độ PG trong RPM (G) 15 : Hiển thị số động cơ (M) Nhóm 1 các thông số cơ bản 01.11

Thời gian tăng tốc 2

0.1 tới 600.0 giây hoặc 0.01 tới 600.0 giây

1.0

01.12

Thời gian giảm tốc 2

0.1 tới 600.0 giây hoặc 0.01 tới 600.0 giây

1.0

02.00

02.01

Nhóm 2 Các thông số vận hành 0: Dùng các phím lên/xuống (UP/DOWN) hoặc các ngõ vào đa chức năng (UP/DOWN). Tần số sử dụng sau cùng được lưu lại Lệnh yêu cầu tần số 1: 0 - +10V từ AVI nguồn chính thứ nhất 2: 4 – 20mA từ ACI hoặc 0 - +10V từ AVI2 3: Truyền thông RS485 (RJ-45) 4: Biến trở ngoài trên bàn phím 5: Truyền thông CANopen 0: Điều khiển bằng bàn phím 1: Các tiếp điểm ngoại vi. Cho phép sử Lệnh hoạt động nguồn dụng phím STOP/RESET chính thứ nhất 2: Các tiếp điểm ngoại vi. Không cho phép sử dụng phím STOP/RESET 3: Truyền thông RS485 (RJ-45)/USB.

5

5

184

VFD–E SERIES Thông số Pr.

02.09

02.16

02.17

Giải thích

Lệnh yêu cầu tần số nguồn thứ hai

Hiển thị tần số yêu cầu nguồn chính

Dự phòng

03.10

Dự phòng

04.06

04.07

04.08

Cho phép sử dụng phím STOP/RESET 4: Truyền thông RS485 (RJ-45)/USB. Không cho phép sử dụng phím STOP/RESET 5: Truyền thông CANopen. Không cho phép sử dụng phím STOP/RESET 0: Dùng các phím lên/xuống (UP/DOWN) hoặc các ngõ vào đa chức năng (UP/DOWN). Tần số sử dụng sau cùng được lưu lại 1: 0 - +10V từ AVI 2: 4 – 20mA từ ACI hoặc 0 - +10V từ AVI2 3: Truyền thông RS485 (RJ-45)/USB 4: Biến trở ngoài trên bàn phím 5: Truyền thông CANopen. Chỉ đọc Bit0=1: bằng tần số nguồn đầu tiên (Pr.02.00) Bit1=1: bằng tần số nguồn thứ 2 (Pr.02.09) Bit2=1: bằng tiếp điểm ngõ vào đa chức năng Bit3=1: bằng tần số yêu cầu từ PLC (KHÔNG áp dụng đối với models VFD*E*C)

Chỉ đọc Bit0=1: bằng bàn phím số Bit1=1: bằng truyền thông RS485 Bit2=1: bằng cách thức đấu dây của tiếp Hiển thị hoạt động điểm ngoại vi 2/3 nguồn yêu cầu Bit3=1: bằng ngõ vào đa chức năng Bit4=1: bằng lệnh hoạt động của chương trình PLC Bit5=1: Truyền thông CANopen Nhóm 3 các thông số chức năng ngõ ra

03.09

04.05

Cài đặt

Nhóm 4 Các thông số chức năng ngõ vào 0: Không chức năng Ngõ vào đa chức năng 1: Lệnh yêu cầu đa cấp tốc độ 1 (MI3) 2: Lệnh yêu cầu đa cấp tốc độ 2 3: Lệnh yêu cầu đa cấp tốc độ 3 Ngõ vào đa chức năng 4: Lệnh yêu cầu đa cấp tốc độ 4 (MI4) 5: Reset ngoài 6: Ngăn cản/cấm tăng/giảm tốc Ngõ vào đa chức năng 7: Lệnh yêu cầu lựa chọn thời gian (MI5) tăng/giảm tốc 8: Hoạt động JOG 9: Base Block ngoài 10: Lên (UP): Tăng tần số chính 11: Xuống (DOWN): Giảm tần số chính Ngõ vào đa chức năng 12: Tín hiệu kích xung đếm (MI6) 13: Reset bộ đếm (counter) 14: E.F. Lỗi ngõ vào ngoại vi 15: Không cho phép chức năng PLC 16: Ngõ ra ngắt đột ngột (STOP)

Cài đặt mặc định

Khách hàng

0

##

##

1 2

3

23

185

VFD–E SERIES Thông số Pr.

Giải thích

Cài đặt

Cài đặt mặc định

Khách hàng

17: Cho phép khóa thông số 18: Chọn lệnh yêu cầu hoạt động (tiếp điểm ngoài) 19: Chọn lệnh yêu cầu hoạt động (bàn phím) 20: Chọn lệnh yêu cầu hoạt động (truyền thông) 21: Lệnh quay thuận/nghịch 22: Lệnh yêu cầu tần số nguồn thứ 2 23: Run/Stop chương trình PLC (PLC1) (KHÔNG áp dụng đối với VFD*E*C) 23: Dừng nhanh (chỉ áp dụng đối với model VFD*E*C) 24: Tải/thực thi chương trình PLC (PLC2) (KHÔNG áp dụng đối với VFD*E*C) 25: Chức năng đơn vị trí (1 vị trí) 26: OOB (Phát hiện ngoài điểm cân bằng (Out of Balance)) 27: Chọn động cơ (bit 0) 28: Chọn động cơ (bit 1) 04.24

Dự phòng

04.25

Dự phòng

07.08

Thời gian bù môment không đổi (hằng số)

Nhóm 7 Các thông số động cơ 0.01 ~ 10.00 giây

0.30

Nhóm 9 các thông số truyền thông 09.12 ~ 09.19

Dự phòng

09.20

Địa chỉ truyền thông CANopen

09.21

Tốc độ Baud CANbus

09.22

Độ lợi của tần số CANbus

0.00~2.00

Cảnh báo CANbus

Bit0: Hết thời gian bảo vệ CANopen Bit1: Hết thời gian nhịp CANopen Bit2: Hết thời gian đồng bộ CANopen (SYNC) Bit3: Hết thời gian xuất tín hiệu ra CANopen Bit4: Tràn bộ đệm tín hiệu xuất ra CANopen Bit5: Tắt CANbus Bit6: Lỗi protocol của CANopen Bit7: Lỗi khởi động CANopen

09.23

09.24

0: Không cho phép 1: 1-127 0: 1M 1: 500K 2: 250K 3: 125K 4: 100K 5: 50K

0: không cho phép (theo quy luật của DS402 Protocol Delta) 1: cho phép (theo DS402) Nhóm 11 Các thông số dùng với card mở rộng

1

0

1.00

Chỉ đọc

1

186

VFD–E SERIES Thông số Pr. 11.06 11.07 11.08

11.09

11.10

11.11

13.10

Giải thích

Cài đặt

Cài đặt mặc định

0: Không chức năng 1: Lệnh đa cấp tốc độ 1 2: Lệnh đa cấp tốc độ 2 Tiếp điểm ngõ vào đa 3: Lệnh đa cấp tốc độ 3 4: Lệnh đa cấp tốc độ 4 chức năng (MI8) 5: Reset ngoài 6: Cấm tăng/giảm tốc Tiếp điểm ngõ vào đa 7: Lệnh chọn thời gian tăng/giảm tốc chức năng (MI9) 8: Hoạt động jog 9: Base block ngoài Tiếp điểm ngõ vào đa 10: Tăng: Tăng tần số chính chức năng (MI10) 11: Giảm: Giảm tần số chính 12: Tín hiệu kích đếm 13: Reset đếm 14: E.F. Lỗi ngõ vào ngoại vi 15: Không cho phép chức năng PID Tiếp điểm ngõ vào đa 16: Ngõ ra dừng chức năng (MI11) 17: Cho phép khóa thông số 18: Lệnh chọn chế độ hoạt động (tiếp điểm ngoài) 19: Lệnh chọn chế độ hoạt động (bàn phím) 20: Lệnh chọn chế độ hoạt động (Truyền thông) 21: Lệnh FWD/REV 22: Lệnh yêu cầu tần số chính thứ 2 23: RUN/STOP chương trình PLC (PLC1) (KHÔNG áp dụng đối với VFD*E*C) Tiếp điểm ngõ vào đa 23: Dừng nhanh (Chỉ áp dụng đối với chức năng (MI12) VFD*E*C) 24: Tải xuống/thực thi/hiệu chỉnh chương trình PLC (PLC2) (KHÔNG áp dụng đối với VFD*E*C) 25: Chức năng đơn vị trí 26:OOB (Phát hiện ngoài điểm cân bằng) 27: Chọn động cơ (bit 0) 28: Chọn động cơ (bit 1) Nhóm 13 Nhóm các thông số chức năng PG của card mở rộng

Tiếp điểm ngõ vào đa chức năng (MI7)

Khách hàng

0 0 0

0

0

0

Dự phòng

187

VFD–E SERIES Chƣơng 5: Báo lỗi 5.1 OC - Quá dòng ocA - Quá dòng khi tăng tốc

Gỡ ngắn mạch hoặc lỗi nối đất

ocd - Quá dòng khi giảm tốc

OC - Quá dòng

Kiểm tra xem có bị ngắn mạch và nối đất giữa U,V,W và động cơ

Giảm tải hoặc tăng công suất biến tần

Kiểm tra tải xem có quá lớn không

Giảm bù mô men

Bù mô men hợp lý

Giảm bù mô men Kiểm tra thời gian tăng tốc xem có quá ngắn không so với quán tính tải

Kiểm tra thời gian giảm tốc xem có quá ngắn không so với quán tính tải

Có thể biến tần bị sự cố hoặc lỗi do nhiễu. Hãy liên lạc với Delta

Có thể kéo dài thời gian tăng tốc không? không?

Có tải thay đổi đột ngột không?

Có thể kéo dài thời gian giảm tốc không? không?

Giảm tải hoặc tăng công suất biến tần

Tăng thời gian tăng/giảm tốc Giảm tải hoặc tăng công suất biến tần

Kiểm tra chế độ thắng/phương pháp thắng. Hãy liên lạc với Delta

188

VFD–E SERIES 5.2 GFF - Lỗi nối đất

Có thể biến tần bị sự cố hoặc lỗi do nhiễu. Hãy liên lạc với Delta

Mạch điện ngõ ra (cáp hoặc động cơ) của biến tần đã bị chạm đất?

GFF Lỗi nối đất

Gở bỏ nối đất

5.3 OV – Quá áp OV – Quá áp

Giảm điện áp trong thông số kỹ thuật

Điện áp có nằm trong thông số kỹ thuật?

Có xảy ra quá áp khi không tải? Có thể biến tần bị sự cố hoặc lỗi do nhiễu. Hãy liên lạc với Delta

Khi xảy ra lỗi quá áp OV, kiểm tra điện áp trên DC bus xem có lớn hơn giá trị bảo vệ không

xảy ra OV khi tăng tốc đột ngột dừng lại

Tăng thời gian giảm tốc

Tăng thời gian tăng tốc

Giảm mô men quán tính

Tăng thời gian cài đặt

Giảm mô men quán tính tải

Cần xem xét việt sử dụng bộ hãm thắng hoặc thắng DC

sử dụng bộ hãm thắng hoặc thắng DC

Cần kiểm tra phương pháp điều khiển. Hãy liên lạc với Delta 189

VFD–E SERIES 5.4 Lv – Thấp áp

Thấp áp

Nguồn cấp đầu vào đúng không? Hay mất nguồn, kể cả khi mất nguồn tức thời

Kiểm tra xem có bất kỳ lỗi linh kiện nào không hay chưa kết nối vào nguồn

Kiểm tra xem điện áp có nằm trong thông số kỹ thuật không

Khởi động lại sau khi cài đặt lại

Thay đổi linh kiện dò tìm và kiểm tra kết nối

Sửa các mục cần thiết cho đúng, chẳng hạn như thay hệ thống nguồn cấp theo yêu cầu

Kiểm tra xem tải có nặng không, dòng khởi động có cao không trong cùng hệ thống nguồn cấp

Kiểm tra xem có xảy ra Lv (thấp áp) khi thắng và khi đóng khởi động từ

Kiểm tra điện áp giữa +/B1 và – có lớn hơn 200VDC (đối với các model 115V/230V) và 400VDC (đối với các model 460V)

Công suất biến áp nguồn có phù hợp

Có thể biến tần bị sự cố hoặc lỗi do nhiễu. Hãy liên lạc với Delta

Mạch điều khiển của biến tần bị sự cố hoặc lỗi do nhiễu. Hãy liên lạc với Delta

190

VFD–E SERIES 5.5 OH – Quá nhiệt Biến tần quá nhiệt

Tản nhiệt quá nhiệt

Kiểm tra nhiệt độ trên phiến tản nhiệt xem có vượt quá 90oC

Tải quá lớn

Chức năng của quạt làm mát bình thường?

Kiểm tra quạt làm mát có bị kẹt bụi

Kiểm tra nhiệt độ xung quanh theo thông số kỹ thuật

Lỗi phát hiện/dò nhiệt bị lỗi. Hãy liên lạc với Delta

Giảm tải

Thay quạt làm mát

Tháo gỡ bụi bẩn làm tắt nghẽn

Có thể biến tần bị sự cố hoặc lỗi do nhiễu. Hãy liên lạc với Delta

Điều chỉnh nhiệt độ xung quanh theo thông số kỹ thuật

191

VFD–E SERIES 5.6 Quá tải (OL)

Hiệu chỉnh cài đặt

Kiểm tra cài đặt thông số Pr. 06-06 và 06-07 xem có đúng không

Có thể biến tần bị sự cố hoặc lỗi do nhiễu. Hãy liên lạc với Delta

Tải có quá lớn không

Giảm tải hoặc tăng công suất của biến tần

5.7 Bàn phím hiển thị bất thƣờng Hiển thị bất thường hoặc không hiển thị

Chu kỳ cấp nguồn vào biến tần

Hiển thị bình thường

Biến tần làm việc bình thường

Lắp lại các kết nối và loại bỏ nhiễu/ồn

Kiểm tra xem tất cả các kết nối đã đúng chưa & nhiễu / ồn hiện tại

Biến tần bị sự cố hoặc lỗi do nhiễu. Hãy liên lạc với Delta

192

VFD–E SERIES 5.8 Mất pha (PHL) Mất pha (PHL)

Kiểm tra đấu dây ở các chân R, S và T

Kiểm tra các ốc vít ở các tiếp điểm đã được siết chặt chưa

Kiểm tra điện áp ngõ vào của các chân tiếp điểm R,S,T có cân bằng không

Kiểm tra đấu dây đúng

Siết lại các ốc vít

Hãy kiểm tra đấu dây và hệ thống nguốn cấp xem có bất thường gì không

Có thể biến tần bị sự cố hoặc lỗi do nhiễu. Hãy liên lạc với Delta

193

VFD–E SERIES 5.9 Động cơ không thể chạy (RUN) Động cơ không chạy

Reset sau khi xóa các lỗi & sau đó cho chạy lại

Nó chạy khi không xảy ra lỗi

Kiểm tra hiển thị của KPE-LE02

Kiểm tra xem có bất kỳ lỗi nào hiển thị

Biến tần nhận lệnh RUN từ bàn phím

Kiểm tra cầu chì và khởi động từ ON chưa

Kiểm tra điện áp vào có ok?

Cài đặt ON

Kiểm tra xem có bất kỳ lỗi nào sảy ra không, ví dụ: Lv, PHL, hoặc không kết nối

Có thể biến tần bị sự cố hoặc lỗi do nhiễu. Hãy liên lạc với Delta

Nhấn phím RUN để xem nó có chạy không Nhấn phím UP để cài đặt tần số

Nhấn phím UP để kiểm tra xem động cơ có chạy không

Kiểm tra lệnh FWD hoặc REV đầu vào

Cài đặt tần số hoặc không

Kiểm tra đấu dây của các chân giữa FWD và REV-DCM có đúng không

Thay đổi công tắc hoặc rơ le

Sửa các kết nối cho đúng

Hiệu chỉnh cài đặt tần số Nếu tần số cận trên và tần số cài đặt thấp hơn giá trị tần số ngõ ra thấp nhất

Động cơ bị sự cố

Kiểm tra điện áp ra trên các chân U, V, W

Kiểm tra thông số cài đặt & đấu dây tín hiệu tương tự & chân đa cấp tốc độ

Thay đổi biến trở tinh chỉnh và rơ le

Có thể biến tần bị sự cố hoặc lỗi do nhiễu. Hãy liên lạc với Delta

Tải quá lớn không

Kiểm tra cài đặt hệ số bù mô men có đúng không

Kiểm tra kết nối động cơ có đúng không

Kết nối 1 cách đúng đắn

Động cơ đã bị khóa do tải trọng lớn, hãy giảm tải. Ví dụ, nếu có thắng, kiểm tra xem thắng được nhả chưa.

Tăng giá trị cài đặt bù mô men

194

VFD–E SERIES 5.10 Không thể thay đổi đƣợc tốc độ động cơ Đối với models VFD*E*C, không được hỗ trợ chức năng PLC. Hãy làm theo các đường nét đứt (---) để bỏ qua những phần chức năng PLC. Động cơ có thể chạy nhưng không thể thay đổi được tốc độ.

Hiệu chỉnh cài đặt

Kiểm tra xem cài đặt giá trị tần số cực đại có quá thấp

Thời gian thực hiện có quá dài không

Kiểm tra xem tần số có nằm ngoài cận (trên/dưới) không

Nếu đã hoàn tất chương trình PLC

Nếu chương trình PLC được thực hiện

Hiệu chỉnh cài đặt Nhấn phím UP/DOWN để xem tần số có thay đổi không Nếu có bất kỳ thay đổi nào của tín hiệu, cài đặt tần số (0-10V, 4-20mA)

Kiểm tra chương trình PLC có đúng không

Kiểm tra xem tần số trên mỗi bước có khác nhau không Kiểm tra xem tần số trên mỗi bước có khác nhau không

Kiểm tra đấu dây của tiếp điểm ngoại vi có đúng không Sửa đấu dây

Thay đổi biến trở điều chỉnh Thay đổi cài đặt tần số

Kiểm tra cài đặt thời gian tăng giảm tốc đúng không

Cài đặt thời gian tăng/giảm tốc phù hợp với quán tính tải Có thể biến tần bị sự cố hoặc lỗi do nhiễu. Hãy liên lạc với Delta.

195

VFD–E SERIES 5.11 Động cơ bị dừng/rung/lắc trong quá trình tăng tốc Động cơ bị rung/lắc trong quá trình tăng tốc

Kiểm tra xem thời gian tăng tốc có quá ngắn không

Kiểm tra xem quán tính của động cơ& tải có quá cao không

Dây nối giữa động cơ và biến tần dài / ngắn

Giảm tải hoặc tăng công suất biến tần

Kiểm tra xem có thấp áp ngõ vào

Tăng cài đặt thời gian

Sử dụng động cơ đặc biệt

Giảm tải hoặc tăng công suất biến tần

Kiểm tra xem mô men tải có quá cao không

Kiểm tra xem bù mô men có phù hợp chưa

Có thể biến tần bị sự cố hoặc lỗi do nhiễu. Hãy liên lạc với Delta.

Tăng hệ số bù mô men 5.12 Động cơ không chạy nhƣ mong đợi Động cơ không chạy như mong đợi

Kiểm tra thông số Pr.01-01 đến Pr.01-06 và cài đặt hệ số bù mô men

Tiếp tục chạy ở tốc độ thấp

Tải quá lớn

Kiểm tra điện áp ngõ ra tại các chân U, V, W xem có cân bằng không

Điều chỉnh thông số Pr.01-01 đến Pr.01-06 và bù mô men thấp

Hãy sử dụng động cơ đặc biệt

Giảm tải hoặc tăng công suất biến tần

Động cơ bị sự cố

Có thể biến tần bị sự cố hoặc lỗi do nhiễu. Hãy liên lạc với Delta.

196

VFD–E SERIES 5.13 Nhiễu điện từ / cảm ứng Nhiều nguồn nhiễu xung quanh biến tần và thâm nhập vào biến tần bằng bức xạ hoặc dẫn truyền. Nó có thể là nguyên nhân gây ra trục trặc / hư hỏng của các mạch điều khiển và thậm chí làm hỏng biến tần. Tất nhiên, có những giải pháp để tăng khả năng chịu đựng nhiễu của biến tần. Nhưng điều này cũng có những giới hạn của nó. Vì vậy, giải quyết nhiễu từ bên ngoài sẽ là cách tốt nhất. 1. Tăng thêm đáp ứng trên rơ le và các tiếp điểm để giảm xung chuyển đổi. 2. Rút ngắn chiều dài dây của mạch điều khiển hoặc giao tiếp nối tiếp và giữ chúng tách rời / ra khỏi hệ thống dây của mạch điện công suất . 3. Tuân thủ các quy định đấu dây bằng cách sử dụng dây có bọc lưới bảo vệ và các bộ khuếch đại cách ly đối với dây dài. 4. Các thiết bị đầu cuối nối đất nên thực hiện theo quy định của địa phương và được nối đất độc lập, tức là không có điểm chung với các máy hàn điện, thiết bị điện khác. 5. Kết nối một bộ lọc nhiễu tại các chân đầu vào nguồn điện của biến tần để lọc nhiễu từ các mạch điện. Nói tóm lại, giải pháp đối với nhiễu điện từ thực tại "không có sản phẩm" (ngắt kết nối thiết bị gây nhiễu), "không lây lan" (giới hạn phát thải đối với các thiết bị gây nhiễu) và "không nhận được" (tăng cường khả năng chịu nhiễu). 5.14 Điều kiện môi trƣờng Vì biến tần là một thiết bị điện tử, bạn nên tuân thủ việc thực hiện theo các điều kiện môi trường. Đây là một số biện pháp khắc phục hậu quả nếu cần thiết. 1. Để ngăn ngừa rung động, việc sử dụng chống rung là sự lựa chọn cuối cùng. Rung động phải nằm trong giới hạn cho phép. Rung động cơ học gây ra ứng suất cơ học và do đó nó không nên xảy ra thường xuyên, liên tục hay nhiều lần để tránh thiệt hại cho biến tần. 2. Lưu trữ/bảo quản biến tần ở những nơi sạch sẽ và khô ráo, không khói / bụi ăn mòn để ngăn chặn ăn mòn và các tiếp điểm tiếp xúc kém. Cách điện kém ở nơi ẩm ướt có thể gây ra ngắn mạch. Nếu cần thiết, lắp đặt biến tần trong tủ điện chống bụi và được sơn tĩnh điện và trong các tình huống cụ thể, sử dụng tủ kín hoàn toàn. 3. Nhiệt độ môi trường xung quanh nên nằm trong giới hạn cho phép. Nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp sẽ ảnh hưởng đến tuổi thọ và độ tin cậy của thiết bị. Đối với các linh kiện bán dẫn, hư hỏng sẽ xảy ra khi có bất kỳ đặc điểm kỹ thuật nào ngoài phạm vi cho phép. Vì vậy, cần kiểm tra chất lượng không khí định kỳ và quạt làm mát và cung cấp thêm làm mát nếu cần thiết. Ngoài ra, các máy vi tính không thể làm việc ở nhiệt độ cực thấp, làm tăng nhiệt bên trong nếu thấy cần thiết. 4. Bảo quản/cất giữ ở nơi có độ ẩm tương đối là trong khoảng từ 0% đến 90% và môi trường không ngưng tụ. Sử dụng điều hòa không khí và / hoặc bình hút ẩm. 5.15 Ảnh hƣởng đến các máy khác Biến tần có thể ảnh hưởng đến hoạt động của các máy khác do nhiều lý do. Một số giải pháp là: � Sóng hài bậc cao ở nguồn Sóng hài bậc cao tại nguồn điện trong thời gian chạy có thể được cải thiện bằng cách: 1. Tách riêng hệ thống điện: sử dụng một máy biến áp cho biến tần. 2. Sử dụng cuộn kháng ở nguồn đầu vào của biến tần. 197

VFD–E SERIES 3. Nếu pha tụ dẫn được sử dụng (không bao giờ đầu ra biến tần!!), Sử dụng cuộn kháng nối tiếp để ngăn ngừa thiệt hại cho những thiệt hại của các tụ điện từ sóng hài bậc cao.

Cuộn kháng mắc nối tiếp

Pha tụ dẫn

� Nhiệt độ động cơ tăng Khi động cơ là một động cơ điện cảm ứng tiêu chuẩn với quạt, cơ chế làm mát sẽ không tốt/kém khi ở tốc độ thấp, gây ra phát nóng cho động cơ. Bên cạnh đó, sóng hài bậc cao tại ngõ ra của các cuộn đồng tăng lên và giảm ở lõi. Các biện pháp sau đây cần được sử dụng tùy thuộc vào tải và phạm vi hoạt động. 1. Sử dụng một động cơ với thông gió độc lập (buộc phải làm lạnh bên ngoài) hoặc tăng công suất định mức động cơ. 2. Sử dụng biến tần đặc biệt để điều khiển động cơ 3. KHÔNG được chạy ở tốc độ thấp trong thời gian dài.

198

VFD–E SERIES Chƣơng 6: Thông tin các lỗi thƣờng gặp và bảo trì 6.1 Thông tin mã lỗi Các biến tần có một hệ thống chẩn đoán lỗi toàn diện bao gồm một số báo động khác nhau và các thông báo lỗi. Một khi lỗi được phát hiện, các chức năng bảo vệ tương ứng sẽ được kích hoạt. Các lỗi hiển thị sau được hiển thị trên bàn phím số. Năm lỗi gần nhất có thể được đọc từ bàn phím kỹ thuật số hoặc thông qua truyền thông. Chú ý Đợi 5 giây sau khi một lỗi đã được xóa trước khi thực hiện cài đặt lại (RESET) thông qua bàn phím của tiếp điểm đầu vào. 6.1.1 Các lỗi thƣờng gặp và giải pháp TÊN LỖI

MÔ TẢ LỖI Lỗi thấp áp: Biến tần nhận biết điện áp DC nhỏ hơn giá trị  nhỏ nhất cho phép

Lỗi quá dòng Biến tần nhận biết dòng tăng bất thường



Lỗi quá áp Biến tần nhận biết điện  áp DC vượt quá giá trị lớn nhất cho phép



Lỗi quá nhiệt Phiến tản nhiệt có nhiệt độ quá cao

Lỗi quá tải Dòng đầu ra của biến tần vượt quá dòng  danh định

BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC 1. Kiểm tra điện áp đầu vào có nằm trong dãy điện áp cho phép 2. Kiểm tra xem liệu motor có tải đột ngột không 3. Kiểm tra đấu nối cáp nguồn đầu vào R-S-T (đối với biến tần 3 pha) khi không có sự cố mất pha. 1. Kiểm tra công suất motor liệu có phù hợp với công suất ngõ ra của biến tần không. 2. Kiểm tra các tiếp điểm đấu dây U/T1, V/T2, W/T3 liệu có bị ngắn mạch không 3. Kiểm tra dây nối giữa biến tần và motor liệu có bị ngắn mạch, cũng như nối đất không 4. Kiểm tra dây nối giữa biến tần và motor liệu có bị lỏng không 5. Thời gian tăng tốc quá ngắn (tăng thời gian tăng tốc) 6. Kiểm tra điều kiện làm việc của tải motor liệu có vượt quá không. 7. Nếu tất cả các điều kiện trên sau khi kiểm tra đều bình thường, liên hệ nhà cung cấp để được hỗ trợ. 1. Kiểm tra điện áp đầu vào liệu có nằm trong trong dãy danh định/định mức của biến tần hay không 2. Kiểm tra điện áp chuẩn / Điện áp đỉnh. 3. Quá áp trên DC-bus có thể là do năng lượng tái sinh quá lớn, tăng thời gian giảm tốc hoặc nối thêm điện trở thắng (hãm). 4. Kiểm tra liệu công suất hãm có nằm trong dãy cho phép không. 1. Đảm bảo nhiệt độ môi trường nằm trong dãy cho phép. 2. Đảm bảo lỗ tản nhiệt không bị bít. 3. Kiểm tra và vệ sinh tấm tản nhiệt. 4. Kiểm tra quạt và làm vệ sinh quạt 5. Lắp biến tần trong không gian đảm bảo sự tản nhiệt bình thường. 1. Kiểm tra liệu motor có bị quá tải không 2. Giảm thông số bù moment cài đặt thông số Pr.07.02 3.Tăng công suất biến tần (thay thế biến tần cùng loại có công suất lớn hơn). CHÚ Ý: Biến tần có khả năng chịu quá tải 150% giá trị 199

VFD–E SERIES TÊN LỖI

MÔ TẢ LỖI

BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC dòng danh định trong thời gian tối đa là 60 giây 1. Kiểm tra liệu motor có bị quá tải không. Quá tải 1 2. kiểm tra thông số quá tải nhiệt điện tử. Trip bảo vệ quá tải 3. Dùng động cơ có công suất cao hơn  trong khi biến tần hoạt 4. Giảm dòng điện (đảm bảo dòng điện ngõ ra của biến tần động không vượt quá dòng danh định của motor bằng cách thay đổi giá trị cài đặt thông số Pr.07.00 1. Giảm tải motor Quá tải 2 2. Cài đặt lại giá trị ngưỡng cảnh báo quá momen (kiểm tra  Quá tải motor thông số Pr.06.03~Pr.06.05). Lỗi bảo vệ phần mềm Trả về nhà sản xuất bảo trì    

Lỗi phần cứng GFF

Trả về nhà sản xuất bảo trì

CC (Đèn dòng)

Trả về nhà sản xuất bảo trì

Lỗi phần cứng OV

Trả về nhà sản xuất bảo trì

Lỗi phần cứng OC

Trả về nhà sản xuất bảo trì

1. Khi các đầu vào ngoài (B.B - base-block) hoạt động, đầu Base block ngoài ra của biến tần bị ngắt. (tham chiếu đến thông 2. Loại bỏ đầu nối này, biến tần sẽ trở lại hoạt động bình  số Pr.08.07) thường



Lỗi ngoài Đầu ra biến tần bị ngắt

Quá dòng trong khi  tăng tốc

Quá tải trong đang giảm tốc  Mạch trong bị hư

khi

Quá dòng khi đang hoạt động / đang  chạy Bộ nhớ trong EEPROM không thể lập trình  Lỗi thời gian tăng / giảm tốc tự động Bộ nhớ trong EEPROM không thể  lập trình Bộ nhớ trong EEPROM không thể  đọc

1. Khi các tiếp điểm ngõ vào đa chức năng (MI3-MI9) báo lỗi ngoài, ngõ ra W, V, U sẽ bị ngắt. 2. Cho lệnh RESET sau khi đã kiểm tra tất cả các lỗi 1. Ngắn mạch đầu ra motor: kiểm tra sự cách điện của các dây nối đầu ra. 2. Momen tăng quá cao: giảm thông số tăng momen. 3. Thời gian tăng tốc quá ngắn: tăng thời gian tăng tốc. 4. Công suất biến tần quá nhỏ: thay biến tần có công suất lớn hơn 1. Ngắn mạch đầu ra motor: kiểm tra sự cách điện giữa các dây nối đầu ra. 2. Thời gian giảm tốc quá ngắn: tăng thời gian giảm tốc. 3. Công suất biến tần quá nhỏ: Thay thế biến tần có công suất lớn. 1. Ngắn mạch đầu ra motor: kiểm tra sự cách điện giữa các dây nối đầu ra. 2. Tải motor tăng đột ngột: kiểm tra liệu motor có bị kẹt không. 3. Công suất biến tần quá nhỏ: 4. Thay thế biến tần có công suất lớn hơn. Trả về nhà sản xuất bảo trì

Trả về nhà sản xuất bảo trì 1. Nhấn phím Reset để trả các thông số về mặc định nhà sản xuất 2. Trả về nhà sản xuất bảo trì 200

VFD–E SERIES TÊN LỖI

MÔ TẢ LỖI Bộ nhớ trong EEPROM không thể  đọc Lỗi tự động  giảm tốc

BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC 1. Nhấn phím Reset để trả các thông số về mặc định nhà sản xuất 2. Trả về nhà sản xuất bảo trì 1. Kiểm tra công suất motor liệu có phù hợp với công suất tăng ngõ ra của biến tần không. 2. Kiểm tra có phải do năng lượng tái sinh quá lớn 3. Kiểm tra xem liệu motor có tải đột ngột không Trả về nhà sản xuất bảo trì



Lỗi pha U



Lỗi pha V

Trả về nhà sản xuất bảo trì



Lỗi pha W

Trả về nhà sản xuất bảo trì

Quá áp OV / thấp áp  LV

Trả về nhà sản xuất bảo trì

Lỗi cảm biến nhiệt

Trả về nhà sản xuất bảo trì



1. Kiểm tra thông số cài đặt (Pr.10.01) và dây đấu nối Lỗi tín hiệu hồi tiếp AVI/ACI PID 2. Kiểm tra các lỗi có thể có giữa thời gian đáp ứng và thời gian nhận biết tín hiệu hồi tiếp (Pr.10.08) Lỗi tín hiệu analog

Kiểm tra dây đấu nối ACI

Kiểm tra nguồn cấp ngõ vào, nếu cả 3 pha được đấu nối chắc chắn Khi có bất kỳ tiếp điểm nào chạm đất, thì dòng ngắn mạch cao hơn 50% giá trị dòng danh định, bo công suất của biến Lỗi nối đất tần sẽ bị hỏng. Ngắn mạch giữa 2 đầu CHÚ Ý: bảo vệ ngắn mạch cho động cơ và cả ngƣời sử dụng là cần thiết. EF - GND 1. Kiểm tra liệu module công suất IGBT có bị hư không 2. Kiểm tra cách điện của các dây nối đầu ra Lỗi giao tiếp truyền 1. Kiểm tra dây nối giữa biến tần và máy tính. 2. Kiểm tra nghi thức truyền thông  thông Lỗi tự động điều 1. Kiểm tra dây nối giữa biến tần và motor chỉnh 2. Thực hiện lại lần nữa Lỗi hết thời gian 1. Nhấn phím RESET để cài đặt lại toàn bộ thông số về giá truyền thông trên bo trị mặc định của nhà sản xuất điều khiển hoặc bo 2. Trả về nhà sản xuất bảo trì công suất 1. Kiểm tra xem động cơ có bị quá nhiệt không Bảo vệ quá nhiệt 2. Kiểm tra giá trị cài đặt của các thông số Pr.07-12 đến động cơ Pr.07-17 1. Kiểm tra nối dây của thẻ PG Lỗi tín hiệu PG 2. Thử với thẻ PG khác Hết thời gian bảo vệ CANopen (chỉ áp dụng Kết nối lại CAN bus và cài đặt lại CAN bus đối với model VFDxxxExxC) Hết thời gian nhịp CANopen (chỉ áp dụng Kết nối lại CAN bus và cài đặt lại CAN bus đối với model VFDxxxExxC) Mất pha

201

VFD–E SERIES TÊN LỖI

MÔ TẢ LỖI Hết thời gian đồng bộ CANopen (chỉ áp dụng đối với model VFDxxxExxC) Hết thời gian SDO CANopen (chỉ áp dụng đối với model VFDxxxExxC) Tràn bộ đệm CANopen SDO (chỉ áp dụng đối với model VFDxxxExxC) Tắt CANbus (chỉ áp dụng đối với model VFDxxxExxC) Lỗi CAN boot up (chỉ áp dụng đối với model VFDxxxExxC) Lỗi truyền thông protocol của CANopen (chỉ áp dụng đối với model VFDxxxExxC) Nó sẽ hiển thị trong quá trình giảm tốc khi Pr.08-24 không được cài đặt là 0 và bất ngờ xảy ra mất nguồn, chẳng hạn như mất nguồn tức thời. Lặp giao tiếp truyền thông bất thường

BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC Kiểm tra xem tin nhắn đồng bộ CANopen có bất thường không

Kiểm tra xem các kênh lệnh đã đầy chưa 1. Thời gian giữa các lệnh quá ngắn, hãy kiểm tra tin nhắn SDO được gửi từ thiết bị chủ 2. Cài đặt lại CAN bus 1. Kiểm tra xem nó có được kết nối với điện trở đầu cuối 2. Kiểm tra xem tín hiệu có bất thường không 3. Kiểm tra xem thiết bị chủ đã được kết nối chưa 1. Kiểm tra xem thiết bị chủ đã được kết nối chưa 2. Cài đặt lại CAN bus

Kiểm tra nghi thức truyền thông protocol đã đúng chưa

1. Cài đặt thông số Pr.08-24 là 0 2. Kiểm tra xem nguồn đầu vào có ổn định không

1. Kiểm tra dây tín hiệu truyền thông xem có đúng chưa 2. Trả về nhà sản xuất bảo trì

6.1.2 Thiết lập lại (Reset) Có ba phương pháp để cài đặt lại biến tần sau khi giải quyết các lỗi: 1. Nhấn phím trên bàn phím. 2. Cài đặt các tiếp điểm bên ngoài để "RESET" (Cài đặt một trong Pr.04.05 ~ Pr.04.08 đến 05) và sau đó cài đặt ON. 3. Gửi lệnh "RESET" thông qua truyền thông. LƢU Ý Hãy chắc chắn rằng lệnh chạy (RUN) hoặc tín hiệu được tắt trước khi thực hiện lệnh RESET để tránh gây thiệt hại hay thương tích cá nhân do thao tác ngay lập tức. 6.2 Bảo trì và kiểm tra Biến tần hiện đại được sản xuất dựa trên công nghệ điện tử rắn. Việc bảo trì, bảo dưỡng dự phòng là cần thiết để giữ cho biến tần luôn trong tình trạng tối ưu của nó, và để đảm bảo tuổi thọ thiết bị lâu dài. Yêu cầu kỹ thuật viên phải có trình độ/tay nghề thực hiện việc kiểm tra biến tần một cách thường xuyên. Kiểm tra hàng ngày: 202

VFD–E SERIES Kiểm tra cơ bản các mục để phát hiện xem có bất kỳ bất thường nào trong quá trình hoạt động: 1. Kiểm tra xem các động cơ có đang hoạt động như mong đợi. 2. Kiểm tra xem môi trường lắp đặt có bất thường gì không 3. Kiểm tra xem hệ thống làm mát có được vận hành như mong đợi. 4. Kiểm tra xem có bất kỳ sự rung động hay âm thanh bất thường nào xảy ra trong quá trình hoạt động không. 5. Kiểm tra xem các động cơ có đang nóng quá mức trong quá trình hoạt động. 6. Luôn luôn kiểm tra điện áp đầu vào của biến tần với một vôn kế. Kiểm tra định kỳ : Trước khi việc kiểm tra, luôn luôn tắt nguồn điện AC đầu vào và tháo nắp đậy. Chờ ít nhất 10 phút sau khi tất cả các đèn hiển thị đã tắt hết, và sau đó xác nhận rằng các tụ điện đã xả hết điện năng tích lũy bằng cách đo điện áp giữa

.Điện áp đó phải thấp hơn 25VDC.

NGUY HIỂM! 1. Ngắt nguồn AC trước khi xử lý! 2. Chỉ những nhân viên kỹ thuật có trình độ có thể lắp đặt, đấu nối dây điện và bảo trì biến tần. Hãy tháo các vật bằng kim loại trước khi vận hành chẳng hạn như đồng hồ và nhẫn... Và chỉ được phép sử dụng các công cụ có cách điện. 3. Không bao giờ được tập hợp lại các linh kiện bên trong hoặc hệ thống dây điện. 4. Ngăn chặn tĩnh điện. Bảo dưỡng định kỳ Môi trƣờng xung quanh Các mục kiểm tra Kiểm tra nhiệt độ môi trường xung quanh, độ ẩm, độ rung và xem có bất kỳ bụi, khí, dầu hoặc giọt nước Kiểm tra xem có bất kỳ đối tượng nguy hiểm nào trong môi trường

Phƣơng pháp và Tiêu chuẩn

Chu kỳ thực hiện bảo trì Hàng Nửa Một ngày năm năm

Visual kiểm tra và đo lường với các thiết bị với đặc điểm kỹ thuật tiêu chuẩn

O

Kiểm tra trực quan (bằng mắt)

O

Điện áp Các mục kiểm tra Kiểm tra xem điện áp của mạch chính và mạch điều khiển có đúng không

Phƣơng pháp và Tiêu chuẩn Đo lường với các thiết bị với đặc điểm kỹ thuật tiêu chuẩn

Chu kỳ thực hiện bảo trì Hàng Nửa Một ngày năm năm O

203

VFD–E SERIES Bàn Phím Các mục kiểm tra

Phƣơng pháp và Tiêu chuẩn

Chu kỳ thực hiện bảo trì Hàng Nửa Một ngày năm năm

Kiểm tra xem hiển thị có rõ ràng để đọc không

Kiểm tra trực quan

O

Có bị mất nét (ký tự) không

Kiểm tra trực quan

O

Các phần cơ khí Các mục kiểm tra Kiểm tra xem có bất kỳ âm thanh bất thường hay rung động không Kiểm tra xem có bất kỳ ốc vít nào lỏng Kiểm tra xem bất kỳ phần nào bị biến dạng, hư hỏng Kiểm tra xem có bất kỳ thay đổi màu sắc do quá nóng Kiểm tra xem có bất kỳ bụi bẩn

Phƣơng pháp và Tiêu chuẩn

Chu kỳ thực hiện bảo trì Hàng Nửa Một ngày năm năm

Kiểm tra trực quan và âm thanh

O

Siết các ốc vít

O

Kiểm tra trực quan

O

Kiểm tra trực quan

O

Kiểm tra trực quan

O

Mạch chính Các mục kiểm tra Kiểm tra xem có bất kỳ ốc vít nào bị lỏng hoặc bị mất Nếu máy móc hoặc cách điện bị biến dạng, nứt, hư hỏng hoặc với thay đổi màu sắc do quá nóng hoặc lão hóa Kiểm tra xem có bất kỳ bụi hoặc bẩn không

Phƣơng pháp và Tiêu chuẩn Siết các ốc vít hoặc thay ốc vít

Chu kỳ thực hiện bảo trì Hàng Nửa Một ngày năm năm O

Kiểm tra trực quan Chú ý: Xin vui lòng bỏ qua những thay đổi màu sắc của tấm đồng

O

Kiểm tra trực quan

O

Các tiếp điểm đầu cuối và hệ thống dây điện của mạch chính Các mục kiểm tra

Phƣơng pháp và Tiêu chuẩn

Kiểm tra xem dây điện có thay đổi màu sắc hoặc biến dạng do Kiểm tra trực quan quá nhiệt Kiểm tra xem cách điện của dây điện có bị hư hỏng hoặc đã Kiểm tra trực quan thay đổi màu sắc không Kiểm tra xem có bất kỳ thiệt hại

Kiểm tra trực quan

Chu kỳ thực hiện bảo trì Hàng Nửa Một ngày năm năm O O O

204

VFD–E SERIES Tụ DC của mạch chính Các mục kiểm tra Kiểm tra xem có bất cứ sự rò rỉ của sự thay đổi, chất lỏng màu sắc, các vết nứt hoặc biến dạng Đo công suất tĩnh khi cần thiết

Phƣơng pháp và Tiêu chuẩn

Kiểm tra trực quan

Chu kỳ thực hiện bảo trì Hàng Nửa Một ngày năm năm O O

Công suất tĩnh ≥ giá trị ban đầu x 0,85

Điện trở của mạch chính Các mục kiểm tra

Phƣơng pháp và Tiêu chuẩn

Chu kỳ thực hiện bảo trì Hàng Nửa Một ngày năm năm

Kiểm tra xem có bất kỳ mùi lạ hoặc các vết nứt cách điện do quá nóng

Kiểm tra trực quan, ngửi

O

Kiểm tra xem có bất kỳ ngắt kết nối nào không

Kiểm tra trực quan hoặc đo lường với đồng hồ đa năng sau khi tháo dây điện giữa+/B1~Giá trị điện trở nên trong khoảng 10%

O

Biến áp & cuộc kháng của mạch chính Các mục kiểm tra Kiểm tra xem có bất kỳ rung động hay C nào không

Phƣơng pháp và Tiêu chuẩn Kiểm tra trực quan, âm thanh và ngửi

Chu kỳ thực hiện bảo trì Hàng Nửa Một ngày năm năm O

Công tắc từ & rơ le của mạch chính Các mục kiểm tra Kiểm tra xem ốc vít có bị lỏng không Kiểm tra xem các tiếp điểm có làm việc đúng yêu cầu không

Phƣơng pháp và Tiêu chuẩn

Chu kỳ thực hiện bảo trì Hàng Nửa Một ngày năm năm

Kiểm tra trực quan, âm thanh. Siết lại các ốc vít nếu cần thiết

O

Kiểm tra trực quan

O

205

VFD–E SERIES Bảng mạch in & các điểm kết nối của mạch chính Các mục kiểm tra Kiểm tra xem ốc vít & các điểm kết nối có bị lỏng không Kiểm tra xem mùi lạ hay thay đổi màu sắc Kiểm tra xem có bất cứ rạn nứt, hư hỏng, biến dạng hoặc bị ăn mòn Kiểm tra xem có bất cứ sự rò rỉ hoặc biến dạng của các tụ điện

Phƣơng pháp và Tiêu chuẩn

Chu kỳ thực hiện bảo trì Hàng Nửa Một ngày năm năm

Siết lại các ốc vít và bấm các điểm kết nối cho thật chắc chắn ngay tại chỗ

O

Kiểm tra trực quan và ngửi

O

Kiểm tra trực quan

O

Kiểm tra trực quan

O

Quạt làm mát của hệ thống làm mát Các mục kiểm tra Kiểm tra xem có bất kỳ âm thanh hay rung động bất thường nào không Kiểm tra xem ốc vít có bị lỏng không Kiểm tra xem có bất kỳ sự thay đổi màu sắc nào do quá nhiệt không

Phƣơng pháp và Tiêu chuẩn

Chu kỳ thực hiện bảo trì Hàng Nửa Một ngày năm năm

Kiểm tra trực quan, âm thanh, quay quạt bằng tay (nhớ phải ngắt điện trước khi thực hiện) để kiểm tra xem quạt có quay được tốt không

O

Siết lại các ốc vít

O

Thay quạt

O

Các khe thông gió của hệ thống làm mát Các mục kiểm tra Kiểm tra xem có bất kỳ cản trở trong bộ tản nhiệt, lượng không khí hoặc đầu ra không khí

Phƣơng pháp và Tiêu chuẩn

Kiểm tra trực quan

Chu kỳ thực hiện bảo trì Hàng Nửa Một ngày năm năm O

206

VFD–E SERIES Phụ lục A: Đặc tính kỹ thuật Có các model 115V, 230V và 460V trong series VFD-E. Đối với model 115V , đó là các loại model 1pha. Đối với các biến tần có công suất 0.25HP đến 3HP của model 230V, có các model 1phase/3-phase. Tham khảo thông số kỹ thuật chi tiết sau đây. CHI TIẾT KỸ THUẬT TIÊU CHUẨN Điện áp Số Model VFD-XXXE Công suất ngõ ra động cơ Max. (kW) Công suất ngõ ra động cơ Max. (Hp) Công suất định mức ngõ ra (kVA) Dòng điện định mức ngõ ra (A) Điện áp ngõ ra Max (V) Tần số ngõ ra (Hz) Tần số sóng mang (kHz)

115V 004 007 0.4 0.7 0.5 1.0 1.0 1.6 2.5 4.2 3pha đối xứng với 2 điện áp ngõ vào 0.1~600Hz 1-15kHz 1 pha 6 9 16 1 pha, 100-120V, 50/60Hz ±10% (90-132V) ±5% (47-63Hz) Làm mát tự nhiên Quạt làm mát 1.2 1.2 1.2

Định mức ngõ vào

Định mức ngõ ra

002 0.2 0.25 0.6 1.6

Dòng điện định mức ngõ vào (A)

Tần số, điện áp định mức Sai số điện áp Sai số tần số Phương pháp làm mát Trọng lượng (kg)

Định mức ngõ vào

Định mức ngõ ra

Điện áp Số Model VFD-XXXM Công suất ngõ ra động cơ Max. (kW) Công suất ngõ ra động cơ Max. (Hp) Công suất định mức ngõ ra (kVA) Dòng điện định mức ngõ ra (A) Điện áp ngõ ra Max (V) Tần số ngõ ra (Hz) Tần số sóng mang (kHz) Dòng điện định mức ngõ vào (A) Tần số, điện áp định mức Sai số điện áp Sai số tần số Phương pháp làm mát Trọng lượng (kg)

002 0.2 0.25 0.6 1.6

230V 007 015 022 037 055 075 110 0.75 1.5 2.2 3.7 5.5 7.5 11 1.0 2.0 3.0 5.0 7.5 10 15 1.6 2.9 4.2 6.5 9.5 12.5 17.1 4.2 7.5 11.0 17 25 33 45 3pha đối xứng với điện áp ngõ vào 0.1~600Hz 1-15kHz 1 pha / 3 pha 3 pha

004 0.4 0.5 1.0 2.5

4.9/1.9 6.5/2.7 9.5/5.1 15.7/9 24/15

20.6

26

34

48

150 15 20 25 65

70

1 pha / 3 pha 200-240V, 50/60Hz 3 pha 200/240V, 50/60Hz ±10% (180-264V) ±5% (47-63 Hz) Làm mát tự nhiên Quạt làm mát 1.1 1.1 1.1 *1.2/1.9 1.9 1.9 3.5 3.5 3.57 6.6

*LƯU Ý: Trọng lượng biến tần VFD015E23P là 1.2kg Điện áp Số Model VFD-XXXM

Định mức ngõ vào

Định mức ngõ ra

004 Công suất ngõ ra động cơ Max. (kW) 0.4 Công suất ngõ ra động cơ Max. (Hp) 0.5 Công suất định mức 1.2 ngõ ra (kVA) Dòng điện định mức 1.5 ngõ ra (A) Điện áp ngõ ra Max (V) Tần số ngõ ra (Hz) Tần số sóng mang (kHz) Dòng điện định mức ngõ vào (A) 1.9

007 0.75 1.0

015 1.5 2.0

022 2.2 3.0

037 3.7 5.0

460V 055 5.5 7.5

075 7.5 10

110 11 15

150 15 20

185 18.5 25

220 22 30

2.0

3.3

4.4

6.8

9.9

13.7

18.3

24

29

34

2.5

4.2

5.5

8.2

13

18

24

32

38

45

35

41

49

3.2

4.3

3pha đối xứng với điện áp ngõ vào 0.1~600Hz 1-15kHz 3 pha 7.1 11.2 14 19 26

207

VFD–E SERIES Tần số, điện áp định mức Sai số điện áp Sai số tần số Phương pháp làm mát Trọng lượng (kg)

Đặc tính điều khiển

Đặc tính tổng quát Hệ thống điều khiển Cài đặt tần số vòng Tần số vòng ngõ ra Đặc tính mômen Khả năng chịu quá tải Tần số nhảy Thời gian tăng/giảm tốc Cài đặt tần số Kích hãm DC Hãm mômen Kiểu V/F

Đặc tính vận hành

Cài đặt tần số Cài đặt tín hiệu hoạt động

Bàn phím Tín hiệu bên ngoài Bàn phím Tín hiệu bên ngoài

Tín hiệu ngõ vào đa chức năng Chỉ thị ngõ ra đa chức năng Tín hiệu ngõ ra analog Tiếp điểm cảnh báo ngõ ra Các chức năng vận hành Các chức năng bảo vệ Hiển thị các phím Built-in điện trở hãm

3 pha 380-480V; 50/60Hz ±10% (342-528V) ±5% (47-63 Hz) Làm mát tự nhiên 1.2 1.2

Quạt làm mát 1.2

1.9

1.9

4.2

4.2

4.2

7.47

7.47

7.47

Điều khiển SPWM, 0.01 Hz 0.01 Hz Bao gồm mômen tự động, tự động bù trượt; Mômen khởi động có thể đạt 150% tại giá trị tần số 3.0Hz 150% giá trị dòng định mức trong 1 phút 3 vùng, dãy cài đặt 0.1-600Hz 0.1-600 giây (cài đặt 2 cấp/mức thời gian tăng/giảm tốc độc lập) Cài đặt 20-200% giá trị dòng định mức Tần số hoạt động 0.1-600Hz, Ngõ ra 0-100% dòng định mức Thời gian khởi động 0-60 giây, thời gian dừng 0-60 giây Khoảng 20% (có thể tăng lên đến 125% khi sử dụng thêm điện trở thắng hoặc bộ hãm thắng bên ngoài, công suất từ 1-15Hp có lắp sẵn thắng bán dẫn) Có thể điều chỉnh 4 điểm kiểu V/F Cài đặt bằng cách nhấn 2 phím lên xuống Biến trở -5k/0.5W, 0 đến +10Vdc, 4-20mA, truyền thông qua cổng RS485, Ngõ vào đa chức năng 3-9 (15 bước, Jog, tăng/giảm) Cài đặt bởi 2 phím chạy và dừng (RUN/STOP) 2dây/3dây (MI1, MI2, MI3) có thể được kết hợp để thay đổi chế độ hoạt động JOG, truyền thông qua cổng RS485 (MODBUS), điều khiển lập trình PLC Chọn nhiều cấp 0-15, Jog, tăng/giảm ức chế, 2 công tắc tăng/giảm, bộ đếm, Base Block ngoài (NO,NC), ACI/AVI, reset, cài đặt phím tăng/giảm, chọn ngõ vào NPN/PNP. biến tần hoạt động, tần số đạt được, non zero, ngõ ra động cơ phụ, bộ điều khiển sẵn sàng, cảnh báo quá nhiệt, dừng khẩn cấp Tín hiệu dòng/tần số ngõ ra analog tiếp điểm 1 form C hoặc ngõ ra open collector Có sẵn chức năng lập trình PLC, AVR, đường cong chữ S, quá tải, quá dòng, ghi 5 lỗi gần nhất, điều chỉnh tần số sóng mang, thắng DC, dò tìm mômen khi mất nguồn, tự động điều chỉnh tần số, tần số giới hạn, cài đặt thông số,… tự kiểm tra, quá áp, quá dòng, thấp áp, quá tải, quá nhiệt, lỗi ngoài, nhiệt điện tử, lỗi nối đất, ngắn mạch IGBT, PTC… 6 phím, 4 số, LED 7 đoạn, 5 trạng thái LED, tần số chính, tần số ngõ ra, dòng điện ngõ ra, đơn vị tính, giá trị thông số cài đặt, xem lại lỗi đã xảy ra, chạy (RUN), dừng (STOP), RESET, quay thuận/nghịch (FRW/REV), PLC VFD002E11T/21T/23T, VFD004E11T/21T/23T/43T, VFD007E21T/23T/43T, VFD015E23T/43T, VFD007E11A/11C, VFD015E21A/21C, VFD022E21A/21C/23C/23A/43A/43C, VFD037E23A/23C/43A/43C, VFD055E23A/23C/43A/43C, VFD075E23A/23C/43A/43C, VFD110E23A/23C/43A/43C, VFD150E23A/23C/43A/43C, VFD185E43A/43C, VFD220E43A/43C 208

VFD–E SERIES

Điều kiện môi trường

Đặc tính tổng quát Cấp độ bảo vệ Độ ô nhiễm Vị trí lắp đặt Nhiệt độ xung quanh

Nhiệt độ bảo quản/vận chuyển Độ ẩm xung quanh Độ sốc Chứng chỉ

IP20 2 Độ cao so với mặt nước biển: 1000m, hoặc thấp hơn, tránh xa khí, chất lỏng và bụi có tính ăn mòn -10oC – 50oC (40oC lắp side by side); không cô đọng và không bị đông lạnh -20oC-60oC Thấp hơn 90%RH (không cô đọng) 9.80665m/s2 (1G) nhỏ hơn 20Hz, 5.88m/s2 (0.6G) tại 20-50Hz

209

VFD–E SERIES Phụ lục B: Phụ kiện B.1 Tất cả điện trở phanh/hãm và bộ hãm thắng được sử dụng trong biến tần Lưu ý: Xin vui lòng chỉ sử dụng điện trở thắng của Hãng DELTA và các giá trị được đề nghị trong bảng bên dưới. Các loại điện trở khác và các giá trị khác sẽ không được bảo hành theo chính sách bảo hành của Delta. Xin vui lòng liên hệ với nhà phân phối hoặc đại lý Delta gần nhất để sử dụng các điện trở đặc biệt. Các bộ hãm thắng nên đặt cách biến tần ít nhất 10 cm để tránh nhiễu. Hãy tham khảo những "Hướng dẫn sử dụng Model hãm thắng" để biết thêm chi tiết.

Điện áp

Khả năng ứng dụng của động cơ (Công suất) hp kW 0.25

115V Serie

0.5

0.75

0.25

0.2

1

2

0.4

0.75

1.5

3

2.2

5 7.5 10 15 20

3.7 5.5 7.5 11 15

0.5

0.4

1

460V Serie

0.4

1

0.5

230V Serie

0.2

0.75

2

1.5

3 5 7.5 10 15 20 25 30

2.2 3.7 5.5 7.5 11 15 18.5 22

Mã biến tần VFD002E11A/11C/ 11P VFD002E11T VFD004E11A/11C/ 11P VFD004E11T VFD007E11A/11C/ 11P VFD002E21A/21C/ 21P/23A 23C/23P VFD002E21T/23T VFD004E21A/21C/ 21P/23A /23C/23P VFD004E21T/23T VFD007E21A/21C/ 21P/23A /23C/23P VFD007E21T/23T VFD015E21A/21C VFD015E23T VFD015E23A/23C/ 23P VFD022E21A/21C/ 23A/23C VFD037E23A/23C VFD055E23A/23C VFD075E23A/23C VFD110E23A/23C VFD150E23A/23C VFD004E43A/43C/ 43P VFD004E43T VFD007E43A/43C/ 43P VFD007E43T VFD015E43A/43C/ 43P VFD015E43T VFD022E43A/43C VFD037E43A/43C VFD055E43A/43C VFD075E43A/43C VFD110E43A/43C VFD150E43A/43C VFD185E43A/43C VFD220E43A/43C

Mô men đầy tải KG-M 0.110

Giá trị điện trở tương đương (đề nghị)

Chủng loại và số lượng của bộ hãm thắng

200W 250Ω

BUE20015

1

200W 250Ω 0.216 0.427

200W 250Ω

1

200W 250Ω 200W 150Ω 200W 250Ω

0.110 200W 250Ω 200W 250Ω 0.216 200W 250Ω 200W 150Ω 0.427

0.849

BUE20015

200W 300W 300W 300W

150Ω 85Ω 85Ω 85Ω

BUE20015 BUE20015 BUE20015

BUE20015

1

1

1

1

Chủng loại và số lượng của điện trở thắng

Mô men thắng 10%E D

Giá trị điện trở tương đương Min. cho mỗi biến tần

BR200W250

1

320

200Ω

BR200W250

1

320

200Ω

BR200W250

1

170

100Ω

BR200W250

1

170

BR200W150

1

140

100Ω 80Ω

BR200W250

1

320

200Ω

BR200W250 BR200W250

1

320

200Ω

1

170

100Ω

BR200W250

1

170

100Ω

BR200W150

1

140

80Ω

BR200W150 -

1

140 125 125

80Ω 40Ω 80Ω 80Ω

-

125

1.262

600W 50Ω

-

120

40Ω

2.080 3.111 4.148 6.186 8.248

600W 50Ω 800W 37.5Ω 1200W 25Ω 1200W 8Ω 3000W 10Ω 300W 400Ω

2 2

107 85 90 100 119

1

BR1K2W008 BR1K5W005 BR300W400

1

400

40Ω 34Ω 24Ω 8Ω 10Ω 400Ω

BUE40015

1

BR300W400 BR300W400

1 1

400 200

400Ω 200Ω

1

BR300W400 BR200W150

1 2

200 140

200Ω

BUE40015

BR200W150 BR300W400 BR1K2W008 BR1K2W008 BR1K2W008

2 2

140 140 125 120 125 108 151 121 100

160Ω 140Ω 96Ω 96Ω 69Ω 53Ω 31Ω 31Ω 31Ω

0.216 300W 400Ω 300W 400Ω 0.427

BUE40015

300W 400Ω 0.849 1.262 2.080 3.111 4.148 6.186 8.248 10.281 12.338

400W 300Ω 400W 300Ω 600W 200Ω 750W 140Ω 1100W 96Ω 1500W 69Ω 2000W 53Ω 4800W 32Ω 4800W 32Ω 4800W 32Ω

4 4 4

160Ω

210

VFD–E SERIES LƢU Ý 1. Hãy chọn điện trở thắng hoặc/và bộ hãm thắng theo bảng. Dấu “-“ có nghĩa là Delta không có sản phẩm này. Xin vui lòng sử dụng bộ hãm thắng theo giá trị điện trở tương đương. 2. Nếu biến tần hoặc các thiết bị khác bị hư hỏng là do thực tế sử dụng các điện trở thắng hoặc bộ hãm thắng không do DELTA cung cấp thì sẽ không được bảo hành. 3. Hãy xem xét sự an toàn của môi trường khi lắp đặt các điện trở hãm. 4. Nếu giá trị điện trở tối thiểu là được chọn để sử dụng, hãy tham khảo ý kiến các nhà phân phối/đại lý để tính công suất trong Watt. 5. Hãy chọn công tắc rơ le nhiệt điện tử để ngăn điện trở quá tải. Sử dụng các công tắc chuyển mạch để bật/tắt nguồn! 6. Khi sử dụng nhiều bộ hãm thắng, giá trị điện trở tương đương của bộ hãm thắng mắc song song không thể nhỏ hơn giá trị trong cột "giá trị điện trở tương đương tối thiểu cho mỗi biến tần" (cột bên phải nhất trong bảng). 7. Xin vui lòng đọc các thông tin đấu dây điện trong hướng dẫn sử dụng của bộ hãm thắng thật kỹ trước khi lắp đặt và vận hành. 8. Khi sử dụng với các điện trở hãm phanh hoặc bộ hãm thắng, biến tần cần phải vô hiệu hóa chức năng ngăn ngừa điện áp đỉnh (cài đặt thông số Pr.06.00 là 0). Bạn nên vô hiệu hóa chức năng AVR (tự động điều chỉnh điện áp) (cài đặt thông số Pr.08.18 là 1). 9. Định nghĩa cho việc sử dụng phanh ED% Giải thích: Định nghĩa cho việc sử dụng phanh ED% là đảm bảo đủ thời gian cho các bộ điện trở thắng & bộ hãm thắng xả nhiệt phát ra trong quá trình hãm thắng. Khi các điện trở hãm nóng lên, trở kháng sẽ tăng theo nhiệt độ, và mô-men thắng sẽ giảm cho phù hợp. Đề nghị chu kỳ thời gian là một phút.

10. Vì lý do an toàn, lắp đặt một rơle quá tải nhiệt điện tử giữa bộ hãm thắng & các điện trở thắng. Cùng với contactor (MC) trong mạch cung cấp điện chính cho biến tần, nó cung cấp sự bảo vệ trong trường hợp có trục trặc nào đó xảy ra. Mục đích của việc lắp đặt các rơle quá tải nhiệt điện tử là để bảo vệ các điện trở thắng chống lại thiệt hại do sử dụng chế độ hãm/thắng thường xuyên hoặc trong trường hợp các bộ hãm thắng làm việc liên tục do điện áp đầu vào cao bất thường. Trong hoàn cảnh các rơle quá tải nhiệt ngắt điện vào biến tần. Không bao giờ để cho các rơle quá tải nhiệt mất nguồn chỉ có điện trở hãm như thế này sẽ gây thiệt hại nghiêm trọng cho các biến tần.

211

VFD–E SERIES

Lưu ý 1: Khi sử dụng biến tần với cuộc kháng DC, hãy tham khảo sơ đồ hệ thống dây điện trong hướng dẫn sử dụng biến tần đối với các hệ thống dây điện của thiết bị đầu cuối + (P) của bộ hãm thắng. Lưu ý 2: KHÔNG đấu dây thiết bị đầu cuối - (N) vào điểm trung tính của hệ thống điện. B.1.1 thông số kích thƣớc & trọng lƣợng của điện trở thắng (kích thƣớc tính bằng mm) Order P/N: BR080W200, BR080W750, BR300W100, BR300W250, BR300W400, BR400W150, BR400W040

Model no. BR080W200 BR080W750 BR300W100 BR300W250 BR300W400 BR400W150 BR400W040

L1

L2

H

D

W

Max. Weight (g)

140

125

20

5.3

60

160

215

200

30

5.3

60

750

265

250

30

5.3

60

930

212

VFD–E SERIES Order P/N: BR500W030, BR500W100, BR1KW020, BR1KW075

Model no. BR500W030 BR500W100 BR1KW020 BR1KW075

L1

L2

H

D

W

Max. Weight (g)

335

320

30

5.3

60

1100

400

385

50

5.3

100

2800

Order P/N: BR1K0W050

213

VFD–E SERIES Order P/N: BR1K0W050, BR1K2W008, BR1K2W6P8, BR1K5W005, BR1K5W040

Order P/N: BR200W150, BR200W250

Model no. BR200W150 BR200W250

L1±2

L2±2

L3±2

W±1

H±1

165

150

110

30

60

214

VFD–E SERIES B.1.2 Đặc tính kỹ thuật của bộ hãm thắng 230V

460V

Tên Model BUE-XXXXX

20015

20037

40015

40037

Công suất động cơ cực đại (DC) Ngõ ra Max. Peak Discharge Current (A) 10%ED định mức Brake Start-up Voltage (DC)

1.5

3.7

30

45

3.6

3.7

1.5

3.7

Môi trường

Nguồn

Điện áp DC Quá nhiệt trên phiến tản nhiệt

328/345/362/380/400±3V

656/690/725/760/800±6V

200~400VDC

400~800VDC

Quá nhiệt +100oC (212oF)

Nhiệt độ làm việc

Blackout until bus (P~N) điện áp dưới 50VDC Lắp đặt trong phòng (không bụi kim loại, không có khí ăn mòn) o o -10 C ~ +50 C (14oF ~ 122oF)

Nhiệt độ bảo quản

-20oC ~ +60oC (-4oF ~ 140oF)

Độ ẩm

90%

Vị trí/nơi lắp đặt

Độ rung động Lắp đặt trên bảng điện theo tiêu chuẩn

9.8m/s2 (1G) dưới 20Hz, 2m/s2 (0.2G) tại 20~50Hz, IP20

B.1.1 thông số kích thƣớc & trọng lƣợng của bộ hãm thắng (kích thƣớc tính bằng mm [inch])

215

VFD–E SERIES B.1.4 Lắp đặt trên thanh DIN Rail

B.2 No-fuse Circuit Breaker Chart Đối với các biến tần 1-pha/3-pha, dòng định mức của bộ ngắt (breaker) sẽ từ 2-4 lần giá trị dòng điện định mức ngõ vào. 1-phase Model VFD002E11A/11T/11C/11P VFD002E21A/21T/21C/21P VFD004E11A/11C/11T/11P VFD004E21A/21C/21T/21P VFD007E11A/11C VFD007E21A/21C/21T/21P VFD015E21A/21C VFD022E21A/21C

3-phase Recommended no-fuse breaker (A) 15 10 20 15 30 20 30 50

Model VFD002E23A/23C/23T/23P VFD004E23A/23C/23T/23P VFD004E43A/43C/43T/43P VFD007E23A/23C/23T/23P VFD007E43A/43C/43T/43P VFD015E23A/23C/23T/23P VFD015E43A/43C/43T/43P VFD022E23A/23C VFD022E43A/43C VFD037E23A/23C VFD037E43A/43C VFD055E23A/23C VFD055E43A/43C VFD075E23A/23C VFD075E43A/43C VFD110E23A/23C

Recommended no-fuse breaker (A) 5 5 5 10 5 20 10 30 15 40 20 50 30 60 40 100 216

VFD–E SERIES VFD110E43A/43C VFD150E23A/23C VFD150E43A/43C VFD185E43A/43C VFD220E43A/43C

50 150 70 80 100

B.3 Biểu đồ đặc điểm kỹ thuật cầu chì cho phép sử dụng cầu chì nhỏ hơn so với thiết kế thể hiện trong bảng sau: Model

Dòng điện ngõ vào I (A)

VFD002E11A/11T/11C/11P VFD002E21A/21T/21C/21P VFD002E23A/23C/23T/23P VFD004E11A/11C/11T/11P VFD004E21A/21C/21T/21P VFD004E23A/23C/23T/23P VFD004E43A/43C/43T/43P VFD007E11A/11C VFD007E21A/21C/21T/21P VFD007E23A/23C/23T/23P VFD007E43A/43C/43T/43P VFD015E21A/21C VFD015E23A/23C/23T/23P VFD015E43A/43C/43T/43P VFD022E21A/21C VFD022E23A/23C VFD022E43A/43C VFD037E23A/23C VFD037E43A/43C VFD055E23A/23C VFD055E43A/43C VFD075E23A/23C VFD075E43A/43C VFD110E23A/23C VFD110E43A/43C VFD150E23A/23C VFD150E43A/43C VFD185E43A/43C VFD220E43A/43C

6 4.9 1.9 9 6.5 2.7 1.9 18 9.7 5.1 3.2 15.7 9 4.3 24 15 7.1 20.6 11.2 26 14 34 19 48 26 70 35 41 49

Dòng điện ngõ ra I (A) 1.6 1.6 1.6 2.5 2.5 2.5 1.5 4.2 4.2 4.2 2.5 7.5 7.5 4.2 11 11 5.5 17 8.2 25 13 33 18 45 24 65 32 38 45

Cầu chì ống I (A)

Bussmann P/N

15 10 6 20 15 6 6 30 20 10 6 30 20 10 50 30 15 40 20 50 30 60 40 100 50 150 70 80 100

JJN-15 JJN-10 JJN-6 JJN-20 JJN-15 JJN-6 JJS-6 JJN-30 JJN-20 JJN-10 JJS-6 JJN-30 JJN-20 JJS-10 JJN-50 JJN-30 JJS-15 JJN-40 JJS-20 JJN-50 JJS-30 JJN-60 JJS-40 JJN-100 JJS-50 JJN-150 JJN-70 JJN-80 JJN-100

217

VFD–E SERIES B.4 Cuộn kháng AC B.4.1 Các giá trị đề nghị của cuộn kháng AC ngõ vào 230V, 50/60Hz, 1-Phase kW

HP

0.2 0.4 0.75 1.5 2.2

¼ ½ 1 2 3

Dòng cơ bản (A) 4 5 8 12 18

Hệ số tự cảm (mH) Dòng liên tục (A) Trở kháng (3~5%) 6 6.5 7.5 3 12 1.5 18 1.25 27 0.8

230V, 50/60Hz, 3-Phase

kW

HP

Dòng cơ bản (A)

0.2 0.4 0.75 1.5 2.2 3.7 5.5 7.5 11

¼ ½ 1 2 3 5 7.5 10 15

2 2 4 8 12 18 25 35 45

Hệ số tự cảm (mH) Trở Dòng liên tục (A) kháng (3%) 3 9 3 6.5 6 3 12 1.5 18 1.25 27 0.8 37.5 0.5 52.5 0.4 67.5 0.3

Trở kháng (5%) 20 12 6.5 3 2.5 1.5 1.2 0.8 0.5

Hệ số tự cảm (mH) Trở Dòng liên tục (A) kháng (3%) 3 20 6 9 6 6.5 12 5 12 3 18 2.5 27 1.5 37.5 1.2 52.5 0.8 52.5 0.8 67.5 0.7

Trở kháng (5%) 32 12 9 7.5 5 4.2 2.5 2 1.2 1.2 1.2

460V, 50/60Hz, 3-Phase kW

HP

Dòng cơ bản (A)

0.4 0.75 1.5 2.2 3.7 5.5 7.5 11 15 18.5 22

½ 1 2 3 5 7.5 10 15 20 25 30

2 4 4 8 8 12 18 25 35 35 45

B.4.2 Các giá trị đề nghị của cuộn kháng AC ngõ ra 115V/230V, 50/60Hz, 3-Phase

kW

HP

Dòng cơ bản (A)

0.2 0.4

1/4 ½

4 6

Hệ số tự cảm (mH) Trở Dòng liên tục (A) kháng (3%) 4 9 6 6.5

Trở kháng (5%) 12 9 218

VFD–E SERIES 0.75 1.5 2.2 3.7 5.5 7.5 11 15

1 2 3 5 7.5 10 15 20

8 8 12 18 25 35 55 80

12 12 18 27 37.5 52.5 82.5 120

3 1.5 1.25 0.8 0.5 0.4 0.25 0.2

5 3 2.5 1.5 1.2 0.8 0.5 0.4

460V, 50/60Hz, 3-Phase

kW

HP

Dòng cơ bản (A)

0.4 0.75 1.5 2.2 3.7 5.5 7.5 11 15 18.5 22

½ 1 2 3 5 7.5 10 15 20 25 30

2 4 4 8 12 18 18 25 35 45 45

Hệ số tự cảm (mH) Trở Dòng liên tục (A) kháng (3%) 3 20 6 9 6 6.5 12 5 18 2.5 27 1.5 27 1.5 37.5 1.2 52.5 0.8 67.5 0.7 67.5 0.7

Trở kháng (5%) 32 12 9 7.5 4.2 2.5 2.5 2 1.2 1.2 1.2

B.4.3 Các ứng dụng Đấu nối vào mạch điện đầu vào Ứng dụng 1 Khi có nhiều biến tần được kết nối vào cùng một nguồn điện, và một trong số đó đang trong quá trình hoạt động.

Câu hỏi Khi cấp nguồn cho biến tần, dòng điện nạp cho các tụ điện có thể là nguyên nhân gây ra sụt điện áp. Biến tần có thể bị hư hỏng khi xảy ra tình trạng quá dòng trong thời gian vận hành.

Sơ đồ đấu dây đúng Động cơ

Nguồn cấp

Động cơ Cuộn kháng

Động cơ

219

VFD–E SERIES Ứng dụng 2 Bộ chỉnh lưu và biến tần được kết nối vào cùng một nguồn điện

Nguồn cấp

Câu hỏi Gai xung điện sẽ được tạo ra khi bộ chỉnh lưu bật / tắt. Những gai xung có thể làm hỏng mạch điện.

Cuộn kháng

Biến tần Cuộn kháng Động cơ

Ứng dụng 3 Được sử dụng để nâng cao hệ số công suất đầu vào, để giảm sóng hài và cung cấp bảo vệ dao động trên dây AC. (sóng, gai chuyển mạch, gián đoạn ngắt mạch...). Nên lắp cuộn kháng khi công suất nguồn cấp là 500kVA hoặc cao hơn và vượt quá 6 lần công suất biến tần, hoặc khoảng cách dây điện nguồn ≤ 10m. Sơ đồ đấu dây đúng Nguồn cấp có công suất lớn

Cuộn kháng

Câu hỏi Khi công suất nguồn điện quá lớn, dòng trở kháng sẽ nhỏ và dòng điện nạp sẽ rất cao. Điều này có thể gây hư hỏng biến tần do bộ nhiệt độ chỉnh lưu cao hơn.

Biến tần có công suất nhỏ Động cơ

220

VFD–E SERIES B.5 Cuộn kháng Zero Phase (RF220X00A) (kích thước tính bằng mm [inch])

Loại cáp (Lưu ý) 1 lõi

3 lõi

Cỡ dây yêu cầu Thông 2 AWG mm thường 2 (mm )

Số lượng

Phương pháp đấu dây

 10

 5.3

 5.5

1

Sơ đồ A

2

 33.6

 38

4

Sơ đồ B

 12

 3.3

 3.5

1

Sơ đồ A

1

 42.4

 50

4

Sơ đồ B

Lưu ý: Điện áp 600V dùng cáp cách điện không cần bọc lưới chống nhiễu. Sơ đồ A Hãy quấn 4 vòng dây quanh lõi. Cuộn kháng phải được đặt càng gần đầu ra biến tần càng tốt.

Sơ đồ B Hãy xuyên các dây qua lõi, không cần quấn quanh.

Lưu ý 1: Các bảng trên cho kích thước dây gần đúng cho cuộn kháng pha zero, nhưng lựa chọn cuối cùng là phối bởi các loại dây và đường kính của cáp tức là cáp phải lắp vừa và có thể xuyên qua được lỗ của cuộn kháng. Lưu ý 2: Chỉ có dây dẫn pha mới được cho đi qua cuộn kháng, không áp dụng đối với dây trung tính nối đất hoặc màn hình. Lưu ý 3: Khi cáp ngõ ra động cơ quá dài được sử dụng , yêu cầu phải lắp thêm cuộn kháng để giảm lượng sóng radio phát ra từ cáp.

221

VFD–E SERIES B.6 Bộ điều khiển từ xa RC-01 (kích thước tính bằng mm [inch])

 Khối tiếp điểm (Đấu dây)  khối đầu vào/ra của biến tần VFD-E Chương trình VFD-E: Pr.02.00 cài đặt là 2 Pr.02.01 cài đặt là 1 (các điều khiển ngoài) Pr.04.04 cài đặt là 1 (cài đặt điều khiển Run/Stop và Fwd/Rev) Pr.04.07 (MI5) cài đặt là 5 (reset ngoài) Pr.04.08 (MI6) cài đặt là 8 (Hoạt động JOG)

222

VFD–E SERIES B.7 Bàn phím PU06 B.7.1 Mô tả của bàn phím VFD-PU06 Màn hình LED Chỉ thị tần số, điện áp, dòng điện, các đơn vị người dùng định nghĩa, đọc và lưu…

Tần số lệnh chỉ thị trạng thái Tần số đầu ra chỉ thị trạng thái

Số model

Ngƣời dùng xác định đơn vị chỉ thị trạng thái

Hiển thị trạng thái Hiển thị trạng thái hiện hành của biến tần MODE Thay đổi giữa các chế độ hiển thị khác nhau. PU EXT PU

Chạy JOG Bằng cách nhấn phím JOG, tần số Jog hoạt động. UP và DOWN chính Cài đặt thông số và thay đổi giá trị, chẳng hạn như tần số chính Phím trái Di chuyển con trỏ sang trái.

Phím phải Di chuyển con trỏ sang bên phải PROG/DATA Sử dụng để nhập các thông số STOP / RESET Dừng hoạt động biến tần và reset biến tần sau khi xảy ra lỗi Phím RUN Bắt đầu hoạt động biến tần

FWD / REV chính Chọn hoạt động FWD / REV.

B.7.2 Giải thích các thông điệp hiển thị Thông điệp hiển thị

Mô tả Lệnh tần số chính của biến tần Tần số làm việc thực tế trên chân U, V, W. Các đơn vị tùy chỉnh (u) Ngõ ra thực tế trên chân U, V, W. Nhấn để thay đổi chế độ sang đọc (READ). Nhấn PROG / DATA khoảng 2 giây hoặc cho đến khi nó nhấp nháy, đọc các thông số của biến tần đến bàn phím số PU06. Nó có thể đọc 4 nhóm thông số đến PU06. (Đọc 0 - đọc 3) Nhấn để thay đổi chế độ sang lưu (SAVE). Nhấn PROG / DATA khoảng 2 giây hoặc cho đến khi nó nhấp nháy, sau đó ghi các thông số từ bàn phím số PU06 vào biến tần. Nếu nó đã được lưu, nó sẽ hiển thị loại của biến tần. Cài đặt thông số. Giá trị thực tế được lưu trữ trong các thông số cụ thể. 223

VFD–E SERIES Thông điệp hiển thị

Mô tả Lỗi ngoài Hiển thị "End" khoảng 1 giây nếu nhập dữ liệu đầu vào đã được chấp nhận. Sau khi giá trị thông số đã được thiết lập, các giá trị mới sẽ tự động được lưu trữ trong bộ nhớ. Để thay đổi một mục nhập, sử dụng phím

hoặc

.

Hiển thị "Err" nếu giá trị đầu vào không hợp lệ. Lỗi giao tiếp. Hãy kiểm tra hướng dẫn sử dụng biến tần (Chương 5, nhóm 9 Thông số truyền thông) để biết thêm chi tiết. B.7.3 Sơ đồ hoạt động Sơ đồ hoạt động của bàn phím số PU06 Nhấn phím UP/DOWN để thay đổi tần số lệnh, nhấn phím RIDHT/LEFT để điều chỉnh

Nhấn phím UP để chọn SAVE hoặc READ. Nhấn PROG / DATA khoảng 2 giây hoặc cho đến khi nó nhấp nháy, đọc các thông số của biến tần đến bàn phím số PU06

Ghi thành công

224

VFD–E SERIES B.8 Bàn phím KPE-LE02

B.8.1 Mô tả của bàn phím số KPE-LE02



Hiển thị trạng thái Hiển thị trạng thái hiện hành của biến tần.









Hiển thị LED Chỉ thị tần số,điện áp, dòng điện, đơn vị người sử dụng quy định… Biến trở tinh chỉnh Dùng cho cài đặt tần số chính.



Phím RUN Khởi động biến tần



Thông điệp hiển thị



Phím UP và DOWN Cài đặt số thông số và thay đổi số liệu, chẳng hạn như tần số nguồn chính. MODE Thay đổi giữa các chế độ hiển thị khác nhau. STOP / RESET Dừng hoạt động biến tần và reset biến tần sau khi xảy ra sự cố. ENTER Được sử dụng để nhập / sửa đổi cài đặt các thông số

Mô tả Hiển thị tần số chính của biến tần Hiển thị tần số ngõ ra thực tế tại các chân tiếp điểm U/T1, V/T2, và W/T3. Đơn vị người dùng định nghĩa (U = F x Pr.00.05) Hiển thị dòng điện ngõ ra tại các chân tiếp điểm U/T1, V/T2, và W/T3. Hiển thị trạng thái chạy thuận của biến tần. Hiển thị trạng thái chạy ngược của biến tần 225

VFD–E SERIES Thông điệp hiển thị

Mô tả Giá trị đếm (C). Hiển thị thông số được chọn. Hiển thị giá trị lưu trữ thực tế của tham số được chọn. Lỗi ngoài . Hiển thị "End" cho khoảng 1 giây nếu đầu vào đã được chấp nhận bằng cách nhấn phím . Sau khi một giá trị thông số đã được thiết lập, các giá trị mới sẽ tự động được lưu trữ trong bộ nhớ. Để thay đổi một mục nhập, sử dụng các phím

.

Hiển thị "Err", nếu đầu vào không hợp lệ.

LƢU Ý: Khi cài đặt vượt quá 99.99 cho những con số với 2 số thập phân (tức đơn vị là 0,01), nó sẽ chỉ hiển thị 1số thập phân do màn hình chỉ hiển thị 4 số. B.8.2 Làm thế nào để thao tác trên bàn phím số KPE-LE02 của biến tần

CHÚ Ý: Trong chế độ lựa chọn, nhấn

để cài đặt các thông số.

CHÚ Ý: Trong chế độ cài đặt thông số, bạn có thể nhấn

để trở về chế độ lựa chọn.

226

VFD–E SERIES Lệnh chạy dừng được điều chỉnh trên bàn phím, nhấn phím lên xuống để thay đổi hướng của biến tần

Vào chế độ PLC 2

Vào chế độ PLC 1 B.8.3 Bảng tham khảo hiển thị LED 7 đoạn của bàn phím số KPE-LE02 Số

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

LED hiển thị





















Bảng chữ cái

A

a

B

C

c

D

d

E

e

F

LED hiển thị





















Bảng chữ cái

f

G

g

H

h

I

i

J

j

K

LED hiển thị



G









Bảng chữ cái

k

L

l

M

m

N

n

O

o

P

LED hiển thị





















Bảng chữ cái

p

Q

q

R

r

S

s

T

t

U

LED hiển thị



















Bảng chữ cái

u

V

v

W

w

X

x

Y

y

Z

LED hiển thị



















Bảng chữ cái

z

LED hiển thị











227

VFD–E SERIES B.8.4 Kích thƣớc bàn phím số KPE-LE02 (Đơn vị đo kích thước mm [inch])

B.9 Card mở rộng Để biết chi tiết, xin vui lòng tham khảo các hướng dẫn riêng biệt đi kèm với các thẻ tùy chọn hoặc tải về từ trang web của chúng tôi http://www.delta.com.tw/industrialautomation/. Phương pháp cài đặt

B.9.1 Relay Card EME-R2CA

Ngõ ra rơ le

228

VFD–E SERIES EME-R3AA

Ngõ ra rơ le

B.9.2 Digital I/O Card EME-D33A

229

VFD–E SERIES B.9.3 Analog I/O Card EME-A22A

B.9.4 Communication Card CME-USB01

230

VFD–E SERIES B.9.5 Speed Feedback Card EME-PG01

B.10 Fieldbus Modules B.10.1 Module truyền thông DeviceNet (CME-DN01)

231

VFD–E SERIES B.10.1.1 Hình ảnh bảng lắp và Kích thƣớc 1. Cổng kết nối truyền thông RS-485 cho VFD-E 2. Cổng truyền thông để kết nối mạng DeviceNet 3. chọn địa chỉ 4. chọn Tốc độ baud 5. Ba đèn LED báo trạng thái cho màn hình. (Xem hình bên dưới)

B.10.1.2 Đấu dây và Cài đặt Hãy tham khảo sơ đồ sau đây để biết chi tiết. Cài đặt tốc độ truyền (baud rate)

Công tắc giá trị 0 1 2 Số khác

Cài đặt địa chỉ MAC: sử dụng hệ thống số thập phân.

Baud rate 125K 250K 500K Tự động

232

VFD–E SERIES B.10.1.3 Phƣơng pháp lắp đặt Bước 1 và Bước 2 cho thấy làm thế nào để gắn module truyền thông này lên biến tần seri VFD-E. Các kích thước ở phía bên trái là để bạn tham khảo. Kích thƣớc

Bƣớc 1

Bƣớc 2

B.10.1.4 Nguồn cung cấp Không cần nguồn điện bên ngoài. Nguồn điện được cung cấp qua cổng RS-485 khi kết nối với VFD-E. Kết nối truyền thông RS485 với VFD-E đồng thời cấp nguồn cho module truyền thông này.

Một cáp RJ-45 8 chân, được đóng gói kèm theo module giao tiếp, được sử dụng để kết nối truyền thông giữa RS-485 của module này với VFD-E đồng thời cấp nguồn cho module truyền thông này. Hãy tham khảo những đoạn chỉ dẫn LED sau đây B.10.1.5 LED hiển thị 1. SP: LED xanh có nghĩa là trong điều kiện bình thường, LED đỏ có nghĩa là tình trạng bất thường. 2. MOD: LED xanh nhấp nháy có nghĩa là không có dữ liệu I / O truyền đi, LED xanh ổn định có nghĩa là I / O truyền dữ liệu OK. LED đỏ nhấp nháy hoặc ổn định LED có nghĩa là module giao tiếp là bất thường. 3. NET: LED xanh có nghĩa là truyền thông DeviceNet bình thường, LED đỏ có nghĩa là truyền thông bất thường LƢU Ý: Hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng để biết chi tiết - Chương 5 Khắc phục sự cố

233

VFD–E SERIES B.10.1.5 Module truyền thông LonWorks (CME-LW01)

B.10.2.1 Giới thiệu Thiết bị CME-LW01 được sử dụng để giao tiếp giao diện giữa Modbus và LonTalk. Trước tiên CME-LW01 cần có cấu hình thông qua công cụ mạng LonWorks, để nó có thể thực hiện chức năng trên mạng LonWorks. Không cần phải đặt địa chỉ CME-LW01. Hướng dẫn này cung cấp chỉ dẫn cho việc lắp đặt & cài đặt cho CME-LW01 được sử dụng để giao tiếp với biến tần Delta seri VFD-E (firmware phiên bản của VFD-E nên phù hợp với CMELW01 theo bảng dưới đây) thông qua mạng LonWorks. B.10.2.2 Kích thƣớc

B.10.2.3 Đặc tính kỹ thuật - Nguồn cung cấp: 16-30VDC, 750 mW - Truyền thông: Modbus trong định dạng ASCII, giao thức: 9600, 7, N, 2 - LonTalk: miễn phí cấu trúc liên kết với FTT-10A 78 Kbps. - Tiếp điểm đầu cuối LonTalk : tiếp điểm đầu cuối 4-chân, cỡ dây: 28-12 AWG, chiều dài dây dải: 7-8mm cổng truyền thông RS-485: với RJ-45 8 chân

234

VFD–E SERIES B.10.2.4 Đấu dây

B.10.3 Module truyền thông Profibus (CME-PD01) Tiếp điểm đầu cuối 1 2 3 4

Ký hiệu

Chức năng Đây là loại cáp xoắn đôi để kết nối với hệ thống LonTalk. Terminals 1 và 2 nên được sử dụng như một nhóm, và tương tự cho thiết bị đầu cuối 3 và 4.

B.10.2.5 chỉ thị LED Có ba đèn LED ở mặt trước của CME-LW01. Nếu giao tiếp truyền thông bình thường, đèn LED nguồn, SP LED sẽ phải sáng màu xanh (LED sáng màu đỏ có nghĩa là giao tiếp bất thường) và LED nên được OFF. Nếu đèn LED hiển thị không phù hợp, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng để biết chi tiết. B.8.3 Module truyền thông Profibus (CME-PD01) B.10.3.1 Mặt trƣớc thể hiện

1. SP LED: Chỉ thị tình trạng kết nối giữa VFD-E và ME-PD01. 2. NET LED: Chỉ thị tình trạng kết nối giữa các CME-PD01 và PROFIBUS-DP. 3. Địa chỉ công tắc: Cài đặt địa chỉ của CME-PD01 trên mạng PROFIBUS-DP. 4. Giao diện RS-485 (RJ45): Kết nối đến VFD-E, và cung cấp nguồn cho CME-PD01. 235

VFD–E SERIES 5. giao diện PROFIBUS-DP (DB9): 9-PIN kết nối với mạng PROFIBUS-DP. 6. Ổ cắm mở rộng: ổ cắm 4-PIN kết nối với mạng PROFIBUS-DP. B.10.3.2 Kích thƣớc

B.10.3.3 Các thông số cài đặt trong VFD-E Tốc độ truyền (baud rate) 9600 RTU 8, N, 2 Tần số nguồn Lệnh nguồn

VFD-E Pr.09.01 = 1 Pr.09.04 = 3 Pr.02.00 = 4 Pr.02.01 = 3

B.10.3.4 Nguồn cấp / nguồn điện Nguồn của CME-PD01 được cung cấp từ VFD-E. Xin vui lòng kết nối VFD-E đến CME-PD01 bằng cách sử dụng 8 chân cáp RJ-45, được đóng gói cùng với CME-PD01. Sau khi kết nối hoàn tất, CME-PD01 được cấp nguồn khi nào biến tần VFD-E được cấp nguồn B.10.3.5 Địa chỉ PROFIBUS

CME-PD01 có hai công tắc xoay chuyển mạch để cho người dùng lựa chọn các địa chỉ PROFIBUS. Giá trị cài đặt thông qua 2 địa chỉ công tắc xoay, ADDH và ADDL, là định dạng HEX (hệ thập lục phân). ADDH cài đặt bit cao đến 4 bit, và ADDL cài đặt bit thấp 4 bit của địa chỉ PROFIBUS. Địa chỉ 1…0 x 7D 0 hoặc 0 x 7E…0 X FE

Ý nghĩa địa chỉ PROFIBUS hợp lệ địa chỉ PROFIBUS không hợp lệ 236

VFD–E SERIES B.10.4 module truyền thông CANopen (CME-COP01) CME-COP01 là module truyền thông CANopen đặc biệt cho các kết nối với module giao tiếp CANopen của biến tần Delta VFD-E.

B.10.4.1 Profile sản phẩm

      

B.10.4.2 Đặc tính kỹ thuật Kết nối CANopen Giao diện Phương pháp truyền Cáp truyền Cách điện

Cổng COM Cổng kết nối CANopen Chỉ thị chạy (RUN) Chỉ thị lỗi Chỉ thị SP (cổng quét) Công tắc baud rate Địa chỉ công tắc

kết nối Pluggable (5.08mm) CAN 2-dây dạng xoắn được lưới (shield) bảo vệ 500V DC

237

VFD–E SERIES Giao tiếp Loại thông điệp // tin nhắn

Đối tượng xử lý dữ liệu

Baud rate

Đồng bộ (SYNC) Khẩn cấp // cấp cứu (EMCY) Mã sản phẩm Loại thiết bị ID nhà cung cấp

Quản lý mạng (NMT) Biến tần Delta seri VFD-E 402 477

10 Kbps 20 Kbps 50 Kbps 125 Kbps 500 Kbps 800 Kbps 1Mbps

22

Đặc tính môi trƣờng Miễn nhiễm tiếng ồn

Môi trường Bảo vệ ngăn ngừa dao động / sốc Chứng nhận

ESD(IEC 61131-2, IEC 61000-4-2): 8KV Air Discharge EFT(IEC 61131-2, IEC 61000-4-4): Nguồn: 2KV, I/O số: 1KV, I/O tương tự & giao tiếp truyền thông: 1KV Sóng dao động ký: Nguồn: 1KV, I/O số: 1KV RS(IEC 61131-2, IEC 61000-4-3): 26MHz ~ 1GHz, 10V/m Hoạt động: 0oC ~ 55oC (nhiệt độ), 50 ~ 95% (độ ẩm), Độ bụi 2; Bảo quản: -40oC ~ 70oC (nhiệt độ), 50 ~ 95% (độ ẩm) Tiêu chuẩn: IEC1131-2, IEC 68-2-6 (kiểm tra Fc/IEC1131-2 & IEC 682-27 (Kiểm tra Ea) Tiêu chuẩn: IEC 61131-2, UL508

B.10.4.3 Các thành phần Mô tả vị trí & chức năng các chân trên Port kết nối CANopen Để kết nối với CANopen, sử dụng các đầu kết nối kèm với CME-COP01 hoặc bất kỳ đầu kết nối nào bạn có thể mua tại các cửa hàng điện. Pin 1 2 3 4 5

Tín hiệu CAN_GND CAN_L SHIELD

Nội dung Nối đất / 0 V / VTín hiệu Bọc lưới (shield) bảo vệ

CAN_H -

Signal+ Reserved

Cài đặt tốc độ Baud Công tắc xoay (BR) cài đặt tốc độ truyền thông trên mạng CANopen trong hệ số thập lục phân (hex). Phạm vi cài đặt: 0 ~ 7 (8 ~ F bị cấm) Ví dụ: Nếu bạn cần cài đặt tốc độ giao tiếp của CME-COP01 là 500K, chỉ xoay công tắc BR hướng mũi tên tới "5". BR Value

Baud rate

BR Value

Baud rate

0

10K

4

250K

1

20K

5

500K

2

50K

6

800K

3

125K

7

1M 238

VFD–E SERIES Cài đặt MAC ID Xoay công tắc (ID_L và ID_H) cài đặt các Node-ID vào CANopen mạng trong hệ số thập lục phân (hex). Phạm vi cài đặt: 00 ~ 7F (80 ~ FF bị cấm) Ví dụ: Nếu bạn cần cài đặt địa chỉ liên lạc của CME-COP01 là 26 (1AH), chỉ cần đổi ID_H đến "1" và ID_L tới "A". công tắc cài đặt

Nội dung

0 … 7F

cài đặt hợp lệ MAC ID CANopen

Khác

cài đặt không hợp lệ MAC ID CANopen

B.10.4.4 Giải thích Chỉ thị LED & Giải đáp thắc mắc Có 3 chỉ thị LED là RUN, LỖI và SP, trên CME-COP01 nhằm chỉ thị trạng thái giao tiếp của CMECOP01. LED RUN Trạng thái LED

Trạng thái

Chỉ thị

Tắt

Không có nguồn

Không có nguồn cấp cho thẻ CME-COP01

Chớp 1 cái (xanh lá)

Dừng

CME-COP01 đang ở trạng thái dừng

LED nhấp nháy (xanh lá)

Chuẩn bị hoạt động

CME-COP01 đang trong trạng thái chuẩn bị hoạt động

Sáng đèn xanh (ON)

Chế độ hoạt động

CME-COP01 đang trong trạng thái hoạt động

Sáng đèn đỏ (ON)

Báo lỗi cấu hình

Cài đặt Node-ID hoặc Baud rate bị lỗi

Trạng thái LED

Trạng thái

Chỉ thị

Tắt

Không có lỗi

CME-COP01trong điều kiện vận hành bình thường

Chớp 1 cái (đỏ)

Cảnh báo đạt đến giới hạn

At least one of error counter of the CANopen controller has reached or exceeded the warning level (too many error frames)

Chớp 2 cái (đỏ)

Lỗi kiểm tra/điều khiển sự kiện

A guard event or heartbeat event has occurred

Sáng đèn đỏ (ON)

Tắt bus

Bộ điều khiển CANopen controller tắt bus

ERROR LED

239

VFD–E SERIES SP LED Trạng thái LED

Trạng thái

Chỉ thị

Tắt

Không có nguồn

Không có nguồn cấp cho thẻ CME-COP01

LED nhấp nháy (đỏ)

Kiểm tra lỗi CRC

Sáng đèn đỏ (ON)

Connection failure/No connection

Kiểm tra cài đặt truyền thông của bạn trong biến tần VFD-E (19200,<8,N,2>,RTU) 1. Kiểm tra kết nối giữa biến tần VFD-E và thẻ CMECOP01 card có đúng không 2. lắp lại dây biến tần VFD-E và đảm bảo rằng các dây được đấu nối đúng tính năng của nó

CME-COP01 returns error code

Kiểm tra chương trình PLC, hãy chắc chắn rằng danh bạ & danh bạ con đúng

Bình thường

Giao tiếp bình thường

LED nhấp nháy (xanh lá) Sáng đèn xanh lá (ON) Mô tả LED Trạng thái

Mô tả

LED Sáng

Thường xuyên sáng

LED Tắt

Thường xuyên tắt

LED nhấp nháy

Lóe sáng, sáng 0.2 giây và tắt 0.2 giây

Chớp 1 cái

Sáng 0.2 giây và tắt 1 giây

Chớp 2 cái

Sáng 0.2 giây và tắt 0.2 giây, sáng 0.2 giây và tắt 1 giây

B.11 DIN Rail B.11.1 MKE-DRA

240

VFD–E SERIES B.11.2 MKE-DRB

B.11.3 MKE-EP

Kẹp C

HAI LỖ STRAP 1

HAI LỖ STRAP 2

241

VFD–E SERIES

242

VFD–E SERIES Phụ lục C Làm thế nào để chọn biến tần Việc lựa chọn các biến tần sao cho đúng/phù hợp với các ứng dụng là rất quan trọng và có ảnh hưởng lớn đến tuổi thọ thiết bị. Nếu công suất của biến tần là quá lớn, nó không thể cung cấp bảo vệ hoàn chỉnh cho động cơ và động cơ có thể bị hư hỏng. Nếu công suất của biến tần là quá nhỏ, nó không thể cung cấp đủ hiệu suất cần thiết cho động cơ và biến tần có thể bị hư hỏng do quá tải. Nhưng bằng cách biến tần phù hợp với công suất như động cơ, các ứng dụng của người sử dụng yêu cầu không thể được đáp ứng hoàn toàn. Do đó, nhà thiết kế cần xem xét tất cả các điều kiện, bao gồm loại tải, tốc độ tải, đặc tính tải, phương thức hoạt động, định mức ngõ ra, tốc độ định mức, công suất/nguồn điện và sự thay đổi của tải. Bảng sau liệt kê những yếu tố bạn cần phải xem xét, tùy thuộc vào yêu cầu của bạn. Mối quan hệ của các đặc tính Mục tải trọng và Ma sát tải độ Lỏng (nhớt) của tải Loại tải Quán tính tải Tải khi truyền tải điện Hằng số mô men Đặc tính tốc Hằng số ngõ ra độ và mô Giảm mô men men tải Giảm ngõ ra tải không đổi Shock tải Đặc tính tải Lặp đi lặp lại tải Mô-men xoắn cao nhất Mô-men xoắn thấp nhất Hoạt động liên tục , hoạt động thời gian ngắn Thời gian hoạt động dài ở tốc độ trung bình / thấp Dòng điện ngõ ra tối đa (tức thời) Dòng điện ngõ ra không đổi (liên tục) Tần số tối đa , tần số cơ bản

Đặc tính tốc độ và mô men

Thời gian tỉ lệ



Mô men khởi động

















 





Nguồn cung cấp công suất máy biến áp hoặc tỷ lệ phần trăm trở kháng Điện áp dao động và mất cân bằng Số lượng các pha, một pha bảo vệ tần số Ma sát cơ học, tổn thất trong hệ thống dây điện Chu kỳ thay đổi

Khả năng chịu quá tải











C.1 công thức tính công suất/năng lực 1. Khi một biến tần vận hành điều khiển cho một động cơ Công suất bắt đầu phải là ít hơn 1,5 x công suất định mức của biến tần Công suất bắt đầu =

243

VFD–E SERIES 2. Khi một biến tần vận hành điều khiển cho nhiều hơn một động cơ 2.1 Công suất bắt đầu phải là ít hơn công suất định mức của biến tần Thời gian tăng tốc  60 giây Công suất bắt đầu =

Thời gian tăng tốc  60 giây Công suất bắt đầu =

2.2 Dòng điện nên ít hơn giá trị dòng định mức của biến tần (A) Thời gian tăng tốc  60 giây Công suất bắt đầu =

Thời gian tăng tốc  60 giây Công suất bắt đầu =

2.3 Khi nó đang chạy liên tục Yêu cầu công suất tải phải được nhỏ hơn so với công suất của biến tần (kVA) Công suất bắt đầu =

Công suất động cơ phải được nhỏ hơn so với công suất của biến tần Dòng điện phải nhỏ hơn dòng điện định mức của biến tần (A) Giải thích các ký hiệu Tải trên trục động cơ ngõ ra (kW) PM



Hiệu suất động cơ (thông thường, khoảng 0.85)

cos Hệ số công suất của động cơ (thông thường, khoảng 0.75) VM

Điện áp định mức của động cơ (V)

IM

Dòng điện định mức (A), đối với công suất tiêu thụ

k

Hiệu chỉnh hệ số tính từ yếu tố biến dạng hiện tại (1,05-1,1, tùy thuộc vào phương pháp PWM)

PC1

Công suất động cơ liên tục (kVA)

ks

Dòng khởi động/dòng định mức của động cơ

nr

Số lượng động cơ mắc song song

ns

Số lượng động cơ khởi động đồng thời/cùng lúc

GD2

Quán tính tổng được tính cho trục động cơ (kgm2)

TL

Mô men tải

tA

Thời gian tăng tốc của động cơ

N

Tốc độ động cơ 244

VFD–E SERIES C.2 Đề phòng tổng quan Chú ý lựa chọn 1. Khi biến tần được kết nối trực tiếp đến một máy biến áp điện có công suất lớn (600kVA trở lên) hoặc khi một pha bị rò, dòng điện đỉnh/vọt lố dư thừa có thể xảy ra trong mạch điện đầu vào và phần chuyển đổi có thể bị hư hỏng. Để tránh điều này, sử dụng cuộn kháng đầu vào (tuỳ chọn) trước khi đấu biến tần vào nguồn điện để giảm dòng điện và nâng cao hiệu quả công suất đầu vào. 2. Khi một động cơ đặc biệt được sử dụng hoặc có nhiều hơn một động cơ được đấu nối song song với biến tần một pha, chọn biến tần có dòng điện ≥ 1.25 x (tổng dòng điện định mức của các động cơ ). 3. Giá trị dòng điện định mức và bảo vệ quá tải của biến tần giới hạn/khống chế các đặc tính khởi động & tăng/giảm tốc của động cơ. So với việc chạy trực tiếp động cơ D.O.L. (Direct On-Line), một mô-men xoắn khởi động ở ngõ ra thấp hơn có thể được dự kiến. Nếu mô-men xoắn khởi động ở ngõ ra cao hơn được yêu cầu (chẳng hạn như đối với thang máy, máy trộn, máy móc công cụ...) sử dụng biến tần có công suất cao hơn hoặc tăng công suất cho cả động cơ và biến tần. 4. Khi một lỗi xảy ra trên biến tần, một mạch bảo vệ sẽ được kích hoạt và ngắt ngõ ra của biến tần. Sau đó động cơ sẽ dừng bằng cách thả dốc (dừng tự do theo quán tính). Trong trường hợp dừng khẩn cấp, cần thiết phải dùng thắng cơ bên ngoài để dừng động cơ nhanh chóng. Lƣu ý thiết lập tham số 1. Biến tần có thể được điều khiển ở một tần số ngõ ra lên đến 400Hz (tần số này có thể thấp hơn ở một số model) với bàn phím số. Cài đặt sai/lỗi có thể sinh ra một tình huống nguy hiểm. Để đảm bảo an toàn, sử dụng chức năng cài đặt giới hạn trên của tần số là một lưu ý quan trọng. 2. Phanh/thắng DC hoạt động với điện áp cao và thời gian hoạt động dài (ở tần số thấp) có thể là nguyên nhân gây tình trạng quá nhiệt cho động cơ. Trong trường hợp đó, buộc phải có sự làm mát cưỡng bức từ bên ngoài động cơ. 3. Thời gian tăng/giảm tốc được xác định bởi mô-men xoắn định mức của động cơ, mô-men tải, và quán tính tải. 4. Nếu chức năng phòng chống điện áp đỉnh được kích hoạt, thời gian tăng/giảm tốc được tự động mở rộng / kéo dài thêm ra để biến tần có thể xử lý. Nếu động cơ cần phải giảm tốc độ trong một thời gian nhất định với quán tính tải cao, quán tính tải đó có thể không được xử lý bởi biến tần trong thời gian cần thiết/yêu cầu, hoặc thậm chí là sử dụng thêm một điện trở hãm bên ngoài và/hoặc có thêm bộ hãm thắng tùy thuộc vào từng model, (chỉ để rút ngắn thời gian giảm tốc độ) hoặc tăng công suất của cả động cơ và biến tần. C.3 Làm thế nào để Chọn một động cơ thích hợp Tiêu chuẩn động cơ khi sử dụng với biến tần để điều khiển vận hành một động cơ 3 pha cảm ứng tiêu chuẩn, hãy xem các khuyến nghị sau đây: 1. Sự tổn thất năng lượng lớn hơn cho chuyển đổi hiệu suất động cơ. 2. Tránh chạy động cơ ở tốc độ thấp trong một thời gian dài. Dưới điều kiện này, nhiệt độ động cơ có thể cao hơn giá trị cho phép của động cơ do giới hạn luồng không khí sản sinh do quạt của động cơ. Xem xét lắp thêm quạt làm mát cưỡng bức bên ngoài động cơ. 3. Khi các động cơ tiêu chuẩn hoạt động ở tốc độ thấp trong một thời gian dài, phải giảm tải trọng đầu ra đi. 245

VFD–E SERIES

Mô men (%)

4. Sự dung sai tải của một động cơ tiêu chuẩn như sau: Chu kỳ phụ tải

Liên tục

Tần số (Hz) 5. Nếu 100% mô-men xoắn liên tục được yêu cầu ở tốc độ thấp, phải sử dụng biến tần đặc biệt để điều khiển cho động cơ đó. 6. Động cơ cân bằng động và rotor lồng sóc cần phải xem xét tốc độ vận hành của nó có vượt quá tốc độ định mức (60Hz) của động cơ tiêu chuẩn. 7. Đặc tính mô-men xoắn của động cơ khác nhau khi một biến tần thay vì công suất nguồn tiêu thụ để điều khiển động cơ. Kiểm tra đặc tính mô-men xoắn của tải của máy đã được kết nối chưa. 8. Do tần số sóng mang cao điều khiển các seri biến tần, hãy chú ý đến các vấn đề động cơ rung động sau đây: � Cộng hưởng rung động cơ học: cao su chống rung (damping) nên được sử dụng để gắn các thiết bị chạy ở tốc độ khác nhau. � Motor mất cân bằng: cần thiết quam tâm đặc biệt cho hoạt động của động cơ ở mức 50 hoặc 60 Hz và tần số cao hơn. � Để tránh cộng hưởng, sử dụng tần số Skip. 9. Các quạt của động cơ khi làm việc ở tốc độ quá 50 hoặc 60Hz sẽ rất ồn Động cơ đặc biệt : 1. Thay đổi số cực (Dahlander) động cơ: Dòng điện định mức của các động cơ đặc biệt khác nhau với động cơ chuẩn. Hãy kiểm tra trước khi vận hành và chọn công suất của biến tần một cách cẩn thận. Khi thay đổi số cực động cơ, trước tiên cần phải dừng động cơ lại. Nếu trong quá trình làm việc xảy ra hiện tượng quá dòng hoặc điện áp tái sính quá cao, xin vui lòng để cho động cơ thả dốc khi dừng (dừng tự do) 2. Động cơ chìm : Dòng điện dịnh mức của động cơ chìm cao hơn giá trị dòng điện định mức của động cơ chuẩn. Hãy kiểm tra kỹ trước khi hoạt động và chọn công suất biến tần một cách cẩn thận. Với động cơ có chiếu dài cáp giữa biến tần và động cơ dài, mô-men xoắn của động cơ sẽ bị giảm bớt. 3. Động cơ chống nổ (Ex) : Cần được lắp đặt ở nơi an toàn và các hệ thống dây điện nên thực hiện theo (Ex) yêu cầu. biến tần Delta không phù hợp với (Ex) những khu vực có biện pháp phòng ngừa đặc biệt.

246

VFD–E SERIES 4. Động cơ giảm tốc: Phương pháp bôi trơn các hộp số giảm tốc và phạm vi tốc độ hoạt động liên tục sẽ khác nhau và tùy thuộc vào từng thương hiệu. Các chức năng bôi trơn cho các động cơ hoạt động liên tục thời gian dài ở tốc độ thấp và cho tốc độ cao hoạt động cần phải được xem xét cẩn thận. 5. Động cơ đồng bộ: Dòng điện định mức và dòng khởi động cao hơn so với động cơ tiêu chuẩn. Hãy kiểm tra trước khi hoạt động và chọn công suất của của biến tần một cách cẩn thận. Khi biến tần hoạt động điều khiển nhiều động cơ, hãy chú ý đến bắt đầu và thay đổi động cơ. Cơ chế truyền tải điện Chú ý đến bôi trơn động cơ giảm tốc khi vận hành động cơ có gắn hộp số giảm tốc, hộp số, dây đai và băng chuyền… với chu kỳ làm việc lâu ở tốc độ thấp. Ở tốc độ cao của tần số 50/60Hz và cao hơn, tuổi thọ thiết bị có thể giảm đi do tiếng ồn và độ rung. Động cơ mô-men xoắn (động cơ torque) Các đặc tính mô-men xoắn của động cơ được điều khiển bởi biến tần và công suất nguồn khác nhau. Dưới đây bạn sẽ tìm thấy các đặc tính tốc độ mô-men xoắn của động cơ tiêu chuẩn (4 cực, 15kW):

247

VFD–E SERIES Phụ lục D: Làm thế nào để sử dụng chức năng PLC * Chức năng này không áp dụng đối với các model VFD-E-C D.1 Tổng quan PLC D.1.1 Giới thiệu Chức năng PLC xây dựng sẵn trong các model biến tần VFD-E cung cấp các lệnh sau: Phần mềm WPLSoft, các lệnh cơ bản và các lệnh ứng dụng. Các phương pháp hoạt động / làm việc cũng giống như series Delta DVP PLC. D.1.2 Sơ đồ hình thang Editor – WPLSoft WPLSoft là một phần mềm lập trình của các seri DVP-PLC Delta và series VFD-E cho WINDOWS. Bên cạnh chương trình PLC tổng quát và các chức năng chỉnh sửa tổng quát trên Windows , chẳng hạn như cắt, dán, sao chép, nhiều cửa sổ , WPLSoft cũng cung cấp nhận xét chỉnh sửa bằng nhiều ngôn ngữ khác nhau như tiếng Trung Quốc / Tiếng Anh và các chức năng đặc biệt khác (ví dụ như chỉnh sửa đăng ký, cài đặt, các dữ liệu đọc ra, lưu tập tin, và hiển thị liên lạc và cài đặt, v.v...). Sau đây là các yêu cầu hệ thống cho WPLSoft: Thứ tự mục Hệ thống hoạt động CPU Bộ nhớ Phần cứng Màn hình

Yêu cầu hệ thống Windows 95/98/2000/NT/ME/XP Pentium 90 trở lên 16MB trở lên (32 MB và có thể cao hơn) Dung lượng: 50MB và trở lên CD-ROM (dùng để cài đặt WPLSoft) Độ phân giải: 640 × 480, 16 màu và trở lên, Bạn nên cài đặt hiển thị của Windows đến 800 × 600.

Chuột

Chuột tổng quan hoặc thiết bị tương thích với Windows

Máy in

Máy in chạy trên nền phần mềm WINDOWS

Cổng truyền thông RS232 Các model ứng dụng

Có ít nhất một cổng COM (COM1 đến COM8) có thể được kết nối với PLC Tất cả các seri DVP-PLC Delta và series VFD-E

D.2 Khởi động D.2.1 Các bƣớc thực hiện PLC Hãy hoạt động chức năng của PLC theo năm bước sau đây. 1. Chuyển sang chế độ để PLC2 để download/upload chương trình : A. Vào trang "PLC0" bằng cách bấm phím MODE B. Thay đổi sang "PLC2" bằng cách nhấn vào phím "UP" và sau đó nhấn phím "ENTER" để xác nhận. C. Nếu thành công, "END" được hiển thị và quay lại "PLC2" sau một hoặc hai giây.

248

VFD–E SERIES

Vô hiệu hoá / không cho phép

Chạy chương trình PLC

Đọc ghi chương trình PLC vào biến tần

LƢU Ý: Bạn không cần phải quan tâm đến những cảnh báo PLC, chẳng hạn như PLod, PLSv và PldA, trước khi đổ chương trình xuống cho biến tần VFD-E. 2. Kết nối: Xin vui lòng kết nối cổng RJ-45 của biến tần với máy tính thông qua chuyển đổi RS485 sang RS232

3. Khởi động chương trình. Trạng thái PLC sẽ luôn luôn ở PLC2, ngay cả biến tần được tắt. Có ba cách để hoạt động chức năng PLC: A. Trong trang "PLC1": thực hiện chương trình PLC. B. Trong trang "PLC2" : thực hiện / dừng chương trình PLC bằng cách sử dụng phần mềm WPL. C. Sau khi cài đặt đầu vào đa chức năng (MI3 đến MI9) lên giá trị 23 (RUN / STOP PLC), PLC sẽ hiển thị "PLC1" để thực hiện PLC khi thiết bị đầu cuối đang hoạt động (ON). Nó sẽ hiển thị "PLC0" để ngăn chặn chương trình PLC khi thiết bị đầu cuối là OFF. LƢU Ý: Khi định nghĩa tiếp điểm ngoài MI được cài đặt lên giá trị 23 và tiếp điểm này đang ON thì chúng ta không nên thay đổi MODE của chương trình PLCtrên bàn phím biến tần. Hơn nữa, khi mode PLC là PLC2, thì chúng ta cũng không thể thực hiện chạy chương trình PLC bằng các tiếp điểm bên ngoài (MI). LƢU Ý: Khi mới cấp nguồn cho biến tần. Trạng thái PLC sẽ là “PLC1”

4. Khi bạn đang ở trong chế độ "PLC2", hãy nhớ thay đổi sang "PLC1" khi đã hoàn thành để ngăn chặn bất cứ ai sửa đổi chương trình PLC. LƢU Ý: Khi đầu ra / đầu vào (MI1 ~ MI9, Relay 1 ~ Relay 4, MO1 ~ MO4) được sử dụng trong chương trình PLC, chúng sẽ không thể được sử dụng ở những nơi khác. Ví dụ, khi Y0 trong chương trình 249

VFD–E SERIES PLC được kích hoạt, các thiết bị đầu cuối đầu ra Relay tương ứng (RA / RB / RC) sẽ được sử dụng. Tại thời điểm này, thông số 03.00 cài đặt sẽ là không hợp lệ. Bởi vì thiết bị đầu cuối đã được sử dụng bởi chức năng PLC. LƢU Ý: Các PLC điểm đầu vào tương ứng cho MI1 đến MI6 là X0 đến X5. Khi thẻ mở rộng được thêm vào, phần mở rộng các điểm đầu vào sẽ được đánh số từ X06 và các điểm ngõ ra sẽ bắt đầu từ Y2 như thể hiện trong chương D.2.2. D.2.2 Bảng thiết bị tham khảo Thiết bị ID Tiếp điểm đầu vào biến tần 3IN/3OUT Card (EME-D33A)

x 0

1

2

3

4

5

6

7

10

MI1

MI2

MI3

MI4

MI5

MI6

--

--

--

--

--

--

--

--

--

MI7

MI8

MI9

Thiết bị ID Tiếp điểm của biến tần Card rơ le 2C (EME-DR2CA) Card rơ le 3A (EME-R3AA) 3IN/3OUT Card (EME-D33A)

Y 0

1

2

3

4

RY

MO1

--

--

--

--

--

RY2

RY3

--

--

--

RY2

RY3

RY4

--

--

MO2

MO3

MO4

D.2.3 Lắp đặt / cài đặt WPLSoft Download chương trình PLC vào biến tần: Xem D.3 đến D.7 để viết chương trình và tải về trình soạn thảo (WPLSoft V2.09) tại trang web DELTA http://www.delta.com.tw/product/em/plc/plc_software.asp.

250

VFD–E SERIES

D.2.4 Thiết lập chƣơng trình PLC

D.2.5 Chƣơng trình Download Xin vui lòng thực hiện các bước sau đây để tải chương trình. Bước 1. Nhấp nút để biên dịch chương trình sau khi bạn biên tập chương trình (lập trình) xong chương trình trong WPLSoft. Bước 2. Sau khi hoàn thành trình biên dịch, chọn mục "Ghi vào PLC" trong các mục giao tiếp. Sau khi hoàn thành Bước 2, chương trình sẽ được tải về từ WPLSoft vào biến tần bằng định dạng truyền thông. D.2.6 Chƣơng trình hiển thị Nếu bạn thực hiện "bắt đầu hiển thị" trong mục truyền thông trong thời gian/quá trình thi hành PLC, sơ đồ bậc thang sẽ được hiển thị như sau: 251

VFD–E SERIES

D.2.7 Các Giới hạn của PLC 1. Các giao thức của PLC là 7, E, 1 2. Hãy chắc chắn rằng biến tần dừng và ngừng thực hiện chương trình PLC trước khi upload / download chương trình . 3. Các ưu tiên của lệnh WPR và tần số FREQ là FREQ > WPR 4. Khi cài đặt thông số Pr 00.04 là 2, màn hình sẽ hiển thị giá trị trong thanh ghi D1043 của PLC A. Hiển thị 0 ~ 999:

B. Hiển thị 1000 ~ 9999: Nó sẽ chỉ hiển thị 3 chữ số đầu tiên. Các đèn LED ở góc dưới bên phải sẽ sáng để chỉ thị 10 lần giá trị hiển thị. Ví dụ, giá trị thực tế cho các con số sau đây là 100X10 = 1000.

C. hiển thị 10000 ~ 65535: Nó sẽ chỉ hiển thị 3 chữ số đầu tiên. Các đèn LED ở góc dưới bên phải và các dấu chấm thập phân phân cách điểm giữa và các số bên phải nhất sẽ sáng để chỉ thị 100 lần giá trị hiển thị. Ví dụ, giá trị thực tế cho các con số sau đây là 100x100 = 10000. 252

VFD–E SERIES

5. Khi thay đổi sang chế độ "PLC2", bạn có thể download/upload chương trình PLC từ biến tần về máy tính hoặc chương trình PLC chế độ online monitor trên máy tính 6. Khi nó đang ở chế độ PLC1 và PLC2, chức năng để reset / thiết lập lại tất cả các thông số về giá trị mặc định của nhà máy không cho phép / bị vô hiệu hóa (tức là thông số Pr.00.02 không thể cài đặt lên giá trị 9 hoặc 10). D.3 Sơ đồ dạng bậc thang (Ladder) D.3.1 Chƣơng trình Quét lƣu đồ của các Sơ đồ PLC dạng bậc thang

Tính toán kết quả bằng thuật toán sơ đồ bậc thang (nó không được gửi đến các điểm đầu ra bên ngoài, nhưng các thiết bị bên trong sẽ xuất ra ngay lập tức.)

Thực hiện trong các chu kỳ

D.3.2 Giới thiệu Sơ đồ bậc thang là một ngôn ngữ biểu đồ được áp dụng vào hệ thống điều khiển tự động và nó cũng là một biểu đồ được tạo thành từ các ký hiệu của mạch điện điều khiển. Một chương trình PLC hoàn tất khi người lập trình hoàn tất việc chỉnh sửa chương trình. Phương pháp lập trình bậc thang rất dễ hiểu bởi vì nó điều khiển và chỉ thị theo nguyên lý kỹ thuật lập trình điều khiển đóng ngắt. Nhiều ký hiệu cơ bản và chuyển động của sơ đồ bậc thang cũng giống như thiết bị cơ khí và thiết bị điện của bảng điện điều khiển tự động truyền thống, chẳng hạn như nút nhấn, công tắc chuyển mạch, rơ le, bộ hẹn giờ, bộ đếm... Các loại và số lượng thiết bị nội PLC sẽ khác nhau giữa các nhãn hiệu/hãng. Mặc dù thiết bị nội bộ có tên của mạch điện điều khiển truyền thống, chẳng hạn như rơ le, cuộn dây, tiếp điểm. Nó không có các linh kiện / thiết bị thực trong đó. Trong PLC, nó chỉ có một đơn vị cơ bản của bộ nhớ trong. Nếu bit này là 1, nó có nghĩa là các cuộn dây là ON và nếu bit này là 0, có nghĩa là cuộn dây là OFF. Bạn nên đọc các giá trị tương ứng của các bit khi sử dụng tiếp điểm (thường mở NO 253

VFD–E SERIES hoặc tiếp điểm a). Nếu không, bạn nên đọc các mục đối diện/trái ngược của giá trị tương ứng của các bit rằng khi sử dụng tiếp điểm (thường đóng NC hoặc tiếp điểm b). Nhiều rơ le sẽ cần nhiều bit, chẳng hạn như 8-bit tạo thành một byte. 2 byte có thể tạo thành một từ (word). 2 từ làm nên từ đôi (double word). Khi sử dụng nhiều rơ le để làm phép tính toán, chẳng hạn như cộng / trừ hoặc dịch chuyển/thay đổi, bạn có thể sử dụng byte, từ hoặc từ kép. Hơn nữa, hai thiết bị, bộ hẹn giờ và bộ đếm, trong PLC không chỉ có cuộn dây mà còn có giá trị đếm thời gian và số lần. Kết luận, mỗi đơn vị lưu trữ nội bộ chiếm giữ đơn vị lưu trữ cố định. Khi sử dụng các thiết bị này, nội dung tương ứng sẽ được đọc bởi bit, byte, hoặc từ. Giới thiệu cơ bản của các thiết bị bên trong của PLC: Rơ le ngõ vào

Rơ le ngõ ra

Rơ le nội

Bộ hẹn giờ

Rơle đầu vào là đơn vị lưu trữ cơ bản của bộ nhớ trong tương ứng với điểm đầu vào bên ngoài (đó là thiết bị đầu cuối được sử dụng để kết nối với đầu vào bên ngoài chuyển đổi và nhận được tín hiệu đầu vào bên ngoài). Tín hiệu đầu vào từ bên ngoài sẽ quyết định nó để hiển thị 0 hoặc 1. Bạn không thể thay đổi tình trạng của rơ le đầu vào bằng chương trình thiết kế hoặc buộc ON / OFF thông qua WPLSoft. Các tiếp điểm (tiếp điểm a, b) có thể được sử dụng không giới hạn. Nếu không có tín hiệu đầu vào, đầu vào rơ le tương ứng có thể là trống rỗng và không thể sử dụng được với các chức năng khác.  Ký hiệu các ngõ vào: X0, X1, ... X7, X10, X11, .... Các biểu tượng / ký hiệu của thiết bị là X và số lượng sử dụng bát phân. Rơle đầu ra là đơn vị lưu trữ cơ bản của bộ nhớ trong tương ứng với điểm đầu ra bên ngoài (đó là thiết bị đầu cuối được sử dụng để kết nối với tải đầu ra bên ngoài). Nó có thể được điều khiển bởi các tiếp điểm rơ le đầu vào, tiếp điểm của thiết bị nội bộ khác và tiếp điểm của nó. Nó sử dụng tiếp điểm thường mở để kết nối để tải bên ngoài và các tiếp điểm khác có thể được sử dụng không giới hạn như các tiếp điểm đầu vào. Nó không có đầu ra rơ le tương ứng, nếu cần, nó có thể được sử dụng như rơ le nội.  Ký hiệu các ngõ ra: Y0, Y1, ... Y7, Y10, Y11, .... Các biểu tượng / ký hiệu của thiết bị là Y và số lượng sử dụng bát phân. Rơ le nội không kết nối trực tiếp với bên ngoài. Nó là một rơ le phụ trợ trong PLC. Chức năng của nó tương tự như các rơle phụ trong mạch điện điều khiển . Mỗi rơle phụ có đơn vị cơ bản tương ứng . Nó có thể được điều khiển bởi tiếp điểm của rơle đầu vào, rơ le đầu ra hoặc thiết bị nội bộ khác. Tiếp điểm của nó có thể được sử dụng không giới hạn. Rơ le nội phụ trợ có thể không xuất ra trực tiếp, nó xuất ra thông qua điểm đầu ra.  Ký hiệu các rơ le kết nối: M0, M1,…, M4, M159. Các biểu tượng / ký hiệu của thiết bị là M và số lượng sử dụng hệ thống thập phân. Bộ định thì / bộ hẹn giờ được sử dụng để kiểm soát thời gian. Có cuộn dây, tiếp điểm và nơi lưu trữ bộ đếm thời gian. Khi cuộn dây là ON, tiếp điểm của nó sẽ tác động/làm việc (tiếp điểm a đóng, tiếp điểm b mở) khi đạt đến thời gian mong muốn. Giá trị thời gian của bộ đếm thời gian được cài đặt bởi các thông số cài đặt và mỗi bộ hẹn giờ có chu kỳ định thì khác nhau. Người sử dụng cài đặt giá trị thời gian và từng bộ hẹn giờ có chu kỳ định thì riêng của nó. Khi cuộn dây là OFF, các tiếp điểm sẽ không làm việc/hành động (tiếp điểm a mở, tiếp điểm b đóng) và bộ hẹn giờ sẽ được cài đặt là 0.  Thiết bị chỉ thị: T0, T1, ..., T15. Các biểu tượng của thiết bị là T và số sử dụng theo hệ thống đơn vị thập phân. Phạm vi số khác nhau tương ứng với chu kỳ thời gian khác nhau. 254

VFD–E SERIES Bộ đếm

Thanh ghi dữ liệu

Bộ đếm được sử dụng để đếm. Bộ đếm cần phải cài đặt trước khi sử dụng bộ đếm (chẳng hạn xung nhịp của bộ đếm). Có cuộn dây, tiếp điểm và các đơn vị lưu trữ đếm trong bộ đếm. Khi cuộn dây chuyển từ trạng thái OFF sang ON, nghĩa là một xung đầu vào trong bộ đếm và bộ đếm tăng thêm 1. Có 16-bit, 32-bit và bộ đếm tốc độ cao cho người dùng chọn sử dụng.  Thiết bị chỉ thị: C0, C1, ..., C7. Các biểu tượng của thiết bị là C và số lượng sử dụng hệ thống số thập phân. PLC cần xử lý dữ liệu và hoạt động khi thực hiện mỗi lệnh, giá trị bộ hẹn giờ, và giá trị bộ đếm. Các thanh ghi dữ liệu được sử dụng để lưu trữ dữ liệu hoặc các thông số. Nó lưu trữ 16-bit số nhị phân, nghĩa là một từ, trong mỗi thanh ghi. nó sử dụng hai số liên tục của thanh ghi dữ liệu để lưu trữ các từ kép.  Thiết bị chỉ thị: D0, D1, ... D29. Các biểu tượng của thiết bị là D và số lượng sử dụng hệ thống số thập phân.

Cấu trúc & giải thích sơ đồ dạng bậc thang Cấu trúc sơ đồ bậc thang

Giải thích

Lệnh

Thiết bị

Tiếp điểm thường mở, tiếp điểm a

LD

X, Y, M, T, C

Tiếp điểm thường đóng, tiếp điểm b

LDI

X, Y, M, T, C

Chuổi tiếp điểm thường mở mắc nối tiếp

AND

X, Y, M, T, C

Tiếp điểm thường mở mắc song song

OR

X, Y, M, T, C

Tiếp điểm thường đóng mắc song song

ORI

X, Y, M, T, C

Xung kích lên / cạnh lên của xung

LDP

X, Y, M, T, C

Xung kích xuống / cạnh xuống của xung

LDF

X, Y, M, T, C

Chuổi xung kích lên

ANDP

X, Y, M, T, C

Chuổi xung kích xuống

ANDF

X, Y, M, T, C

Xung kích lên mắc song song

ORP

X, Y, M, T, C

Xung kích xuống mắc song song

ORF

X, Y, M, T, C

Khối nối tiếp

ANB

KHÔNG

Khối nối song song

ORB

KHÔNG

255

VFD–E SERIES Cấu trúc sơ đồ bậc thang

Giải thích

Lệnh

Thiết bị

Nhiều ngõ ra

MPS MRD MPP

KHÔNG

Lệnh ngõ ra của cuộn dây điều khiển

OUT

Y, M, S

Lệnh ứng dụng

Xin vui lòng tham khảo lệnh cơ bản và lệnh ứng dụng

INV

KHÔNG

Lệnh cơ bản, lệnh ứng dụng Logic ngược

D.3.3 Chỉnh sửa chƣơng trình của PLC dạng bậc thang Phương pháp chỉnh sửa chương trình là từ đường nguồn bên trái sang đường nguồn bên phải (kiểm tra chương trình từ trái sang phải). (Đường nguồn bên phải sẽ được bỏ qua trong quá trình chỉnh sửa của WPLSoft.) Sau khi chỉnh sửa một hàng, hãy vào chỉnh sửa hàng tiếp theo. Các tiếp điểm công tắc tối đa trong một hàng là 11 tiếp điểm công tắc. Nếu bạn cần nhiều hơn 11 địa chỉ liên hệ, bạn có thể có hàng mới và bắt đầu với dòng tiếp tục để tiếp tục nhập thêm các thiết bị. Dòng tiếp theo sẽ được tạo tự động và các điểm đầu vào tương tự nhau có thể được sử dụng nhiều lần. Bản vẽ này được thể hiện như sau.

Hàng số Hoạt động của sơ đồ bậc thang là quét từ góc trên bên trái sang góc dưới bên phải. Việc xử lý đầu ra, bao gồm cả khung hoạt động của cuộn dây và lệnh ứng dụng ở phía bên phải nhất trong sơ đồ bậc thang. Xem sơ đồ ví dụ sau đây, chúng tôi phân tích xử lý tiến trình từng bước một. Số lượng ở góc phải là để giải thích bước phân tích xử lý tiến trình hoạt động của sơ đồ bậc thang.

256

VFD–E SERIES Giải thích về trật tự lệnh: 1 2 3 4 5 6 7 8

LD OR AND LD AND ORB LD AND LD AND ORB ANB OUT TMR

X0 M0 X1 X3 M1 Y1 X4 T0 M3 Y1 T0 K10

Giải thích chi tiết về cấu trúc cơ bản của sơ đồ bậc thang 1. Lệnh LD (LDI): cung cấp các lệnh LD hoặc LDI trong bắt đầu một khối. LD lệnh LD lệnh

LD lệnh

LD lệnh

Khối AND

Khối OR

Các cấu trúc của lệnh LDP và LDF tương tự như các lệnh LD. Sự khác biệt là lệnh LDP và LDF sẽ tác động / kích xung cạnh lên và xuống cạnh khi tiếp điểm ON như mô tả sau đây. cạnh lên của xung

cạnh xuống của xung

2. Lệnh AND (ANI): một thiết bị kết nối nối tiếp với một thiết bị hoặc một khối. Lệnh AND Lệnh AND

Cấu trúc của ANDP và ANDF là như nhau, nhưng tác động ngược nhau kích lên hoặc kích xuống.

257

VFD–E SERIES 3. Lệnh OR (ORI): một thiết bị đơn kết nối với một thiết bị hoặc một khối.

Lệnh OR

Lệnh OR

Lệnh OR

Cấu trúc của ORP và ORF là như nhau, nhưng tác động ngược nhau kích lên hoặc kích xuống. 4. Lệnh ANB: một khối thiết bị kết nối nối tiếp với một thiết bị đơn hoặc một khối thiết bị. Lệnh ANB

5. Lệnh ORB: một khối thiết bị kết nối song song với một thiết bị đơn hoặc một khối thiết bị.

Lệnh ORB

Nếu có một vài khối khi hoạt động ANB hoặc ORB, chúng nên được kết hợp thành khối hoặc mạng từ trên xuống dưới hoặc từ trái sang phải. 6. Lệnh MPS, MRD, MPP: phân kỳ bộ nhớ của nhiều ngõ ra. Nó có thể cho ra nhiều đầu ra khác nhau. 7. Lệnh MPS là sự bắt đầu của điểm khác nhau. Các điểm khác nhau có nghĩa là nơi kết nối giữa các đoạn ngang và đoạn thẳng đứng. Chúng ta phải xác định để có lệnh bộ nhớ tiếp điểm hoặc không phụ thuộc vào trạng thái tiếp điểm trong cùng một đường thẳng đứng. Về cơ bản, mỗi tiếp điểm có thể có lệnh bộ nhớ riêng, nhưng ở một số nơi của ngôn ngữ lập trình dạng sơ đồ bậc thang sẽ được loại bỏ do sự tiện lợi hoạt động của PLC và giới hạn dung lượng. Lệnh MPS có thể được sử dụng cho 8 lần liên tục và bạn có thể nhận ra lệnh này bởi biểu tượng / ký hiệu "┬" . 8. Lệnh MRD được sử dụng để đọc bộ nhớ của các điểm khác nhau. Bởi vì trạng thái logic là như nhau trong cùng một đường nằm ngang, nó cần phải đọc trạng thái của tiếp điểm đầu để tiếp tục phân tích sơ đồ bậc thang khác. Bạn có thể nhận ra lệnh MRD bởi biểu tượng "├" . 9. Lệnh MPP được sử dụng để đọc các trạng thái của cấp độ trên và bật nó ra khỏi cụm. Bởi vì đó là mục cuối cùng của đường ngang, có nghĩa là trạng thái của dòng ngang này kết thúc. 258

VFD–E SERIES Bạn có thể nhận ra lệnh này bởi "└" biểu tượng. Về cơ bản, đó là tất cả quyền sử dụng phương pháp trên để phân tích nhưng đôi khi trình biên dịch sẽ bỏ qua các ngõ ra tương tự như được hiển thị ở bên phải.

D.3.4 Các Ví dụ về thiết kế chƣơng trình cơ bản � Bắt đầu, Dừng và chốt Trong cùng dịp / thời điểm, nó cần chuyển đổi nhanh nút đóng sang nút mở để công tắc xoay khởi động và dừng. Do đó, nếu bạn muốn giữ các hành động, bạn nên thiết kế mạch chốt. Có nhiều mạch chốt sau đây: Ví dụ 1: Các mạch chốt cho các ưu tiên dừng Khi tiếp điểm thường mở X1 = On, khi điểm thường đóng X2 = Off, và Y1 = On được thiết lập cùng một lúc, nếu X2 = On, cuộn Y1 sẽ Off. Do đó, nó gọi ưu tiên dừng.

Ví dụ 2: Các mạch chốt cho các ưu tiên khởi động Khi tiếp điểm thường mở X1 = On, tiếp điểm thường đóng X2 = Off, và Y1 = On được thiết lập cùng một lúc (cuộn dây Y1 sẽ hoạt động và đóng chốt), nếu X2 = On, cuộn dây Y1 sẽ ON do liên hệ với chốt. Do đó, nó gọi ưu tiên khởi động

Ví dụ 3: Các mạch chốt của lệnh SET và RST Hình bên phải là mạch chốt mà tạo thành của lệnh RST và Ưu tiên dừng SET. Đó là ưu tiên hàng đầu của chế độ dừng lại khi lệnh RST được cài đặt sau lệnh SET. Khi thực hiện chương trình PLC từ trên xuống dưới, Cuộn dây Y1 là ON và cuộn dây Y1 sẽ được tắt khi X1 và X2 tác động cùng một lúc, do đó nó gọi ưu tiên dừng.

Ưu tiên khởi động

Đó là ưu tiên hàng đầu của chế độ khởi động / bắt đầu khi lệnh SET được cài đặt sau lệnh RST. Khi X1 và X2 tác động đồng thời, Cuộn dây Y1 là ON do đó nó gọi ưu tiên khởi động / bắt đầu.

259

VFD–E SERIES � Mạch điều khiển chung Ví dụ 4: Điều kiện điều khiển

X1 và X3 có thể khởi động / dừng Y1 riêng biệt, X2 và X4 có thể khởi động / dừng Y2 riêng biệt và tất cả đều tự là mạch giữ/chốt. Y1 là phần tử làm chức năng AND cho Y2 do nó được mắc nối tiếp với cuộn Y2. Do đó, Y1 là đầu vào của Y2 và Y2 cũng là đầu vào của Y1. Ví dụ 5: Điều khiển khóa liên động / Điều khiển khóa nội

Hình trên là mạch điều khiển khóa liên động. Y1 và Y2 sẽ tác động tùy thuộc theo khởi động / bắt đầu tiếp điểm X1 và X2. Y1 và Y2 sẽ tác động không đồng thời, một khi một trong số các cuộn đó tác động thì các cuộn khác sẽ không tác động. (Điều này được gọi là khóa liên động.) Ngay cả khi X1 và X2 có hiệu lực cùng một lúc, Y1 và Y2 cũng sẽ không tác động đồng thời do chế độ quét từ trên xuống của sơ đồ bậc thang. Đối với sơ đồ bậc thang này, Y1 có ưu tiên cao hơn Y2. Ví dụ 6: Điều khiển tuần tự Nếu thêm tiếp điểm thường đóng Y2 vào mạch Y1 như là một đầu vào cho Y1 để làm chức năng AND. (Như được hiển thị ở hình bên trái) Y1 là một đầu vào của Y2 và Y2 có thể ngừng Y1 sau khi tác động. Bằng cách này, Y1 và Y2 có thể thực hiện điều khiển tuần tự.

260

VFD–E SERIES Ví dụ 7: Mạch dao động

Hình trên là sơ đồ bậc thang rất đơn giản. Khi bắt đầu quét Y1 là tiếp điểm thường đóng, tiếp điểm thường đóng Y1 đóng chỉ khi cuộn Y1 OFF. Sau đó, nó sẽ quét cuộn dây Y1 sẽ ON và đầu ra 1. Trong giai chu kỳ quét tiếp theo chương trình quét tiếp điểm thường đóng Y1, tiếp điểm thường đóng Y1 sẽ mở do Y1 ON. Cuối cùng, cuộn dây Y1 sẽ được tắt (OFF). Kết quả của việc quét lặp đi lặp lại, cuộn Y sẽ xuất ra xung dao động với chu kỳ thời gian ΔT (On) ΔT (Off). Mạch dao động của chu kỳ thời gian ΔT (On) + ΔT (Off):

Hình trên sử dụng bộ đếm thời gian T0 để kiểm soát cuộn dây Y1 khi ON. Sau khi Y1 là ON, bộ hẹn giờ T0 sẽ đóng tại chu kỳ quét tiếp theo và ngõ ra Y1. Mạch dao động sẽ được hiển thị như trên. (N là giá trị cài đặt của bộ đếm thời gian và là số thập phân. T là cơ sở của bộ đếm thời gian. (Đồng hồ thời gian).) Ví dụ 8: Mạch nhấp nháy / chớp

Hình trên là dạng sơ đồ mạch dao động dùng để chỉ thị đèn nhấp nháy hoặc còi báo động. Nó sử dụng hai bộ hẹn giờ để điều khiển thời gian ON/OFF của cuộn dây Y1. Nếu n1 và n2 là thời gian cài đặt của T1 và T2. T là cơ sở của bộ đếm thời gian (đồng hồ thời gian) Ví dụ 9: Mạch kích

Trong hình trên, lệnh kích cạnh lên của X0 sẽ làm cho cuộn dây M0 có một xung ΔT (thời gian quét). Y1 sẽ ON trong khoảng thời gian quét này . Trong thời gian quét tiếp theo, cuộn dây M0 sẽ 261

VFD–E SERIES OFF, tiếp điểm thường đóng M0 và thường đóng Y1 đều đóng. Tuy nhiên, cuộn dây Y1 sẽ tiếp tục giữ ON và nó sẽ làm cho cuộn dây Y1 đổi sang OFF lần nữa khi cạnh lên được kích sau khi ngõ vào X0 và cuộn dây M0 ON trong thời gian / chu kỳ quét. Biểu đồ thời gian được mô tả như trên. Mạch này thường thực hiện thay thế hai tác động đối với một đầu vào. Từ thời điểm trên: khi đầu vào X0 là một dạng sóng vuông của chu kỳ thời gian T, đầu ra cuộn dây Y1 là dạng sóng vuông của chu kỳ thời gian 2T. Ví dụ 10: Mạch trễ

TB: 0.1 giây

100 giây

Khi đầu vào X0 là ON, cuộn dây ngõ ra Y1 sẽ ON cùng lúc do tương ứng tiếp điểm thường đóng OFF làm cho bộ hẹn giờ T10 giờ OFF. Cuộn dây đầu ra Y1 sẽ OFF sau thời gian trễ 100 giây (K1000 * 0,1 giây = 100 giây) Khi ngõ vào X0 là OFF và T10 là ON. Xin vui lòng tham khảo biểu đồ thời gian trên. Ví dụ 11: Mạch ngõ ra trễ, trong ví dụ sau đây, mạch điện được tạo thành từ hai bộ hẹn giờ. Không có vấn đề đầu vào X0 ON hoặc OFF, đầu ra Y4 sẽ bị trễ / trì hoãn

3 giây Ví dụ 12: Mạch kéo dài thời gian

Trong mạch này, tổng thời gian trễ / trì hoãn từ đầu vào X0 là đóng và đầu ra Y1 là ON = (n 1 + n 2) * T. mà T là chu kỳ thời gian.

262

VFD–E SERIES D.4 Các thiết bị PLC D.4.1 Tóm tắt số các thiết bị DVP-PLC Tên mục

Đặc tính kỹ thuật Lưu trữ chương trình, hệ thống chu kỳ quét Xử lý batch (khi lệnh END được thực thi)

Cách thức điều khiển Cách thức xử lý I/O

Chú thích Có sẵn hướng dẫn làm tươi I/O Các lệnh ứng dụng (thấp nhất 10 ~ hàng trăm us)

Tốc độ thực hiện

Các lệnh cơ bản (thấp nhất 0.24us)

Ngôn ngữ lập trình

Hướng dẫn, sơ đồ bậc thang, SFC

Bao gồm các lệnh bước

Dung lượng chương trình

500 bước

SRAM + pin

Các lệnh

45 lệnh

28 lệnh cơ bản 17 lệnh ứng dụng

Các tiếp điểm ngõ vào/ra X Y

Hằng số

Thanh ghi dữ liệu từ (word data)

Rơ le chế độ bit (Bit mode)

M

T

Rơ le ngõ vào bên ngoài Rơ le ngõ ra bên ngoài Chung Phụ Đặc biệt Bộ hẹn giờ

Ngõ vào (X): 6 Ngõ ra (Y): 2 X0~X17, 16 điểm, hệ thống bát phân Y0~Y17, 16 điểm, hệ thống bát phân M0~M159, 160 điểm M1000~M1031, 32 điểm

Tổng cộng có 32 điểm Tổng cộng có 192 điểm

Bộ hẹn giờ 100ms

T0~T15, 16 điểm

Tổng cộng có 16 điểm

16bit đếm lên tổng quát

C0~C7, 8 điểm

Tổng cộng có 8 điểm

1 pha ngõ vào 1 pha 2 ngõ vào 2 pha 2 ngõ vào

C

Bộ đếm

T

Giá trị hiện tại của bộ hẹn giờ

T0~T15, 16 điểm

C

Giá trị hiện tại của bộ đếm

C0~C7, 8 bit đếm, 8 điểm

32bit đếm lên tổng quát

C235, 1 điểm (cần được sử dụng với PG card)

Tổng cộng có 1 điểm

D0~Đ, 10 điểm

K H

Hệ thập lục phân

H0000 ~ HFFFF (hoạt động 16 bit)

D10~d29, 20 điểm D1000~D1044, 45 điểm

Khi bộ đếm được chỉ thị bởi lệnh CNT được cài đặt, tiếp điểm C với cùng số sẽ ON

Khi bộ hẹn giờ đạt đến, các tiếp điểm của bộ hẹn giờ sẽ ON Khi bộ hẹn giờ đạt đến, các tiếp điểm của bộ hẹn giờ sẽ ON

Thanh Chốt ghi Tổng quát dữ Đặc biệt liệu Hệ thập phân

D

Tương ứng với các điểm ngõ vào bên ngoài Tương ứng với các điểm ngõ ra bên ngoài Các tiếp điểm có thể bật ON/OFF trong chương trình Khi bộ hẹn giờ được chỉ thị bởi lệnh TMR trong cài đặt, tiếp điểm T với cùng số sẽ ON

Tổng cộng có 75 điểm

Nó có thể có khu vực bộ nhớ để lưu trữ dữ liệu.

K-32,768 ~ K32,767 (hoạt động 16 bit)

263

VFD–E SERIES Tên mục Cổng giao tiếp (để đọc/ghi chương trình) Ngõ vào/ngõ ra tương tự Các mô đun chức năng mở rộng (chọn lựa thêm)

Đặc tính kỹ thuật

Chú thích

RS485 (tớ) Có tích hợp sẵn 2 ngõ vào tương tự & 1 ngõ ra tương tự Các thẻ (card) ngõ vào/ngõ ra kỹ thuật số (thẻ A/D, thẻ D/A)

D.4.2 Các chức năng thiết bị � Chức năng của các tiếp điểm đầu vào / đầu ra Chức năng của tiếp điểm đầu vào X : tiếp điểm đầu vào X đọc tín hiệu đầu vào và nhập vào PLC bằng cách kết nối với thiết bị đầu vào. Được sử dụng không giới hạn số lần đối với tiếp điềm A hoặc tiếp điểm B của từng tiếp điểm đầu vào X trong chương trình. Các chế độ On / Off của tiếp điểm đầu vào X có thể được thay đổi với sự On / Off của thiết bị đầu vào nhưng không thể thay đổi bằng cách sử dụng các thiết bị ngoại vi (WPLSoft). � Các chức năng của tiếp điểm ngõ ra Y Nhiệm vụ của tiếp điểm ngõ ra Y là điều khiển tải kết nối đến tiếp điểm ngõ ra Y bằng cách gửi tín hiệu ON/OFF. Có hai loại tiếp điểm ngõ ra: một là rơ le và hai là transitor bán dẫn. Được sử dụng không giới hạn số lần đối với tiếp điểm A hoặc tiếp điểm B của từng tiếp điểm đầu vào X trong chương trình. Nhưng số của cuộn dây đầu ra Y chỉ sử dụng một lần trong chương trình. Nếu không, kết quả ngõ ra sẽ được quyết định bởi mạch đầu ra cuối cùng của Y trong phương pháp / cách thức quét chương trình PLC . Đầu ra của Y0 sẽ được quyết định bởi mạch , nghĩa là quyết định ON/OFF của X10 Ngõ ra Y0 được lặp lại

D.4.3 Giá trị, hằng số [K] / [H] Hằng số

K

Hệ thập phân

H

Hệ thập lục phân

K-32,768 ~ K32,767 (hoạt động 16 bit) H0000 ~ HFFFF (hoạt động 16 bit)

Có năm loại giá trị cho DVP-PLC sử dụng bởi các điểm kiểm soát khác nhau. Sau đây là lời giải thích của các kiểu giá trị. 1. Số nhị phân (BIN) Nó sử dụng hệ nhị phân cho các hoạt động nội bộ bên trong PLC hoặc lưu trữ. Những mối quan hệ / liên hệ thông tin của hệ thống nhị phân sau. Bit : Nibble :

Bit là đơn vị cơ bản của hệ thống nhị phân, trạng thái làm việc là 1 hoặc 0. Nó được tạo thành bởi 4 bit liên tục, chẳng hạn như b3 ~ b0. Nó có thể được dùng để biểu diễn số 0 ~ 9 của hệ thập phân hoặc 0 ~ F của hệ thập lục phân. Byte : Nó được tạo thành liên tục 2 Nibbles, tức là 8 bit, b7 ~ b0. Nó có thể được sử dụng để đại diện cho hệ thập lục phân 00 ~ FF. Word : được tạo thành từ 2 byte liên tục, tức là 16 bit, b15 ~ b0. Nó có thể được sử dụng để đại diện cho hệ thống thập lục phân 0000 ~ FFFF Double Word : Từ đôi được tạo thành bởi 2 từ liên tục, tức là 32 bit, b31 ~ b0. Nó có thể được sử dụng để đại diện của hệ thập lục phân 00000000 ~ FFFFFFFF.

264

VFD–E SERIES Các mối quan hệ giữa các bit, nibble, byte, từ, và từ đôi của số nhị phân được trình bày như sau.

2. Số bát phân (OCT) Số của đầu vào bên ngoài & đầu ra thiết bị đầu cuối của DVP-PLC sử dụng hệ thống số bát phân. Ví dụ: Ngõ vào bên ngoài: X0 ~ X7, X10 ~ X17 ... (số thiết bị) Ngõ ra bên ngoài: Y0 ~ Y7, Y10 ~ Y17 ... (số thiết bị) 3. Số thập phân (DEC) Thời gian thích hợp cho số thập phân để sử dụng trong hệ thống DVP-PLC. Giá trị cài đặt của bộ hẹn giờ T hoặc bộ đếm C, chẳng hạn như TMR C0 K50. (hằng số K không đổi) Số thiết bị của M, T, C và D. Ví dụ: M10, T30. (số thiết bị) Toán hạng trong lệnh ứng dụng, chẳng hạn như MOV K123 D0. (Hằng số K không đổi) 4. BCD (Mã số thập nhị phân, BCD) Nó cho thấy một số thập phân bởi một đơn vị số hoặc bốn bit để thành số liên tục 16 bit có thể sử dụng để đại diện cho bốn số của số thập phân. Mã BCD thường được sử dụng để đọc giá trị đầu vào của công tắc chuyển đổi DIP hoặc giá trị ngõ ra cho LED 7-đoạn hiển thị. 5. Số thập lục phân (HEX) Thời gian thích hợp cho các số thập lục phân để sử dụng trong hệ thống DVP-PLC. Toán hạng trong lệnh ứng dụng. Ví dụ MOV H1A2B D0 (hằng số H Không đổi) Hằng số K: Trong PLC, Hằng số K thường có ký hiệu chữ K đứng trước giá trị hằng số có nghĩa là số thập phân. Ví dụ, K100 có nghĩa là 100 trong số thập phân. Trƣờng hợp ngoại lệ: Các giá trị được tạo ra từ hằng số K và bit thiết bị X, Y, M, S sẽ là bit, byte, từ hoặc từ kép. Ví dụ, K2Y10, K4M100. K1 có nghĩa là một dữ liệu 4-bit và K2 ~ K4 có thể là 8, 12 và 16-bit dữ liệu riêng biệt. Hằng số H: Trong PLC, Hằng số H thường có ký hiệu chữ H đứng trước có nghĩa là số thập lục phân. Ví dụ, H100 có nghĩa là 100 trong số thập lục phân. D.4.4 Chức năng của rơ le phụ Có đầu ra cuộn dây và tiếp điểm A, B trong rơ le phụ M và rơ le đầu ra Y. Các rơ le phụ được sử dụng không giới hạn trong chương trình. Người dùng có thể điều khiển vòng lặp bằng cách sử dụng rơle phụ, nhưng không thể điều khiển trực tiếp tải bên ngoài. Có hai loại rơ le phụ được chia theo đặc điểm của nó. 1. Rơ le phụ tổng quát / chung: Nó sẽ reset sang trạng thái Off khi mất điện / nguồn trong quá trình chạy. trạng thái ổn định của nó sẽ OFF khi có điện / nguồn 265

VFD–E SERIES cấp sau khi mất điện. 2. Rơ le phụ đặc biệt:

Mỗi rơ le phụ đặc biệt có chức năng đặc biệt của nó. Xin vui lòng không sử dụng rơle phụ trợ không xác định.

D.4.5 Chức năng của bộ hẹn giờ Đơn vị của bộ hẹn giờ là 1ms, 10ms và 100ms. Phương pháp đếm là đếm lên. Các cuộn dây đầu ra sẽ ON khi giá trị hiện tại của bộ đếm thời gian bằng giá trị cài đặt. Giá trị cài đặt là K trong hệ thống số thập phân. Thanh ghi dữ liệu D cũng có thể được sử dụng cài đặt. Cài đặt giá trị thời gian thực của bộ hẹn giờ = đơn vị thời gian * thời gian cần hẹn giờ (giá trị cài đặt) D.4.6 Ƣu điểm & chức năng của bộ đếm Ƣu điểm Đề mục Loại Hướng đếm Cài đặt Chỉ định cho các hằng số Thay đổi giá trị hiện tại Tiếp điểm ngõ ra

Thiết lập lại hoạt động (reset) Thanh ghi hiện tại Hoạt động tiếp điểm

Bộ đếm 16 bit Chung / tổng quát Đếm lên 0~32,767 Hằng số K hoặc thanh ghi dữ liệu D Bộ đếm sẽ dừng khi đạt đến giá trị cài đặt Khi giá trị đếm đạt đến giá trị cài đặt, tiếp điểm sẽ ON và chốt

Bộ đếm 16 bit Chung Tốc độ cao Đếm lên/đếm xuống -2,147,483,648 ~ +2,147,483,647 Hằng số K hoặc thanh ghi dữ liệu D (2 để được chỉ định) Bộ đếm sẽ duy trì / tiếp tục đếm khi đạt đến giá trị cài đặt Khi giá trị đếm lên đạt đến giá trị cài đặt, tiếp điểm sẽ ON và chốt. Khi giá trị đếm xuống đạt đến giá trị cài đặt, tiếp điểm sẽ reset sang chế độ OFF. Giá trị hiện tại sẽ reset về 0 khi lệnh RST được thực thi và tiếp điểm sẽ reset sang Off. 16 bit 32 bit Sau khi quét, hoạt động Sau khi quét, hoạt động ngay lập tức khi cùng nhau hoạt động đếm đạt đến giá trị cài đặt. nó cùng nhau không có mối quan hệ gì đến chu kỳ quét

Chức năng: Khi tín hiệu xung đầu vào của bộ đếm là từ Off sang On, giá trị hiện tại của bộ đếm bằng các cài đặt và cuộn dây đầu ra là On. Giá trị cài đặt là hệ thống số thập phân và thanh ghi dữ liệu D cũng có thể được sử dụng để cài đặt. 16-bit đếm C0 ~ C7: 1. Cài đặt phạm vi của bộ đếm 16-bit là K0 ~ K32,767. (K0 là giống như K1). Tiếp điểm ngõ ra sẽ ON ngay lập tức tại số đếm đầu tiên. 2. Bộ đếm chung sẽ xóa khi PLC mất nguồn. Nếu bộ đếm được chốt, nó sẽ ghi nhớ giá trị trước khi mất nguồn và tiếp tục đếm khi có điện sau khi mất nguồn. 3. Nếu sử dụng lệnh MOV, phần mềm WPLSoft sẽ gửi đi một giá trị lớn hơn so giá trị cài đặt đến C0, thanh ghi, tại thời điểm tiếp theo mà X1 từ Off sang On, tiếp điểm đến C0 sẽ ON và giá trị hiện tại sẽ được cài đặt giống như các cài đặt . 4. Cài đặt giá trị đếm có thể sử dụng hằng số K hoặc thanh ghi D (không bao gồm các thanh ghi dữ liệu đặc biệt D1000 ~ D1044) để cài đặt gián tiếp. 5. Nếu sử dụng hằng số K để cài đặt, nó chỉ có thể là giá trị dương nhưng nếu cài đặt qua thanh ghi D, nó có thể được cài đặt giá trị dương/âm. Các số tiếp theo mà bộ đếm lên từ 32.767 là -32.768. Ví dụ: 266

VFD–E SERIES LD RST LD CNT LD OUT

X0 C0 X1 C0 C0 Y0

K5

1. Khi X0 = On, lệnh RST được thực thi, C0 reset về 0 và tiếp điểm ngõ ra reset về Off. 2. Khi X1 là từ Off sang On, bộ đếm sẽ đếm lên (thêm 1). 3. Khi bộ đếm C0 đạt được cài đặt K5, tiếp điểm C0 = On và C0 = cài đặt = K5. C0 sẽ không chấp nhận tín hiệu xung kích X1 và C0 duy trì K5.

32-bit tốc độ cao cộng / trừ bộ đếm C235: 1. Cài đặt băng tần 32-bit tốc độ cao cộng / trừ bộ đếm là: K-2, 147.483.648 ~ K2, 147.483.647. 2. Các giá trị cài đặt có thể là số dương/số âm bằng cách sử dụng hằng số K hoặc thanh ghi dữ liệu D (không bao gồm thanh ghi dữ liệu đặc biệt D1000 ~ D1044). Nếu sử dụng thanh ghi dữ liệu D, các cài đặt sẽ chiếm hai thanh ghi dữ liệu liên tiếp. Tổng độ rộng băng tần của bộ đếm tốc độ cao mà VFD-E hỗ trợ lên đến 30kHz và 500kHz đối với ngõ vào xung. D.4.7 Loại thanh ghi Có hai loại thanh ghi được lọc theo ký tự như những điều sau đây: 1. Thanh ghi chung: Các dữ liệu trong thanh ghi sẽ bị xóa về 0 khi PLC chuyển mạch từ RUN sang STOP hoặc cúp điện. 2. Thanh ghi đặc biệt: Mỗi thanh ghi đặc biệt có ý nghĩa và mục đích đặc biệt . Nó được sử dụng để lưu trạng thái hệ thống, thông báo lỗi, giám sát. D.4.8 Các rơ le phụ đặc biệt Đặc biệt M

Chức năng

Đọc (R)/Ghi (W)

M1000

Tiếp điểm thường mở (Tiếp điểm a). Tiếp điểm này ON khi chạy và nó ON khi trạng thái PLC được cài đặt RUN

R

M1001

Tiếp điểm thường đóng (Tiếp điểm b). Tiếp điểm này OFF khi chạy và nó OFF khi trạng thái PLC được cài đặt RUN

R

M1002 M1003 M1004

ON chỉ áp dụng với 1 lần quét sau khi RUN. Xung ban đầu là tiếp điểm a. Nó sẽ được kích xung dương trong thời điểm chạy PLC (RUN). Độ rộng xung = chu kỳ quét. OFF chỉ áp dụng với 1 lần quét sau khi PLC RUN. Xung ban đầu là tiếp điểm a. Nó sẽ được kích xung âm trong thời điểm chạy PLC (RUN). Độ rộng xung = chu kỳ quét. Dự phòng

R R -267

VFD–E SERIES Đặc biệt M

Chức năng

Đọc (R)/Ghi (W)

M1005

Chỉ thị lỗi của biến tần

R

M1006

Tần số ngõ ra là 0

R

M1007

Hướng hoạt động của biến tần (FWD: 0, REV: 1)

R

M1008

Dự phòng

--

M1009

Dự phòng

--

M1010

Dự phòng

--

M1011

10ms xung nhịp, 5ms On / 5ms Off

R

M1012

100ms xung nhịp, 50ms On / 50ms Off

R

M1013

1s xung nhịp, 0.5s On / 0.5s Off

R

M1014

1min xung nhịp, 30s On / 30s Off

R

M1015

Tần số đạt đến

R

M1016

Lỗi thông số đọc/ghi (R/W)

R

M1017

Ghi thành công

R

M1018

Cho phép chức năng đếm tốc độ cao (khi M1028 = ON)

R

M1019

Dự phòng

R

M1020

Cờ 0 (zero)

R

M1021

Cờ mượn (borrow)

R

M1022

Cờ mang (carry)

R

M1023

Số chia là 0

R

M1024

Dự phòng

--

M1025

Điều khiển RUN(ON) / STOP(OFF) của biến tần

R/W

M1026

Hướng hoạt động của biến tần (FWD: OFF, REV: ON)

R/W

M1027

Dự phòng

M1028

Chức năng đếm tốc độ cao Cho phép (ON ) / không cho phép (OFF)

R/W

M1029

Xóa giá trị đếm tốc độ cao

R/W

M1030

Cài đặt đếm lên (OFF) / đếm xuống (ON)

R/W

--

268

VFD–E SERIES Đặc biệt M M1031

Chức năng Dự phòng

Đọc (R)/Ghi (W) --

D.4.9 Các thanh ghi đặc biệt Đặc biệt D

Chức năng

Đọc (R)/Ghi (W)

D1000

Dự phòng

--

D1001

Phiên bản PLC

R

D1002

Dung lượng chương trình

R

D1003

Tính tổng

R

D1004D1009

Dự phòng

--

D1010

Thời gian quét hiện tại (đơn vị: 0.1ms)

R

D1011

Thời gian quét tối thiểu (đơn vị: 0.1ms)

R

D1012

Thời gian quét tối đa (đơn vị: 0.1ms)

R

D1013D1019

Dự phòng

--

D1020

Tần số ngõ ra

R

D1021

Dòng điện ngõ ra

R

D1022

ID của các thẻ mở rộng (extension card): 02 USB Card 03 12-Bit A/D (2CH) 12-Bit D/A (2CH) 04 Relay Card-2C 05 Relay Card-3A 06 3IN/3OUT Card 07 PG Card

R

D1023D1024

Dự phòng

--

D1025

Giá trị đếm tốc độ cao hiện tại C235 (byte thấp)

R

D1026

Giá trị đếm tốc độ cao hiện tại C235 (byte cao)

R

D1027

Lệnh tần số điều khiển PID

R

D1028 D1029 D1030 D1031-

Giá trị của AVI (ngõ vào điện áp tương tự) 0-10V tương ứng với 01023 Giá trị của ACI (ngõ vào dòng điện tương tự) 4-20mA tương ứng với 0-1023 hoặc giá trị của AVI2 (ngõ vào điện áp tương tự) 0-10V tương ứng với 0-1023 Giá trị của biến trở trên bàn phím biến tần V.R (ngõ vào điện áp tương tự) 0-10V tương ứng với 0-1023 Dự phòng

R R R -269

VFD–E SERIES Đặc biệt D D1035

Đọc (R)/Ghi (W)

Chức năng

D1036

Mã lỗi PLC

R

D1037D1039

Dự phòng

--

D1040

Giá trị ngõ ra tương tự (analog)

D1041D1042

Dự phòng

D1043

Người dùng định nghĩa (Khi thông số Pr.00.04 được cài đặt là 2, thanh ghi dữ liệu sẽ được hiển thị như C xxx)

R/W

D1044

Chế độ đếm tốc độ cao

R/W

R/W --

D.4.10 Địa chỉ Truyền thông cho các thiết bị (chỉ áp dụng đối với chế độ PLC2) Thiết bị X Y T M M C D D

Phạm vi 00–17 (octal) 00–17 (octal) 00-15 000-159 1000-1031 0-7 00-63 1000-1044

Loại Bit Bit Bit/word Bit Bit Bit/word Word Word

Địa chỉ (Hex) 0400-040F 0500-050F 0600-060F 0800-089F 0BE8-0C07 0E00-0E07 1000-101D 13E8-1414

CHÚ Ý: Khi nó đang ở chế độ PLC1, địa chỉ giao tiếp truyền thông sẽ tương ứng với các thông số chứ không phải là địa chỉ của thiết bị. Ví dụ, địa chỉ 0400H sẽ tương ứng với thông số Pr.04.00 chứ không phải là của địa chỉ của X0. D.4.11 Mã chức năng (chỉ áp dụng đối với chế độ PLC2) Chức năng

Mã Mô tả

Các thiết bị đƣợc hỗ trợ

01

Đọc trạng thái cuộn dây

Y, M, T, C

02

Đọc trạng thái ngõ vào

X, Y, M, T, C

03

Đọc một dữ liệu

T, C, D

05

Thay đổi trạng thái một cuộn dây

Y, M, T, C

06

Ghi vào một dữ liệu

T, C, D

0F

Thay đổi trạng thái nhiều cuộn dây

Y, M, T, C

10

Ghi vào nhiều dữ liệu

T, C, D

270

VFD–E SERIES D.5 Các lệnh D.5.1 Các lệnh cơ bản Các lệnh

Chức năng

Toán hạng

LD

Nhập tiếp điểm a

X, Y, M, T, C

LDI

Nhập tiếp điểm b

X, Y, M, T, C

AND

Mắc nối tiếp với tiếp điểm a

X, Y, M, T, C

ANI

Mắc nối tiếp với tiếp điểm b

X, Y, M, T, C

OR

Mắc song song với tiếp điểm a

X, Y, M, T, C

ORI

Mắc song song với tiếp điểm b

X, Y, M, T, C

ANB

Mắc nối tiếp với khối mạch

--

ORB

Mắc song song với khối mạch

--

MPS

Lưu kết quả thực hiện/hoạt động

--

MRD

Đọc kết quả thực hiện/hoạt động (không di chuyển con trỏ)

--

MPP

Đọc kết quả

--

INV

Đảo kết quả

--

D.5.2 lệnh ngõ ra Các lệnh

Chức năng

Toán hạng

OUT

Điều khiển cuộn

Y, M

SET

Bật cuộn dây lên (ON)

Y, M

RST

Xóa cuộn dây hoặc thanh ghi

Y, M, T, C, D

D.5.3 Các bộ đếm/bộ định thì (bộ hẹn giờ) Các lệnh

Chức năng

Toán hạng

TMR

16-bit bộ hẹn giờ

T-K hoặc T-D

CNT

16-bit bộ đếm

C-K hoặc C-D

Chức năng

Toán hạng

D.5.4 Các lệnh điều khiển chính Các lệnh MC MCR

Kết nối nối tiếp chung với các tiếp điểm

N0~N7

Ngắt kết nối nối tiếp chung với các tiếp điểm

N0~N7

D.5.5 Các lệnh phát hiện cạnh lên/cạnh xuống của tiếp điểm Các lệnh

Chức năng

Toán hạng

LDP

Phát hiện cạnh lên (tăng) hoạt động bắt đầu

X, Y, M, T, C

LDF

Phát hiện cạnh xuống (giảm) hoạt động bắt đầu

X, Y, M, T, C

ANDP

Phát hiện cạnh lên (tăng) kết nối nối tiếp

X, Y, M, T, C

ANDF

Phát hiện cạnh xuống (giảm) kết nối nối tiếp

X, Y, M, T, C 271

VFD–E SERIES Các lệnh

Chức năng

Toán hạng

ORP

Phát hiện cạnh lên (tăng) kết nối song song

X, Y, M, T, C

ORF

Phát hiện cạnh xuống (giảm) kết nối song song

X, Y, M, T, C

D.5.6 Các lệnh ngõ ra cạnh lên/cạnh xuống của tiếp điểm Các lệnh

Chức năng

Toán hạng

PLS

Ngõ ra cạnh lên (tăng)

Y, M

PLF

Ngõ ra cạnh xuống (giảm)

Y, M

D.5.7 Lệnh kết thúc Các lệnh END

Chức năng

Toán hạng

Kết thúc chương trình

không

D.5.8 Lệnh kết thúc Bộ nhớ

Chức năng

LD

Nhập/tải tiếp điểm A

Toán hạng

X0~X17

Y0~Y17

M0~M159

T0~T15

C0~C7

D0~D29











--

Giải thích: Lệnh LD được sử dụng trên các tiếp điểm A mà đã bắt đầu của nó từ BUS bên trái hoặc tiếp điểm A đó là khởi đầu của một mạch tiếp điểm. Chức năng của lệnh này là để lưu nội dung hiện tại, và cùng lúc / cùng thời gian, lưu các trạng thái tiếp điểm đã đạt được vào thanh ghi tích lũy. Chương trình ví dụ: Sơ đồ hình thang

Mã lệnh LD AND OUT

Toán hạng Nhập/tải tiếp điểm A của X0 Kết nối nối tiếp tiếp điểm A của X1 Điều khiển cuộn Y1

X0 X1 Y1

Bộ nhớ

Chức năng

LDI

Nhập/tải tiếp điểm B

Toán hạng

X0~X17

Y0~Y17

M0~M159

T0~T15

C0~C7

D0~D29











--

Giải thích: Lệnh LDI được sử dụng trên các tiếp điểm B mà đã bắt đầu của nó từ BUS bên trái hoặc tiếp điểm B đó là khởi đầu của một mạch tiếp điểm. Chức năng của lệnh này là để lưu nội dung hiện tại, và cùng lúc / cùng thời gian, lưu các trạng thái tiếp điểm đã đạt được vào thanh ghi tích lũy.

272

VFD–E SERIES Chương trình ví dụ: Sơ đồ hình thang

Mã lệnh LD

X0

Toán hạng Nhập/tải tiếp điểm B của X0

AND

X1

Kết nối nối tiếp tiếp điểm A của X1

OUT

Y1

Điều khiển cuộn Y1

Bộ nhớ

Chức năng

AND

Mắc nối tiếp với tiếp điểm A

Toán hạng

X0~X17

Y0~Y17

M0~M159

T0~T15

C0~C7

D0~D29











--

Giải thích: Chức năng của lệnh AND là để đọc ra các trạng thái kết nối nối tiếp đầu tiên hiện tại, và sau đó để thực hiện phép tính "AND" với kết quả tính toán logic trước tiếp điểm, sau đó, lưu kết quả vào thanh ghi tích lũy. Chương trình ví dụ: Sơ đồ hình thang

Mã lệnh LD

X1

Toán hạng Nhập/tải tiếp điểm B của X1

AND

X0

Kết nối nối tiếp tiếp điểm A của X0

OUT

Y1

Điều khiển cuộn Y1

Bộ nhớ

Chức năng

ANI

Mắc nối tiếp với tiếp điểm B

Toán hạng

X0~X17

Y0~Y17

M0~M159

T0~T15

C0~C7

D0~D29











--

Giải thích: Chức năng của lệnh ANI là để đọc ra các trạng thái kết nối nối tiếp tiếp điểm B với tiếp điểm đầu tiên hiện tại, và sau đó để thực hiện phép tính "AND" với kết quả tính toán logic trước tiếp điểm, sau đó, lưu kết quả vào thanh ghi tích lũy. Chương trình ví dụ: Sơ đồ hình thang

Mã lệnh LD

X1

Toán hạng Nhập/tải tiếp điểm B của X1

ANI

X0

Kết nối nối tiếp tiếp điểm B của X0

OUT

Y1

Điều khiển cuộn Y1

Bộ nhớ

Chức năng

OR

Mắc song song với tiếp điểm A

Toán hạng

X0~X17

Y0~Y17

M0~M159

T0~T15

C0~C7

D0~D29











--

273

VFD–E SERIES Giải thích: Chức năng của lệnh OR là để đọc ra các trạng thái kết nối song song đầu tiên hiện tại, và sau đó để thực hiện phép tính "OR" với kết quả tính toán logic trước tiếp điểm, sau đó, lưu kết quả vào thanh ghi tích lũy. Chương trình ví dụ: Sơ đồ hình thang

Mã lệnh LD

X0

Toán hạng Nhập/tải tiếp điểm A của X0

OR

X1

Kết nối song song tiếp điểm A của X1

OUT

Y1

Điều khiển cuộn Y1

Bộ nhớ

Chức năng

ORI

Mắc song song với tiếp điểm B

Toán hạng

X0~X17

Y0~Y17

M0~M159

T0~T15

C0~C7

D0~D29











--

Giải thích: Chức năng của lệnh ORI là để đọc ra các trạng thái kết nối song song đầu tiên hiện tại, và sau đó để thực hiện phép tính "OR" với kết quả tính toán logic trước tiếp điểm, sau đó, lưu kết quả vào thanh ghi tích lũy. Chương trình ví dụ: Sơ đồ hình thang

Mã lệnh LD

X0

Toán hạng Nhập/tải tiếp điểm A của X0

ORI

X1

Kết nối song song tiếp điểm B của X1

OUT

Y1

Điều khiển cuộn Y1

Bộ nhớ

Chức năng

ANB

Mắc nối tiếp nhiều khối tiếp điểm (nhiều mạch)

Toán hạng

không

Giải thích: Để thực hiện tính toán "ANB" giữa các kết quả logic dành riêng trước đó và nội dung của thanh ghi tích luỹ. Sơ đồ hình thang

Mã lệnh LD ORI LDI OR ANB OUT

X0 X2 X1 X3 Y1

Toán hạng Nhập/tải tiếp điểm A của X0 Kết nối song song tiếp điểm B của X2 Nhập/tải tiếp điểm B của X1 Kết nối song song tiếp điểm A của X3 Kết nối các khối nối tiếp Điều khiển cuộn Y1

274

VFD–E SERIES

Bộ nhớ

Chức năng

ORB

Mắc song song nhiều khối tiếp điểm (nhiều mạch)

Toán hạng

không

Giải thích: Để thực hiện tính toán "ORB" giữa các kết quả logic dành riêng trước đó và nội dung của thanh ghi tích luỹ. Sơ đồ hình thang

Mã lệnh LD ANI LDI ANI ORB OUT

Mnemonic MPS Toán hạng

X0 X1 X2 X3 Y1

Toán hạng Nhập/tải tiếp điểm A của X0 Kết nối nối tiếp tiếp điểm B của X1 Nhập/tải tiếp điểm B của X2 Kết nối nối tiếp tiếp điểm A của X3 Kết nối các khối song song Điều khiển cuộn Y1

Chức năng Lưu trữ kết quả hiện hành của hoạt động nội PLC không

Giải thích: Để lưu nội dung của thanh ghi tích luỹ vào kết quả hoạt động. (Kết quả hoạt động con trỏ cộng thêm 1 vào)

Mnemonic MRD Toán hạng

Chức năng Đọc kết quả hiện hành của hoạt động nội PLC không

Giải thích: Để đọc nội dung của kết quả hoạt động vào thanh ghi tích luỹ. (Kết quả hoạt động con trỏ không dịch chuyển) Mnemonic MPP Toán hạng

Chức năng Đọc kết quả hiện hành của hoạt động nội PLC không

Giải thích: Để đọc nội dung của kết quả hoạt động vào thanh ghi tích luỹ. (Ngăn xếp con trỏ giảm đi 1)

275

VFD–E SERIES Chương trình ví dụ: Sơ đồ hình thang :

Mã lệnh LD X0 MPS AND X1 OUT Y1 MRD AND X2 OUT M0 MPP OUT Y2 END

Hoạt động Nhập tiếp điểm A của X0 Lưu vào ngăn xếp Mắc nối tiếp tiếp điểm A của X1 Drive Y1 coil Đọc từ ngăn xếp (không di chuyển con trỏ) Mắc nối tiếp tiếp điểm A của X2 Điều khiển cuộn dây M0 Đọc từ ngăn xếp Điều khiển cuộn dây Y2 Kết thúc chương trình

Mnemonic Chức năng INV Hoạt động đảo ngược Toán hạng không Giải thích: Đảo ngược kết quả hoạt động và sử dụng dữ liệu mới như là một kết quả hoạt động. Chương trình ví dụ: Sơ đồ hình thang :

Mã lệnh LD X0 INV OUT Y1

Mnemonic OUT Toán hạng

Hoạt động Nhập tiếp điểm A của X0 Đảo ngược kết quả hoạt động Điều khiển cuộn dây Y1

Chức năng cuộn dây ngõ ra X0~X17

Y0~Y17

M0~M159

T0~15

C0~C7

D0~D29

--

9

9

--

--

--

Giải thích: Kết quả tính toán ngõ ra logic trước khi lệnh OUT đưa ra thiết bị cụ thể. Chuyển động của cuộn tiếp điểm

Sai

OFF

Lệnh OUT Tiếp điểm Tiếp điểm A (thƣờng mở) Tiếp điểm B (thƣờng đóng) Không liên tục Liên tục

Đúng

ON

Liên tục

Kết quả hoạt động

Cuộn

Không liên tục

276

VFD–E SERIES Chương trình ví dụ: Sơ đồ hình thang :

Mã lệnh LD X0 AND X1 OUT Y1

Mnemonic SET Toán hạng

Hoạt động Nhập tiếp điểm B của X0 Mắc nối tiếp tiếp điểm A của X1 Điều khiển cuộn dây Y1

Chức năng Chốt (ON) X0~X17

Y0~Y17

M0~M159

T0~15

C0~C7

D0~D29

--

9

9

--

--

--

Giải thích: Khi lệnh SET được điều khiển, thiết bị cụ thể của nó được đặt lên "ON", sẽ giữ "ON" dù lệnh SET vẫn đang được điều khiển. Bạn có thể sử dụng lệnh RST để cài đặt thiết bị sang "OFF". Chương trình ví dụ: Sơ đồ hình thang :

Mã lệnh LD X0 AND Y0 SET Y1

Mnemonic RST Toán hạng

Hoạt động Nhập tiếp điểm A của X0 Mắc nối tiếp tiếp điểm B của Y0 Chốt Y1 (ON)

Chức năng Xóa các tiếp điểm hoặc các thanh ghi X0~X17

Y0~Y17

M0~M159

T0~15

C0~C7

D0~D29

--

9

9

9

9

--

Giải thích: Khi lệnh RST được điều khiển, chuyển động của thiết bị cụ thể như sau: Thiết bị

Trạng thái

Y, M

Cuộn dây và tiếp điểm sẽ được cài đặt "OFF".

T, C

Giá trị hiện tại của bộ hẹn giờ hoặc bộ đếm sẽ được cài đặt 0, và các cuộn dây và tiếp điểm sẽ được cài đặt "OFF".

D

Giá trị nội dung sẽ được cài đặt về 0.

Chương trình ví dụ: Sơ đồ hình thang :

Mã lệnh LD X0 RST Y5

Hoạt động Nhập tiếp điểm A của X0 Xóa tiếp điểm Y5 (ON)

277

VFD–E SERIES Mnemonic TMR Toán hạng

Chức năng 16-bit hẹn giờ T-K T0~T15, K0~K32,767 T-D T0~T15, D0~D29

Giải thích: Khi lệnh TMR được thực hiện, các cuộn dây của bộ đếm thời gian ON và bộ hẹn giờ sẽ bắt đầu đếm. Khi giá trị cài đặt của bộ hẹn giờ đạt đến (giá trị đếm > = giá trị cài đặt), các tiếp điểm sẽ như bảng sau: Tiếp điểm NO (tiếp điểm thường mở)

Mở collector

Tiếp điểm NC (tiếp điểm thường đóng)

Đóng collector

Chương trình ví dụ: Sơ đồ hình thang :

Mã lệnh LD TMR

Mnemonic CNT

Chức năng 16-bit đếm

Toán hạng

C-K C-D

X0 T5 K1000

Hoạt động Nhập tiếp điểm A của X0 Cài đặt K1000

C0~C7, K0~K32,767 C0~C7, D0~D29

Giải thích: 1. Khi lệnh CNT được thực hiện từ OFF => ON, có nghĩa là các cuộn dây đếm được điều khiển và do đó 1 được thêm vào giá trị của bộ đếm, khi bộ đếm đạt đến giá trị cài đặt (giá trị của bộ đếm = giá trị cài đặt), chuyển động của tiếp điểm như sau: Tiếp điểm NO (tiếp điểm thường mở)

Liên tục

Tiếp điểm NC (tiếp điểm thường đóng)

Không liên tục

2. Nếu có xung đếm đầu vào sau khi giá trị đếm đạt được, các tiếp điểm và các giá trị đếm sẽ được thay đổi. Để đếm lại, để thực hiện việc chuyển động CLEAR, hãy sử dụng lệnh RST. Chương trình ví dụ: Sơ đồ hình thang :

Mã lệnh Hoạt động LD X0 Nhập tiếp điểm A của X0, bộ đếm 2 CNT C2 K100 Cài đặt K100

278

VFD–E SERIES Mnemonic MC / MCR Toán hạng

Chức năng Điều khiển chính Start/Reset N0~N7

Giải thích: 1. MC là lệnh điều khiển khởi động chính. Khi lệnh MC được thực thi, việc thực hiện của các lệnh giữa MC và MCR sẽ không bị gián đoạn. Khi lệnh MC OFF, các chuyển động của các lệnh giữa MC và MCR được mô tả như sau: Bộ hẹn giờ Luỹ kế hẹn giờ Chương trình con hẹn giờ Bộ đếm

Giá trị đếm được cài đặt về không, cả cuộn dây và tiếp điểm đều tắt (OFF) Cuộn dây OFF, và giá trị thời gian và tiếp điểm ở điều kiện hiện tại của nó Giá trị đếm được trở về bằng không. Cả cuộn dây và tiếp điểm được chuyển sang OFF. Cuộn dây OFF, và giá trị thời gian và tiếp điểm ở điều kiện hiện tại của nó

Cuộn dây điều khiển lên Tất cả bật sang OFF bởi lệnh OUT Thiết bị điều khiển tăng bởi Ở điều kiện hiện tại của nó lệnh SET và RST Tất cả trong số các lệnh không hành động, nhưng các vòng tổ lệnh Các lệnh ứng dụng lặp FOR-NEXT vẫn sẽ được thực hiện số lần đã được định nghĩa / xác định bởi người dùng thậm chí mặc dù các lệnh MC-MCR là OFF. 2. MCR kiểm soát chính lệnh kết thúc được đặt ở phần cuối của chương trình kiểm soát chính, và không nên có bất kỳ lệnh tiếp điểm nào đứng trước khi lệnh MCR. 3. Các lệnh của chương trình kiểm soát chính MC-MCR hỗ trợ các cấu trúc chương trình làm tổ, với lớn nhất của nó là 8 lớp. Xin vui lòng sử dụng các lệnh theo thứ tự từ N0 ~ N7, và tham khảo những điều sau đây:

279

VFD–E SERIES Chương trình ví dụ: Sơ đồ hình thang :

Mã lệnh LD MC LD OUT : LD MC

Mnemonic LDP Toán hạng

Hoạt động X0 Nhập tiếp điểm A của X0 N0 Cho phép N0 kích hoạt tính năng chung kết nối nối tiếp các tiếp điểm X1 Nhập tiếp điểm A của X1 Y0 Điều khiển cuộn dây Y0 X2 N1 X3 Y1

Nhập tiếp điểm A của X2 Cho phép N1 kích hoạt tính năng chung kết nối nối tiếp các tiếp điểm Nhập tiếp điểm A của X3 Điều khiển cuộn dây Y1

LD OUT : MCR

N1

Không cho phép N1 kích hoạt tính năng chung kết nối nối tiếp các tiếp điểm

: MCR

N0

Không cho phép N0 kích hoạt tính năng chung kết nối nối tiếp các tiếp điểm

: LD MC

X10 N0

Nhập tiếp điểm A của X10 Cho phép N0 kích hoạt tính năng chung kết nối nối tiếp các tiếp điểm Nhập tiếp điểm A của X11 Điều khiển cuộn dây Y10

LD OUT :

X11 Y10

MCR

N0

Không cho phép N0 kích hoạt tính năng chung kết nối nối tiếp các tiếp điểm

Chức năng Sự hoạt động phát hiện cạnh lên (tăng) X0~X17

Y0~Y17

M0~M159

T0~15

C0~C7

D0~D29

9

9

9

9

9

--

Giải thích: Cách sử dụng của lệnh LDP cũng giống như các lệnh LD, nhưng chuyển động là khác nhau. Nó được dùng để dự trữ các nội dung hiện tại và cùng lúc, tiết kiệm trạng thái phát hiện tiếp điểm đạt được cạnh lên vào thanh ghi luỹ kế. Sơ đồ hình thang :

Mã lệnh LDP AND OUT

X0

Hoạt động X0 phát hiện tăng cạnh lên

X1 Y1

Mắc nối tiếp tiếp điểm A của X1 Điều khiển cuộn dây Y1

280

VFD–E SERIES Mnemonic LDF Toán hạng

Chức năng Sự hoạt động phát hiện cạnh xuống (giảm) X0~X17

Y0~Y17

M0~M159

T0~15

C0~C7

D0~D29

9

9

9

9

9

--

Giải thích: Cách sử dụng của lệnh LDF cũng giống như các lệnh LD, nhưng chuyển động là khác nhau. Nó được dùng để dự trữ các nội dung hiện tại và cùng lúc, tiết kiệm trạng thái phát hiện tiếp điểm đạt được cạnh lên vào thanh ghi luỹ kế. Sơ đồ hình thang :

Mã lệnh LDF X0 AND X1 OUT Y1

Mnemonic ANDP Toán hạng

Hoạt động X0 phát hiện tăng cạnh xuống Mắc nối tiếp tiếp điểm A của X1 Điều khiển cuộn dây Y1

Chức năng Mắc nối tiếp hàng loạt / chuỗi phát hiện cạnh lên X0~X17

Y0~Y17

M0~M159

T0~15

C0~C7

D0~D29

9

9

9

9

9

--

Giải thích: Lệnh ANDP được sử dụng trong việc kết nối nối tiếp chuỗi phát hiện cạnh lên của các tiếp điểm. Sơ đồ hình thang :

Mã lệnh LD X0 ANDP X1 OUT Y1

Mnemonic ANDF Toán hạng

Hoạt động Nhập tiếp điểm A của X0 Mắc nối tiếp X1 phát hiện tăng cạnh lên Điều khiển cuộn dây Y1

Chức năng Mắc nối tiếp hàng loạt / chuỗi phát hiện cạnh xuống X0~X17

Y0~Y17

M0~M159

T0~15

C0~C7

D0~D29

9

9

9

9

9

--

Giải thích: Lệnh ANDF được sử dụng trong việc kết nối nối tiếp chuỗi phát hiện cạnh xuống của các tiếp điểm. Sơ đồ hình thang :

Mã lệnh LD X0 ANDF X1 OUT Y1

Hoạt động Nhập tiếp điểm A của X0 Mắc nối tiếp X1 phát hiện tăng cạnh xuống Điều khiển cuộn dây Y1

281

VFD–E SERIES Mnemonic ORP Toán hạng

Chức năng Mắc song song phát hiện cạnh lên X0~X17

Y0~Y17

M0~M159

T0~15

C0~C7

D0~D29

9

9

9

9

9

--

Giải thích: Lệnh ORP được sử dụng trong việc kết nối song song phát hiện cạnh lên của các tiếp điểm. Sơ đồ hình thang :

Mã lệnh LD X0 ORP X1 OUT Y1

Mnemonic ORF Toán hạng

Hoạt động Nhập tiếp điểm A của X0 Mắc song song X1 phát hiện tăng cạnh lên Điều khiển cuộn dây Y1

Chức năng Mắc song song phát hiện cạnh xuống X0~X17

Y0~Y17

M0~M159

T0~15

C0~C7

D0~D29

9

9

9

9

9

--

Giải thích: Lệnh ORF được sử dụng trong việc kết nối song song chuỗi phát hiện cạnh xuống của các tiếp điểm. Chương trình ví dụ: Sơ đồ hình thang :

Mã lệnh LD X0 ORF OUT

Mnemonic PLS Toán hạng

X1 Y1

Hoạt động Nhập tiếp điểm A của X0 Mắc song song X1 phát hiện tăng cạnh xuống Điều khiển cuộn dây Y1

Chức năng Ngõ ra kích cạnh lên (tăng) X0~X17

Y0~Y17

M0~M159

T0~15

C0~C7

D0~D29

--

9

9

--

--

--

Giải thích: Khi X0 = OFF → ON (kích hoạt cạnh lên), lệnh PLS sẽ được thực hiện và M0 sẽ gửi một xung mà chiều dài là một chu kỳ quét. Chương trình ví dụ: Sơ đồ hình thang :

Mã lệnh LD X0 PLS M0 LD M0 SET Y0

Hoạt động Nhập tiếp điềm A của X0 kích hoạt cạnh lên ngõ ra Nhập tiếp điểm A của M0 Y0 chốt (ON) 282

VFD–E SERIES

Biểu đồ thời gian

Mnemonic PLF Toán hạng

Chức năng Ngõ ra kích cạnh xuống (giảm) X0~X17 Y0~Y17 M0~M159 --

9

9

T0~15 C0~C7 --

D0~D29

--

--

Giải thích: Khi X0 = OFF → ON (kích hoạt cạnh xuống ), lệnh PLF sẽ được thực hiện và M0 sẽ gửi một xung mà chiều dài là một chu kỳ quét. Chương trình ví dụ: Sơ đồ hình thang :

Mã lệnh LD X0 PLF M0 LD M0 SET Y0

Hoạt động Nhập tiếp điềm A của X0 kích hoạt cạnh xuống ngõ ra Nhập tiếp điểm A của M0 Y0 chốt (ON)

Biểu đồ thời gian

Mnemonic END Toán hạng

Chức năng Kết thúc chương trình Không

Giải thích: Chương trình PLC cần phải thêm lệnh END vào cuối chương trình theo dạng sơ đồ bậc thang hoặc chương trình lệnh (chương trình con). PLC sẽ quét từ địa chỉ 0 đến lệnh END, sau khi thực hiện nó sẽ trở về địa chỉ 0 để quét lại.

283

VFD–E SERIES D.5.9 Mô tả các lệnh ứng dụng API

So sánh truyền

Bốn hoạt động cơ bản của số học

Quay/xoay và thay thế

Các lệnh cơ bản đối với biến tần

Mã bộ nhớ

Lệnh P

10 11 12 15

16 bits CMP ZCP MOV BMOV

32 bits -----

20

ADD

--



21

SUB

--



22

MUL

--



23

DIV

--



24

INC

--



25 30 31

DEC ROR ROL

----

  

53

--

DHSCS

X

139

FPID

--



140

FREQ

--



141 142

RPR WPR

---

 

Các bước

Chức năng So sánh Vùng so sánh Di chuyển dữ liệu Di chuyển khối Thực hiện phép cộng của dữ liệu BIN Thực hiện phép trừ của dữ liệu BIN Thực hiện phép nhân của dữ liệu BIN Thực hiện phép chia của dữ liệu BIN Thực hiện phép cộng 1 Thực hiện phép trừ 1 Xoay bên phải Xoay sang trái Cho phép đếm tốc độ cao Kiểm soát các thông số PID của biến tần Kiểm soát tần số của biến tần Đọc thông số Ghi thông số

   

16-bit 7 9 5 7

32-bit -----

7

--

7

--

7

--

7

--

3

--

3 5 5

----

--

13

5

--

5

--

9 7

---

D.5.10 Giải thích các lệnh ứng dụng API 10 Loại OP S1 S2 D

Bộ nhớ CMP

P

Bit thiết bị X

Toán hạng S1, S2, D

Chức năng So sánh

Word thiết bị

Y

M

*

*

K * *

H * *

KnX * *

KnY * *

KnM * *

T * *

C * *

Các bƣớc chƣơng trình CMP, CMPP: D 7 bước * *

Toán hạng: o S1: giá trị so sánh 1; o S2: giá trị so sánh 2; o D: Kết quả so sánh; Giải thích: 1. Toán hạng D chiếm 3 liên tiếp. 2. Xem chi tiết kỹ thuật của từng model đối với từng phạm vi sử dụng của nó. 3. Các nội dung chứa trong S1 và S2 được so sánh và kết quả sẽ được lưu trữ trong D. 4. Hai giá trị so sánh được so sánh với đại số và hai giá trị được đánh dấu giá trị nhị phân. Khi b15 = 1 trong 16-bit hướng dẫn, so sánh sẽ về giá trị là giá trị nhị phân âm.

284

VFD–E SERIES Chương trình ví dụ: 1. Chỉ định thiết bị Y0, và toán hạng D sẽ tự động chiếm Y0, Y1, và Y2. 2. Khi X10 = On, chỉ thị CMP sẽ được thực hiện và một trong Y0, Y1, và Y2 sẽ ON. Khi X10 = Off, chỉ thị CMP sẽ không được thực hiện và Y0, Y1, và Y2 vẫn tình trạng của nó trước khi X10 = Off. 3. Nếu người dùng cần để có được một kết quả so sánh với ≥ ≤, và ≠, kết nối song song giữa Y0 ~ Y2.

4. Để xóa kết quả so sánh, sử dụng lệnh RST hoặc lệnh ZRST .

API 11 Loại OP S1 S2 S D

Bộ nhớ ZCP

Bit thiết bị X

Y

*

Toán hạng S1, S2, S, D

P

Chức năng Vùng so sánh

Từ thiết bị M

K * * *

H * * *

KnX * * *

KnY * * *

KnM * * *

T * * *

C * * *

Các bƣớc chƣơng trình ZCP, ZCPP: D 9 bước * * *

*

Toán hạng: o S1: Giới hạn dưới của vùng so sánh; o S2: Giới hạn trên của vùng so sánh; o S: Giá trị so sánh; o D: Kết quả so sánh Giải thích: 1. Các nội dung trong S1 phải nhỏ hơn các nội dung trong S2. 2. Toán hạng D chiếm 3 thiết bị liên tiếp. 3. Xem chi tiết kỹ thuật của từng model đối với phạm vi sử dụng của nó. 4. S được so sánh với S1 S2 của nó và kết quả lưu trữ trong D. 5. Khi S1>S2, hướng dẫn thực hiện so sánh bằng cách sử dụng S1 như là cận dưới/cận trên. 6. Hai giá trị so sánh được so sánh với đại số và hai giá trị được ký kết các giá trị nhị phân. Khi b15 = 1 trong 16-bit chỉ dẫn hoặc b31 = 1 trong 32-bit chỉ dẫn, sự so sánh sẽ về giá trị là giá trị nhị phân âm.

285

VFD–E SERIES Chương trình Ví dụ: 1. Thiết bị nguồn M0, và toán hạng D sẽ tự động chiếm M0, M1 và M2. 2. Khi X0 = On, lệnh ZCP sẽ được thực hiện và một trong M0, M1, và M2 sẽ ON. Khi X10 = Off, ZCP lệnh sẽ không được thực hiện và M0, M1, M2 và vẫn trong trạng thái của nó trước khi X0 = Off.

3. Để xóa kết quả so sánh, sử dụng lệnh RST hoặc lệnh ZRST.

API 12 Loại OP S D

Bộ nhớ MOV

Bit thiết bị X

Y

Toán hạng S, D

P

Chức năng Di chuyển

Từ thiết bị M

K *

H *

KnX *

KnY * *

KnM * *

T * *

C * *

Các bƣớc chƣơng trình MOV, MOVP: D 5 bước * *

Toán hạng: o S: Dữ liệu nguồn; o D: Dữ liệu đích 4. Để xóa các coExplanations: 1. Xem chi tiết kỹ thuật của từng model cho các phạm vi của họ sử dụng. 2. Khi lệnh này được thực thi, nội dung của S sẽ được chuyển trực tiếp đến D. Khi hướng dẫn này không được thực hiện, nội dung của D vẫn không thay đổi. Chương trình Ví dụ: Lệnh MOV đã được áp dụng trong việc di chuyển dữ liệu 16-bit. 1. Khi X0 = Off, các nội dung trong D10 sẽ vẫn không thay đổi. Nếu X0 = On, giá trị K10 sẽ được chuyển đến thanh ghi dữ liệu D10. 2. Khi X1 = Off, các nội dung trong D10 sẽ vẫn không thay đổi. Nếu X1 = On, các giá trị hiện tại T0 sẽ được chuyển đến thanh ghi dữ liệu D10.

286

VFD–E SERIES API 15 Loại OP S D n

Bộ nhớ BMOV

Bit thiết bị X

Y

Toán hạng S, D, n

P

Chức năng Di chuyển khối

Từ thiết bị M

K

H

*

*

KnX *

KnY * *

KnM * *

T * * *

C * * *

Các bƣớc chƣơng trình BMOV, D BMOVP: 7 * bước * *

Toán hạng: o S: dữ liệu nguồn ; o D: dữ liệu đích; o n: Số dữ liệu cần di chuyển Giải thích: 1. Phạm vi của n: 1 ~ 512 2. Xem chi tiết kỹ thuật của từng model đối với phạm vi sử dụng của nó . 3. Các nội dung trong bản ghi n bắt đầu từ thiết bị do S sẽ được chuyển đến đăng ký n bắt đầu từ thiết bị do D. Nếu n vượt quá con số thực tế của các thiết bị nguồn sẵn có, chỉ có các thiết bị nằm trong phạm vi hợp lệ sẽ được sử dụng. Chương trình ví dụ 1: Khi X10 = On, các nội dung trong thanh ghi D0 ~ D3 sẽ được chuyển cho 4 thanh ghi D20 ~ D23.

Chương trình ví dụ 2: Giả sử các bit thiết bị KnX, KnY, KnM và KnS được chỉ định cho việc di chuyển, số lượng các chữ số của S và D là như nhau, tức là n của nó như nhau.

287

VFD–E SERIES Chương trình ví dụ 3: Để tránh sự trùng hợp số của các thiết bị được di chuyển theo chỉ định của hai toán hạng và gây nhầm lẫn, xin lưu ý đến sự sắp xếp về số lượng thiết bị được chỉ định. Khi S > D, lệnh BMOV được xử lý theo thứ tự 

Khi S < D, lệnh BMOV được xử lý theo thứ tự  

API 20 Loại OP S1 S2 D

Bộ nhớ ADD

Bit thiết bị X

Y

Toán hạng S1, S2, D

P

Chức năng Phép Cộng

Từ thiết bị M

K * *

H * *

KnX * *

KnY * * *

KnM * * *

T * * *

C * * *

Các bƣớc chƣơng trình ADD, ADDP: D 7 bước * * *

Toán hạng: o S1: số hạng; o S2: số hạng; o D: tổng số Giải thích: 1. Xem chi tiết kỹ thuật của từng model đối với phạm vi sử dụng của nó. 2. Hướng dẫn này thêm S1 và S2 trong định dạng hệ số nhị phân (BIN) và lưu trữ các kết quả trong D. 3. Các bit cao nhất là tượng trưng bit 0 (+) và 1 (-), phù hợp để bổ sung đại số, ví dụ: 3 + (-9) = -6. 4. Cờ thay đổi trong chế độ nhị phân 16-bit lệnh: A. Nếu kết quả hoạt động = 0, cờ không M1020 = On. B. Nếu kết quả hoạt động < -32.768, cờ mượn M1021 = On. C. Nếu kết quả hoạt động > 32.767, cờ mang M1022 = On. Chương trình ví dụ 1: 16-bit lệnh: Khi X0 = On, nội dung trong D0 sẽ cộng thêm nội dung trong D10 và tổng sẽ được lưu trữ trong D20.

288

VFD–E SERIES Ghi chú: Cờ và ký hiệu dương/âm của các giá trị: 16 bit: cờ zero

cờ zero

Cờ mượn

Bit cao nhất của dữ liệu = 1 (âm)

32 bit: cờ zero

Cờ mượn

API 21 Loại OP S1 S2 D

X

Y

Bit cao nhất của dữ liệu = 0 (dương)

cờ mang

cờ zero

Bit cao nhất của dữ liệu = 1 (âm) Bộ nhớ SUB

Bit thiết bị

cờ zero

cờ zero

Bit cao nhất của dữ liệu = 0 (dương)

cờ mang

Toán hạng S1, S2, D

P

Chức năng Phép Trừ

Từ thiết bị M

K * *

H * *

KnX * *

KnY * *

KnM * *

T * *

C * *

*

*

*

*

Các bƣớc chƣơng trình SUB, SUBP: 7 D bước * DSUB, * DSUBP: 13 bước *

Toán hạng: o S1: số bị trừ; o S2: số trừ; o D: hiệu số / phần còn lại / số dư lại Giải thích: 1. Hướng dẫn này trừ S1 và S2 trong định dạng BIN và lưu trữ các kết quả trong D. 2. Các bit cao nhất là tượng trưng bit 0 (+) và 1 (-), phù hợp cho phép trừ đại số. 3. Cờ thay đổi trong phép trừ nhị phân Trong chỉ thị 16-bit: A. Nếu kết quả hoạt động = 0, cờ không M1020 = On. B. Nếu kết quả hoạt động < -32.768, cờ mượn M1021 = On. C. Nếu kết quả hoạt động > 32.767, cờ mang M1022 = On.

289

VFD–E SERIES Chương trình ví dụ: Trong phép trừ16 bit nhị phân: Khi X0 = On, nội dung trong D0 sẽ trừ đi nội dung trong D10 và phần dư của phép chia sẽ được lưu trữ trong D20.

API 22 Loại OP

Bộ nhớ MUL

Bit thiết bị X

S1 S2 D

Y

Toán hạng S1, S2, D

P

Chức năng Phép nhân

Từ thiết bị M

K * *

H * *

KnX * *

KnY * * *

KnM * * *

T * * *

C * * *

Các bƣớc chƣơng trình MUL, MULP: 7 D bước * * *

Toán hạng: o S1: Số bị nhân; o S2: Số nhân; o D: Tích Giải thích: 1. Trong chỉ thị 16-bit, D chiếm 2 thiết bị liên tiếp. 2. Hướng dẫn này nhân S1 bởi S2 trong định dạng BIN và lưu trữ kết quả trong D. Hãy cẩn thận với những dấu hiệu dương/âm của S1, S2 và D khi thực hiện hoạt động16-bit và 32-bit. 16-bit Lệnh

Khi D đóng vai trò như một bit thiết bị, nó có thể chỉ định K1 ~ K4 và xây dựng 16-bit kết quả, chiếm liên tiếp 2 nhóm dữ liệu 16-bit. Chương trình ví dụ: 16-bit D0 là phép nhân bởi 16-bit D10 và cho ra một tích 32-bit. 16 bit cao hơn được lưu trữ trong D21 và 16-bit thấp hơn được lưu trữ trong D20. On / Off của bit bên trái nhất cho thấy trạng thái dương/âm của các giá trị kết quả.

290

VFD–E SERIES API 23 Loại OP

Bộ nhớ DIV

Bit thiết bị X

Y

Toán hạng S1, S2, D

P

Chức năng Phép chia Các bƣớc chƣơng trình DIV, DIVP: 7 D bước * * *

Từ thiết bị M

K * *

S1 S2 D

H * *

KnX * *

KnY * * *

KnM * * *

T * * *

C * * *

Toán hạng: o S1: Số bị chia; o S2: Số chia; o D: Thương và số dư Giải thích: 1. Trong chỉ thị 16-bit, D chiếm 2 thiết bị liên tiếp. 2. Hướng dẫn này chia S1 và S2 trong định dạng BIN và lưu trữ các kết quả trong D. Hãy cẩn thận với những dấu âm/dương của S1, S2 và D khi thực hiện hoạt động16-bit và 32-bit . 16-bit chỉ thị: Thương và số dư

Chương trình ví dụ: Khi X0 = On, D0 sẽ được chia bởi D10 và thương sẽ được lưu trữ trong D20 và phần còn lại trong D21. On / Off của bit cao nhất chỉ thị trạng thái âm/dương của giá trị kết quả.

API 24 Loại OP

Bộ nhớ INC

Bit thiết bị X

Y

Toán hạng D

P

Chức năng Tăng

Từ thiết bị M

K

D

H

KnX

KnY *

KnM *

T *

C *

Các bƣớc chƣơng trình INC, INCP: 3 D bước *

Toán hạng: o D: thiết bị đích / Điểm đến Giải thích: 1. Nếu chỉ dẫn không thực hiện xung một, nội dung trong thiết bị chỉ định điểm đến D sẽ cộng thêm "1" trong khoảng mỗi chu kỳ quét bất cứ khi nào lệnh được thực thi. 2. Chỉ dẫn này thông qua các hướng dẫn xung (INCP) thực hiện 3. Trong hoạt động 16-bit, 32.767 cộng 1 và kết quả là -32.768. Trong hoạt động 32-bit, 2.147.483.647 cộng 1 và kết quả là -2.147.483.648. 291

VFD–E SERIES Chương trình Ví dụ: Khi X0 đi từ Off đến On, nội dung trong D0 tự động cộng 1.

API 25 Loại OP

Bộ nhớ DEC

Bit thiết bị X

Y

Toán hạng D

P

Chức năng Giảm

Từ thiết bị M

K

H

KnX

D

KnY *

KnM *

T *

C *

Các bƣớc chƣơng trình DEC, DECP: 3 D bước *

Toán hạng: o D: thiết bị đích / Điểm đến Giải thích: 1. Nếu chỉ dẫn không thực hiện xung một, nội dung trong thiết bị chỉ định điểm đến D sẽ trừ đi "1" trong khoảng mỗi chu kỳ quét bất cứ khi nào lệnh được thực thi. 2. Chỉ dẫn này thông qua các hướng dẫn xung (DECP) thực hiện 3. Trong hoạt động 16-bit, -32.768 trừ đi "1" và kết quả là 32.767. Trong hoạt động 32-bit, 2.147.483.648. trừ đi "1" và kết quả là 2.147.483.647 Chương trình Ví dụ: Khi X0 đi từ Off đến On, nội dung trong D0 tự động trừ đi "1" .

API 30 Loại OP D n

Bộ nhớ ROR

Bit thiết bị X

Y

Toán hạng D,n

P

Chức năng Xoay sang phải

Từ thiết bị M

K

H

*

*

KnX

KnY *

KnM *

T *

C *

Các bƣớc chƣơng trình ROR, RORP: 5 D bước *

Toán hạng: o D: thiết bị được quay; o n: Số lượng bit được quay trong 1 vòng quay Giải thích: 1. Hướng dẫn này quay nội dung thiết bị được chỉ định bởi D về bên phải đối với n bit . 2. Chỉ dẫn này thông qua các hướng dẫn xung (RORP) thực hiện

292

VFD–E SERIES Chương trình ví dụ: Khi X0 đi từ Off đến On, 16 bit (4 bit xem như là một nhóm) trong D10 sẽ xoay sang phải, thể hiện như trong hình dưới đây. Bit được đánh dấu bằng sẽ được gửi đến cờ mang M1022.

API 31 Loại OP D n

Bộ nhớ ROL

Bit thiết bị X

Y

Toán hạng D, n

P

Chức năng Xoay sang trái

Từ thiết bị M

K

H

*

*

KnX

KnY *

KnM *

T *

C *

Các bƣớc chƣơng trình ROL, ROLP: 5 D bước *

Toán hạng: o D: thiết bị được quay; o n: Số lượng bit được quay trong 1 vòng quay Giải thích: 1. Hướng dẫn này quay nội dung thiết bị được chỉ định bởi D về bên trái đối với n bit . 2. Chỉ dẫn này thông qua các hướng dẫn xung (ROLP) thực hiện Chương trình ví dụ: Khi X0 đi từ Off đến On, 16 bit (4 bit xem như là một nhóm) trong D10 sẽ xoay sang trái, thể hiện như trong hình dưới đây. Bit được đánh dấu bằng sẽ được gửi đến cờ mang M1022.

293

VFD–E SERIES D.5.11 Các lệnh đặc biệt áp dụng cho biến tần API 53 Loại OP S1 S2 D

Bộ nhớ DHSCS Bit thiết bị X

Y

*

Toán hạng S1, S2, D

Chức năng So sánh (áp dụng đối với bộ đếm tốc độ cao)

Từ thiết bị M

*

K *

H *

KnX

KnY

KnM

T

C

*

* *

Các bƣớc chƣơng trình DHSCS: 13 D bước * *

Toán hạng: o S1: Giá trị so sánh; o S2: Bộ đếm tốc độ cao C235; o D: Kết quả so sánh Giải thích: 1. Biến tần cần phài lắp card tùy chọn PG để nhận được xung đầu vào bên ngoài. 2. Để đếm tự động, hãy cài đặt giá trị mục tiêu bằng cách sử dụng lệnh DHSCS và cài đặt M1028 = On. Bộ đếm C235 sẽ ON khi số đếm = giá trị mục tiêu. Nếu bạn muốn xóa C235, xin vui lòng cài đặt M1029 = ON. 3. Xin vui lòng sử dụng lệnh kích xung lên/xuống, chẳng hạn như LDP / LDF, đối với các tiếp điểm điều kiện. Xin vui lòng thông báo rằng lỗi có thể xảy ra khi sử dụng tiếp điểm A / B cho các tiếp điểm điều kiện. 4. Có ba chế độ đầu vào cho bộ đếm tốc độ cao trong những điều sau đây có thể được cài đặt bởi D1044. � chế độ pha A-B (4 lần tần số) (D1044 = 0): người dùng có thể nhập đầu vào A và B để đếm xung. Hãy chắc chắn rằng /A, /B, và GND được nối đất.

� Pulse + chế độ tín hiệu (D1044 = 1): người dùng có thể đếm bởi xung đầu vào hoặc tín hiệu. A là cho xung và B là cho tín hiệu. Hãy chắc chắn rằng A, B, và GND được nối đất. � Pulse + chế độ cờ (D1044 = 2): người dùng có thể đếm bởi M1030. Chỉ A là cần thiết cho chế độ này và chắc chắn rằng /A, và GND được nối đất. Chương trình Ví dụ: 1. Giả sử rằng khi M100 = ON, nó được thiết lập chế độ pha A-B. Khi M101 = ON, nó được thiết lập là xung + chế độ tín hiệu. Khi M102 = ON, nó được đặt xung + chế độ cờ. 2. M1030 được sử dụng để cài đặt đếm lên (OFF) và đếm xuống (ON). 3. Nếu M0 đi từ OFF sang ON, lệnh DHSCS bắt đầu thực hiện việc so sánh bộ đếm tốc độ cao. Khi C235 đi từ H'2 đến H'3 hoặc từ H'4 đến H'3, M3 sẽ luôn luôn ON. 4. Nếu M1 đi từ OFF sang ON, lệnh DHSCS bắt đầu thực hiện việc so sánh bộ đếm tốc độ cao. Khi C235 đi từ H'1004F đến H'10050 hoặc từ H'10051 đến H'10050, M2 sẽ luôn luôn ON. 5. M1028: nó được sử dụng để cho phép (ON) / không cho phép (OFF) chức năng đếm tốc độ cao. M1029: được sử dụng để xóa bộ đếm tốc độ cao. M1018: được sử dụng để bắt đầu chức 294

VFD–E SERIES năng đếm tốc độ cao. (Khi M1028 là ON). 6. D1025: từ thấp của đếm tốc độ cao C235. D1026: từ cao của bộ đếm tốc độ cao C235.

API 139 Loại OP

Bộ nhớ RPR Bit thiết bị X

Y

Toán hạng S1, S2

P

Chức năng Đọc các thông số của biến tần

Từ thiết bị M

K *

H *

KnX

KnY

KnM

S1 S2 Toán hạng: S1: địa chỉ Dữ liệu để đọc ; S2: Thanh ghi lưu dữ liệu đọc

T

C

Các bƣớc chƣơng trình RPR, RPRP: 5 D bước * *

295

VFD–E SERIES API 140 Loại OP

Bộ nhớ WPR Bit thiết bị X

Y

Toán hạng S1, S2

P

Chức năng Ghi các thông số của biến tần

Từ thiết bị M

K * *

S1 S2

H * *

KnX

KnY

KnM

T

C

Các bƣớc chƣơng trình WPR, WPRP: D 5 bước * *

Toán hạng: o S1: Địa chỉ dữ liệu để ghi ; o S2: Thanh ghi lưu dữ liệu ghi Chương trình ví dụ: 1. Giả sử rằng nó sẽ ghi dữ liệu ở địa chỉ H2100-của biến tần VFD-E vào thanh ghi D0 và H2101 vào D1. 2. Khi M0 = ON, nó sẽ ghi dữ liệu ở D10 đến địa chỉ H2001 của VFD-E. 3. Khi M1 = ON, nó sẽ ghi các dữ liệu trong H2 đến địa chỉ của H2000 của biến tần VFD-E, tức là bắt đầu / khởi động biến tần. 4. Khi M2 = ON, nó sẽ ghi các dữ liệu trong H1 đến địa chỉ của H2000 của biến tần VFD-E, tức là dừng biến tần. 5. Khi dữ liệu được ghi thành công, M1017 sẽ ON.

API 140 Loại OP

Bộ nhớ FPID Bit thiết bị

P

Toán hạng S1, S2, S3, S4

Chức năng Điều khiển PID đối với biến tần

Từ thiết bị

X Y M K H KnX KnY KnM T C S1 * * S2 * * S3 * * S4 * * Toán hạng: o S1: Giá trị đặt PID (0-4); o S2: Hệ số tỷ lệ P (0-100); o S3: Thời gian tích phân (0-10000); o S4: Điều khiển vi phân D (0-100)

Các bƣớc chƣơng trình FPID, FPIDP: 9 D bước * * * *

296

VFD–E SERIES Giải thích: 1. lệnh FPID này có thể điều khiển trực tiếp các thông số PID của biến tần, bao gồm Pr.10.00 lựa chọn điểm PID, Pr.10.02 Hệ số tỷ lệ (P), Pr.10.03 Thời gian tích phân (I) và Pr.10.04 Điều khiển vi phân (D) Chương trình Ví dụ: 1. Giả sử rằng khi M0 = ON, S1 được cài đặt là 0 (chức năng PID bị vô hiệu hóa), S2 = 0, S3 = 1 (đơn vị: 0,01 giây) và S4 = 1 (đơn vị: 0,01 giây). 2. Giả sử khi M1 = ON, S1 được cài đặt là 0 (chức năng PID bị vô hiệu hóa), S2 = 1 (đơn vị: 0,01), S3 = 0 và S4 = 0. 3. Giả sử khi M2 = ON, S1 được cài đặt là 1 (tần số được nhập bằng bàn phím số), S2 = 1 (đơn vị: 0,01), S3 = 0 và S4 = 0. 4. D1027: tần số lệnh được điều khiển bằng PID.

API 142 Loại OP S1 S2 S3

Bộ nhớ FREQ Bit thiết bị X

Y

Toán hạng S1, S2, S3

P

Chức năng Hoạt động điều khiển của biến tần

Từ thiết bị M

K * * *

H * * *

KnX

KnY

KnM

T

C

Các bƣớc chƣơng trình FREQ, D FREQP: 7 * bước * *

Toán hạng: S1: Tần số lệnh; o S2: Thời gian tăng tốc; o S3: Thời gian giảm tốc Giải thích: 1. Lệnh này có thể điều khiển lệnh tần số, thời gian tăng tốc và thời gian giảm tốc của biến tần. Xin vui lòng sử dụng M1025 để CHẠY (ON) / DỪNG (OFF) biến tần và sử dụng M1025 để điều khiển hướng hoạt động: FWD (ON) / REV (OFF).

297

VFD–E SERIES Chương trình Ví dụ: 1. M1025: RUN (ON) / STOP (Off) biến tần. M1026: hướng hoạt động của biến tần – FWD (OFF) / REV (ON). M1015: tần số đạt đến. 2. Khi M10 = ON, cài đặt tần số lệnh của biến tần đến K300 (3.00Hz) và thời gian tăng / giảm tốc là 0. 3. Khi M11 = ON, cài đặt tần số lệnh của biến tần đến K3000 (30.00Hz) và thời gian tăng tốc là 50 và thời gian giảm tốc là 60.

D.6 Mã lỗi Mã

ID

Mô tả

Cách chữa



20

Lỗi dữ liệu ghi

Kiểm tra xem chương trình có lỗi hay không và download lại chương trình



21

Lỗi dữ liệu ghi khi thực hiện

Bật lại nguồn điện và download lại chương trình



22

Lỗi chương trình upload

Upload lại lần nữa Nếu lỗi tiếp tục xảy ra, hãy trả về nhà sản xuất/phân phối để sửa chữa



23

Lỗi lệnh khi download chương trình

Kiểm tra xem chương trình có lỗi hay không và download lại chương trình



30

Dung lượng chương trình vượt quá dung lượng bộ nhớ



31

Lỗi lệnh khi thực hiện



32

Lỗi kiểm tra tổng



33

Không có lệnh “END” – kết thúc trong chương trình



34

Lệnh MC tiếp tục được sử dụng hơn 9 lần

Bật lại nguồn điện và download lại chương trình

298

VFD–E SERIES Phụ lục E: Chức năng CANopen Tích hợp sẵn chức năng CANopen là một loại điều khiển từ xa. Máy/thiết bị chủ có thể điều khiển biến tần bằng cách sử dụng giao thức truyền thông CANopen. CANopen là một lớp cao hơn của giao thức CAN-base. CANopen cung cấp cho các đối tượng giao tiếp truyền thông chuẩn, bao gồm dữ liệu thời gian thực (Các đối tượng xử lý dữ liệu, PDO), cấu hình dữ liệu (đối tượng dữ liệu dịch vụ, SDO), và các chức năng đặc biệt (Thời gian đóng dấu, tin nhắn đồng bộ, và tin nhắn khẩn cấp). Và nó cũng có dữ liệu quản lý mạng, bao gồm cả tin nhắn khởi động lên (Boot-up), tin nhắn NMT, và tin nhắn điều khiển báo lỗi. Hãy tham khảo trang web của CiA http://www.can-cia.org để biết thêm chi tiết. Nội dung của tờ hướng dẫn này có thể được sửa đổi mà không thông báo trước. Xin vui lòng tham khảo ý kiến các nhà phân phối của chúng tôi hoặc tải về phiên bản cập nhật mới nhất tại http://www.delta.com.tw/industrialautomation CANopen Delta hỗ trợ các chức năng sau: � Hỗ trợ nghi thức CAN2.0A; � Hỗ trợ CANopen DS301 V4.02; � Hỗ trợ DSP-402 V2.0 CANopen Delta hỗ trợ các dịch vụ: � PDO (Đối tượng xử lý dữ liệu): PDO1 ~ PDO2 � SDO (đối tượng dữ liệu dịch vụ): Bắt đầu Tải SDO về; Bắt đầu Tải SDO lên; Hủy bỏ SDO; Tin nhắn SDO có thể được sử dụng để tạo ra các nốt thứ cấp (Slave) và truy cập từ điển đối tượng trong mỗi nốt. � SOP (nghi thức đối tượng đặc biệt): mặc định Hỗ trợ COB-ID trong Predefined Master / Slave cài đặt kết nối trong DS301 V4.02; Hỗ trợ dịch vụ đồng bộ; Hỗ trợ dịch vụ khẩn cấp. � NMT (Quản lý mạng): Hỗ trợ module kiểm soát NMT ; Hỗ trợ Lỗi kiểm soát NMT; Hỗ trợ khởi động (Boot-up) CANopen Delta không hỗ trợ dịch vụ: � dịch vụ Thời gian đóng dấu E.1 Tổng quan E.1.1 Giao thức CANopen CANopen là một giao thức lớp cao hơn của CAN-base, và được thiết kế cho cho các máy chuyển động theo hướng mạng điều khiển, chẳng hạn như hệ thống xử lý. Phiên bản 4 của CANopen (CiA DS301) được chuẩn hóa theo EN50325-4. Các thông số kỹ thuật CANopen bao ứng dụng lớp và hồ sơ giao tiếp (CiA DS301), cũng như dạng khung cho các thiết bị lập trình (CiA 302), đề xuất các loại cáp và kết nối (CiA 303-1) và các đơn vị SI và tiền tố đại diện (CiA 303-2).

299

VFD–E SERIES

E.1.2 Mô tả sơ đồ chân RJ-45

Chân 1 2 3 4 5 7

Tín hiệu CAN_H CAN_L CAN_GND SG+ SGCAN_GND

Mô tả Đường bus CAN_H (ưu tiên cao) Đường bus CAN_L (ưu tiên thấp) Nối đất / 0V / VGiao tiếp 485 Giao tiếp 485 Nối đất / 0V / V-

E.1.3 Pre-Defined Connection Set Để giảm bớt nỗ lực cấu hình cho các mạng đơn giản, CANopen xác định một chương trình nhận diện mặc định bắt buộc. 11-bit nhận dạng cấu trúc trong kết nối được xác định trước được cài đặt như sau: Định danh COB (CAN Identifier) 10 9 8 7 Mã chức năng

6 Số nốt

5

4

3

2

1

0

300

VFD–E SERIES Đối tƣợng Mã chức năng Tin nhắn phát sóng NMT 0000 Đồng bộ 0001 SYNC Thời gian đóng dấu 0010 Tin nhắn từ điểm đế điểm Khẩn cấp 0001 TPDO1 0011 RPDO1 0100 TPDO2 0101 RPDO2 0110 TPDO3 0111 RPDO3 1000 TPDO4 1001 RPDO4 1010 SDO (tx) mặc định 1011 SDO (tx) mặc định 1100 NMT lỗi điều khiển 1110

Số nốt

Cob-id

Chỉ số đối tƣợng

-

0 0x80

-

0x100

0x1005, 0x1006, 0x1007 0x1012, 0x1013

1-127 1-127 1-127 1-127 1-127 1-127 1-127 1-127 1-127 1-127 1-127 1-127

0x81-0xFF 0x81-0x1FF 0x81-0x27F 0x81-0x2FF 0x81-0x37F 0x81-0x3FF 0x81-0x47F 0x81-0x4FF 0x81-0x57F 0x81-0x5FF 0x81-0x67F 0x81-0x77F

0x1014, 0x1015 0x1800 0x1400 0x1801 0x1401 0x1802 0x1402 0x1803 0x1403 0x1200 0x1200 0x1016, 0x1017

E.1.4 Giao thức truyền thông CANopen Giao thức truyền thông CANopen có các dịch vụ sau: o NMT (Network Management Object) o SDO (dịch vụ dữ liệu đối tượng) o PDO (dữ liệu quá trình đối tượng) o EMCY (khẩn cấp đối tượng) E.1.4.1 NMT (Network Management Object - Quản lý mạng) Quản lý mạng (NMT) theo sau một cấu trúc / cơ cấu Master / Slave để thực hiện dịch vụ NMT. Chỉ có một NMT chủ trong một mạng, và các nút khác được coi là phụ/con/nô lệ. Tất cả các nút CANopen có một state NMT hiện tại, và NMT chủ có thể kiểm soát / điều khiển tình trạng các nút phụ. Sơ đồ trạng thái của một node được thể hiện như sau:

301

VFD–E SERIES (1) Sau khi cấp nguồn/điện, nó tự động ở trạng thái khởi tạo

A: NMT

(2) Nhập tình trạng trước khi hoạt động tự động

B: Nốt bảo vệ

(3) (6) Bắt đầu nút điều khiển từ xa

C: SDO

(4) (7) Nhập tình trạng trước khi hoạt động

D: khẩn cấp

(5) (8) Stop nút điều khiển từ xa

E: PDO

(9) (10) (11) Thiết lập lại (reset) nút

F: khởi động lên (Boot-up)

(12) (13) (14) Thiết lập lại (reset) truyền thông (15) Nhập tự động đặt lại trạng thái ứng dụng (reset) (16) Nhập tự động đặt lại trạng thái truyền thông (reset) Khởi tạo

Trƣớc khi vận hành/làm việc

PDO

Khi làm việc O

SDO

O

O

Đồng bộ (SYNC)

O

O

Thời gian đóng dấu

O

O

Khẩn cấp (EMERG)

O

O

O

O

Khởi động lên (Boot-up)

Dừng

O

NMT

O

Giao thức NMT được mô tả như sau:

Cs Giá trị 1 2 128 129 130

Xác định Khởi động / bắt đầu Dừng Nhập trước khi vận hành/làm việc Reset nốt Reset giao tiếp truyền thông

E.1.4.2 SDO (Service Data Object) SDO được sử dụng để truy cập các từ điển đối tượng trong mỗi nút CANopen bởi model Client/Server. Một SDO có hai COB-ID (yêu cầu SDO và đáp ứng SDO) để tải lên hoặc tải dữ liệu về giữa hai nút. Không có giới hạn dữ liệu SDO để truyền dữ liệu. Nhưng nó cần phải chuyển đổi bằng cách phân đoạn khi dữ liệu vượt quá 4 byte với một tín hiệu cuối cùng / kết thúc trong phân khúc mới nhất. 302

VFD–E SERIES Từ điển đối tượng (OD) là một nhóm các đối tượng trong nút CANopen. Mỗi nút có một OD trong hệ thống, và OD chứa mọi thông số mô tả các thiết bị và hành vi mạng của mình. Đường dẫn truy cập của OD là chỉ số và chỉ số phụ, mỗi đối tượng có chỉ số duy nhất trong OD, và nếu cần thiết có chỉ số phụ . Các yêu cầu và đáp ứng cơ cấu khung của giao tiếp SDO được thể hiện như sau: Dữ liệu 0 Loại

7

6

5

4

3

2

1

0

E

S

Lệnh

Bắt đầu tên miền tải về

Tớ/con

0

0

1

-

N

Chủ

0

1

1

-

-

-

-

-

Bắt đầu tên miền tải xuống máy chủ Huỷ bỏ chuyển tên miền tớ/con/khách

Tớ/con

0

1

0

-

-

-

-

-

Chủ

0

1

0

-

E

S

Tớ/con

1

0

0

-

-

-

-

-

Chủ

1

0

0

-

-

-

-

-

N

Dữ liệu 1

Dữ liệu 2

Dữ liệu 3

Dữ liệu 4

Dữ liệu 5

Dữ liệu 6

Dữ liệu 7

Chỉ số L

Chỉ số H

Chỉ số Sub

Dữ liệu HH

Dữ liệu LH

Dữ liệu HL

Dữ liệu HH

N: Các byte không sử dụng E: Bình thường (0)/giải quyết nhanh S: Chỉ thị kích thước E.1.4.3 PDO (Process Data Object) Truyền thông PDO có thể được mô tả bởi mô hình các nhà sản xuất / tiêu dùng. Mỗi nút của mạng sẽ lắng nghe các thông điệp của nút truyền tải và phân biệt nếu thông điệp đã được xử lý hay không sau khi nhận được tin nhắn. PDO có thể được truyền từ một thiết bị đến một thiết bị khác hoặc các thiết bị khác. Mỗi PDO có hai PDO dịch vụ: một TxPDO và một RxPDO. PDOs được truyền đi trong một chế độ không xác nhận. Loại PDO truyền xác định trong chỉ số tham số truyền thông PDO (1400h cho 1 RxPDO hoặc 1800h cho 1 TxPDO), và tất cả các loại truyền dẫn được liệt kê trong bảng sau PDO

Loại số 0 1-240 241-251 252 253 254 255

O O

O O Dự phòng O O O O

O O

Loại số 1-240 chỉ thị số tin SYNC giữa hai PDO truyền dữ liệu. Loại số 252 chỉ thị dữ liệu được cập nhật (nhưng không gửi) ngay lập tức sau khi nhận SYNC. Loại số 253 chỉ thị dữ liệu được cập nhật ngay lập tức sau khi nhận RTR. Loại số 254: CANopen Delta không hỗ trợ định dạng truyền dữ liệu. Loại số 255 chỉ thị dữ liệu được truyền tải không đồng bộ. Tất cả dữ liệu truyền tải PDO phải được lập chỉ mục thông qua từ điển đối tượng.

303

VFD–E SERIES Ví dụ: Máy chủ truyền dữ liệu PDO tới máy nhánh/con

Máy nhánh/con trả tin nhắn về máy chủ

E.1.4.4 EMCY (Emergency Object) Các tín hiệu thông báo tình trạng khẩn cấp được kích khi xảy ra lỗi phần cứng cho cảnh báo ngắt. Các định dạng dữ liệu của tín hiệu thông báo tình trạng khẩn cấp là 8 byte dữ liệu như mô tả sau đây: Byte Nội dung chứa

0 1 Mã lỗi khẩn cấp/cấp cứu

2 3 Lỗi thanh ghi (đối tượng 1001H)

4

5

6

7

Vùng lỗi đặc biệt của nhà sản xuất

304

VFD–E SERIES

Hiển thị

         

Mã lỗi của bộ điếu khiển

Mô tả

Mã lỗi CANopen

Lỗi thanh ghi CANopen (bit 0~7)

0001H

Quá dòng

7400H

1

0002H

Quá áp

7400H

2

0003H

Quá nhiệt

4310H

3

0005H

Quá tải

2310H

1

0006H

Quá tải 1

7120H

1

0007H

Quá tải 2

2310H

1

0008H

Lỗi ngoài

9000H

7

0009H

Quá dòng khi tăng tốc

2310H

1

000AH

Quá dòng khi giảm tốc

2310H

1

000BH

Quá dòng khi đang chạy với tốc độ hằng số

2310H

1

GFF                   

000CH

Lỗi nối đất

2240H

1

000DH

Điện áp thấp hơn mức điện áp chuẩn

3220H

2

000EH

Mất pha

3130H

7

000FH

Base block ngoài

9000H

7

0011H

Lỗi phần mềm bảo vệ

6320H

7

0013H

EFPROM nội không thể lập trình

5530H

7

0014H

EFPROM nội không thể đọc

5530H

7

0015H

CC

5530H

7

0016H

Lỗi phần cứng quá áp

5530H

2

0017H

Lỗi phần cứng nối đất

5000H

2

0018H

Lỗi phần cứng quá dòng

5000H

1

0019H

Lỗi pha U

2300H

1

001AH

Lỗi pha V

2300H

1

001BH

Lỗi pha W

2300H

1

001CH

Quá áp – thấp áp

3210H

2

001DH

Lỗi cảm biến nhiệt

4310H

3

001FH

EFPROM nội không thể lập trình

5530H

7

0020H

EFPROM nội không thể đọc

5530H

7

0021H

Lỗi tín hiệu tương tự

FF00H

7

0023H

Bảo vệ quá nhiệt động cơ

7120H

3

g

0024H

Lỗi tín hiệu PG

7300H

7



0029H

Lỗi hết thời gian truyền thông trên bo điều khiển hoặc bo công suất

7500H

4 305

VFD–E SERIES Định nghĩa của chỉ số Chỉ số

Sub

Định nghĩa

0x1000

0

0x1001 0x1005

0 0

0x1006

0

0x1008

0

0x1009

0

0x100A

0

0x100C 0x100D

0 0

0x1014

0

0x1015

0

0x1016

0 1

Hủy bỏ mã kết nối tùy chọn Lỗi thanh ghi Tin nhắn COB-IDSYNC Chu kỳ của chu kỳ giao tiếp Tên thiết bị của nhà sản xuất Phiên bản phần cứng của nhà sản xuất Phiên bản phần mền của nhà sản xuất Thời gian an toàn Hệ số bảo vệ/an toàn COB-ID cấp cứu/khẩn cấp Hạn chế thời gian cấp cứu Số Thời gian nhịp tim/xung nhịp tiêu thụ

Cài đặt mặc định của nhà máy 0x00010192

R/W

Size

RO

U32

0 0x80

RO RW

U8 U32

0

RW

U32

0

RO

U32

0

RO

U32

0

RO

U32

0 0

RW RW

U16 U8

0x0000080+nốt-ID

RO

U32

0

RW

U16

0x0

RW

U32

1ms

1ms

0x1017

0

Thời gian nhịp tim/xung nhịp sản xuất

0x0

RW

U16

0x1018

0 1 2 3 0

Số ID người bán Mã sản phẩm Thay đổi Thông số SDOmáy chủ COB-ID khách>chủ COB-ID khách
0x3 0x000001DD 0x00002600+model 0x00010000 2

RO RO RO RO RO

U8 U32 U32 U32 U8

0x0000600+nốt ID

RO

U32

0x0000580+nốt ID

RO

U32

2 0x0000200+nốt ID

RO RW

U8 U32

5

RW

U8

0x1200

1 2 0x1400

0 1 2

Unit

Ghi chú

us

500us~15000us

ms

0x80 + nốt 1

100us Cài đặt bội số của 10 Thời gian nhiệp tim có thể được sử dụng khi thời gian bảo vệ/an toàn không hợp lệ Thời gian nhiệp tim có thể được sử dụng khi thời gian bảo vệ/an toàn không hợp lệ

00: mạch hở và đồng bộ 01 ~ 240: tuần hoàn và đồng bộ 306

VFD–E SERIES Chỉ số

Sub

Định nghĩa

Cài đặt mặc định của nhà máy

R/W

Size

Unit

Ghi chú 255: không đồng bộ

0x1401

0 1 2

0x1600

0x1601

0x1800

0 1 2 3 4 0 1 2 3 4 0 1 2

3 4 5 0x1801

0 1 2

3 4 5 0x1A00

0 1

số COB-ID được sử dụng bởi PDO Loại truyền tải

2

RO RW

U8 U32

5

RW

U8

Số Đối tượng ánh xạ Đối tượng ánh xạ Đối tượng ánh xạ Đối tượng ánh xạ Số Đối tượng ánh xạ Đối tượng ánh xạ Đối tượng ánh xạ Đối tượng ánh xạ Số COB-ID được sử dụng bởi PDO Loại truyền tải

2 0x60400010 0x60420020 0 0 0 0 0 0 0 5 0x00000180+nốt ID

RW RW RW RW RW RW RW RW RW RW RO RW

U8 U32 U32 U32 U32 U8 U32 U32 U32 U32 U8 U32

5

RW

U8

Thời gian nhịp tim/xung nhịp sản xuất Dự phòng Đồng hồ thời gian sự kiện Số COB-ID được sử dụng bởi PDO Loại truyền tải

0

RW

U16

3 0

RW RW

U8 U16

5 0x00000280+nốt ID

RO RW

U8 U32

5

RW

U8

0

RW

U16

3 0

RW RW

U8 U16

2 0x60410010

RW RW

U8 U32

Thời gian nhịp tim/xung nhịp sản xuất Dự phòng Đồng hồ thời gian sự kiện Số Đối tượng ánh xạ

00: mạch hở và đồng bộ 01 ~ 240: tuần hoàn và đồng bộ 255: không đồng bộ

00: mạch hở và đồng bộ 01 ~ 240: tuần hoàn và đồng bộ 255: không đồng bộ 100us Cài đặt bội số của 10 Dự phòng 1ms

00: mạch hở và đồng bộ 01 ~ 240: tuần hoàn và đồng bộ 255: không đồng bộ 100us Cài đặt bội số của 10 1ms

307

VFD–E SERIES Chỉ số

Sub

Định nghĩa

2 3 4 0 1 2 3 4

Đối tượng ánh xạ Đối tượng ánh xạ Đối tượng ánh xạ Số Đối tượng ánh xạ Đối tượng ánh xạ Đối tượng ánh xạ Đối tượng ánh xạ

Chỉ số

Sub

Định nghĩa

0x6007

0

Hủy bỏ mã kết nối tùy chọn

0x603F 0x6040

0 0

Lỗi mã Điểu khiển từ

0x6041

0

Trạng thái từ

0x6042 0x6043 0x604F

0 0 0

0x1A01

Cài đặt mặc định của nhà máy 0x60430010 0 0 0 0 0 0 0 Nhà máy cài đặt 2

R/W

Size

RW RW RW RW RW RW RW RW

U32 U32 U32 U8 U32 U32 U32 U32

Unit

R/W

Size

RW

U16

Bản đồ Yes

0 0

RO RW

U16 U16

Yes Yes

0

RO

U16

Yes

Vận tốc mục tiêu vl Vận tốc nhu cấu vl Thời gian chức năng ramp vl

0 0 10000

RW RO RW

S16 S16 U32

rpm rpm 1ms

Yes Yes Yes

0x6050

Thời gian vl giảm tốc

10000

RW

U32

1ms

Yes

0x6051

Thời gian vl dừng nhanh

1000

RW

U32

1ms

Yes

Unit

Ghi chú

Ghi chú 0: không tác động 2: không điện áp 3: dừng nhanh Bit 0~3: các trạng thái công tắc Bit 4: cho phép rfg Bit 5: mở khóa rfg Bit 6: rfg sử dụng ref Bit 7: lỗi reset Bit 0: sẵn sàng bật ON Bit 1: đã bật ON Bit 2: cho phép hoạt động Bit 3: lỗi Bit 4: cho phép điện áp Bit 5: dừng nhanh Bit 6: không cho phép bật ON Bit 7: cảnh báo Bit 8: Bit 9: điều khiển từ xa Bit 10: chỉ tiêu đạt đến Bit 11: tác động giới hạn trong Bit 12-13 Bit 14-15 Nếu thông số Pr.01.19 cài đặt 0.1, đơn vị phải là 100ms và không thể cài giá trị là 0 Nếu thông số Pr.01.19 cài đặt 0.1, đơn vị phải là 100ms và không thể cài giá trị là 0 Nếu thông số Pr.01.19 cài đặt 0.1, đơn vị phải là 100ms và không thể cài giá 308

VFD–E SERIES Chỉ số

Sub

Định nghĩa

Nhà máy cài đặt

R/W

Size

Unit

Bản đồ

0x605A

RW

S16

Yes

0x6060 0x6061

RO RO

U8 U8

Yes Yes

Ghi chú trị là 0 0: không cho phép chức năng biến tần 1: giảm chậm chậm theo thời gian giảm tốc 2: giảm chậm chậm theo thời gian dừng nhanh (thời gian giảm tốc thứ 2) 5 giảm chậm chậm theo thời giam giảm tốc và ở tại dừng nhanh 6 giảm chậm chậm theo thời gian dừng nhanh và ở tại dừng nhanh Chế độ tốc độ

E.2 Làm thế nào để điều khiển bởi CANopen Để điều khiển biến tần thông qua CANopen, xin vui lòng cài đặt các thông số theo các bước sau: o Bước 1. cài đặt Hoạt động nguồn: cài đặt thông số Pr.02.01 là 5 (giao tiếp CANopen vô hiệu hoá Bàn phím STOP / RESET ..) o Bước 2. Tần số nguồn cài đặt: cài đặt thông số Pr.02.00 thiết lập đến 5 (giao tiếp CANopen) o Bước 3. cài đặt trạm CANopen: cài đặt thông số Pr.09.13 (Địa chỉ giao tiếp truyền thông CANopen 1-127) o Bước 4. cài đặt tốc độ baud CANopen: cài đặt thông số Pr.09.14 (Tốc độ Baud CANBUS) o Bước 5. cài đặt chức năng nhiều ngõ vào dừng nhanh khi cần thiết: cài đặt thông số Pr.04.05 đến Pr.04.08 hoặc Pr.11.06 đến Pr.11.11 là 23 Theo quy tắc điều khiển chuyển động DSP-402 , CANopen cung cấp chế độ điều khiển tốc độ. Có nhiều trạng thái có thể được bật trong khởi động để dừng nhanh. Để có được tình trạng hiện tại, hãy đọc "Trạng thái từ ". Trạng thái được bật chuyển bằng chỉ số PDO điều khiển từ thông qua thiết bị đầu cuối bên ngoài. điều khiển Từ là 16-byte trong chỉ số 0x6040 và mỗi bit đã định nghĩa cụ thể. trạng thái Các bit là bit 4 đến bit 6 như sau: Bit 4: cho phép chức năng ramp Bit 5: không cho phép chức năng ramp Bit 6: rfg sử dụng tài liệu tham khảo

309

VFD–E SERIES Tham khảo biểu đồ các trạng thái: Không cho phép cấp nguồn

Bắt đầu

Chưa sẵn sàng bật ON

Lỗi

Xảy ra lỗi

Lỗi

Không cho phép bật ON

Sẵn sàng bật ON

Bật ON

Cho phép hoạt động

Không cho phép cấp nguồn

Kích hoạt dừng nhanh

310

Tai lieu tieng viet bien tan Delta VFD-E.pdf

module as us. e window ... Xin vui lòng sử dụng một biến tần có công suất lớn hơn hoặc thêm trở kháng AC để ..... Tai lieu tieng viet bien tan Delta VFD-E.pdf.

16MB Sizes 11 Downloads 612 Views

Recommend Documents

Tai lieu CCNA 2 tieng viet nhom CCI.pdf
There was a problem previewing this document. Retrying... Download. Connect more apps... Try one of the apps below to open or edit this item. Tai lieu CCNA 2 ...

BIEN TAN DELTA VFD-EL.pdf
www.delta.com.tw/ia. Delta Multiple Functions/. Micro Type Drive. VFD-EL Series User Manual. VFD-EL Series User Manual. 4 E L E. 5011662904. 2014-05.

BIEN TAN DELTA VFD-M.pdf
Page 1 of 172. General Sensorless Vector. Control Micro Drives. VFD-M Series User Manual. w w w .delt aw w .com. Industrial Automation Headquarters.

BIEN TAN DELTA VFD-E.pdf
... of CAN in Automation (CiA). Other trademarks. belong to their respective owners. Page 3 of 435. BIEN TAN DELTA VFD-E.pdf. BIEN TAN DELTA VFD-E.pdf.

BIEN TAN DELTA VFD-CP2000.pdf
Page 1 of 677. www.delta.com.tw/ia. 5012604605. 2014-11. IABG Headquarters. Delta Electronics, Inc. Taoyuan Technology Center. No.18, Xinglong Rd., ...

CAI-DAT-BIEN-TAN-DELTA-VFD-L.pdf
1-09 Thôøi gian taêng toác laàn 1(Tacc1) Ξ 0.1 ñeán 600 Sec 10. 1-10 Thôøi gian giaûm toác laàn 1 (Tdec1) Ξ 0.1 ñeán 600 Sec 10. 1-11 Thôøi gian taêng toác laàn 2 (Tacc 2) Ξ 0.1 ñeán 600 Sec 10. 1-12 Thôøi gian giaûm toác

VFD-B-KHAC-PHUC-LOI-BIEN-TAN-DELTA-V.pdf
There was a problem previewing this document. Retrying... Download. Connect more apps... Try one of the apps below to open or edit this item.

Etherbanking-Tieng Viet - etherbanking-top.pdf
Ø Nền tảng mã nguồn mở. Ø Dịch vụ tài chính kỹ thuật số. Ø Cộng đồng Crypto. Ø Cơ hội đầu tư lãi nhiều lần. Ø Cryptocurrency cho Banking và Ecommerce. 1.

tai-lieu-on-tieng-han-eps-topik-nganh-luong-thuc-pham.pdf ...
Page 3 of 40. tai-lieu-on-tieng-han-eps-topik-nganh-luong-thuc-pham.pdf. tai-lieu-on-tieng-han-eps-topik-nganh-luong-thuc-pham.pdf. Open. Extract. Open with.

Bang gia bien tan Delta.pdf
There was a problem loading more pages. Retrying... Bang gia bien tan Delta.pdf. Bang gia bien tan Delta.pdf. Open. Extract. Open with. Sign In. Main menu.

Bang gia bien tan Delta.pdf
There was a problem previewing this document. Retrying... Download. Connect more apps... Try one of the apps below to open or edit this item. Bang gia bien ...

tai-lieu-on-tieng-han-eps-topik-nganh-co-khi-may-moc.pdf ... - Drive
tai-lieu-on-tieng-han-eps-topik-nganh-co-khi-may-moc.pdf. tai-lieu-on-tieng-han-eps-topik-nganh-co-khi-may-moc.pdf. Open. Extract. Open with. Sign In.

Tai lieu In SHNB.pdf
Whoops! There was a problem loading this page. Tai lieu In SHNB.pdf. Tai lieu In SHNB.pdf. Open. Extract. Open with. Sign In. Main menu. Displaying Tai lieu In ...

HDGV Tieng Viet lop 2.pdf
There was a problem previewing this document. Retrying... Download. Connect more apps... Try one of the apps below to open or edit this item. HDGV Tieng ...

Tai lieu SHCD THANG 5 - 6.pdf
Whoops! There was a problem loading more pages. Tai lieu SHCD THANG 5 - 6.pdf. Tai lieu SHCD THANG 5 - 6.pdf. Open. Extract. Open with. Sign In. Details.

Tai-Lieu-Hoc-Google-Adwords-Can-Ban.pdf
Tai-Lieu-Hoc-Google-Adwords-Can-Ban.pdf. Tai-Lieu-Hoc-Google-Adwords-Can-Ban.pdf. Open. Extract. Open with. Sign In. Main menu. Displaying ...

Tai lieu lap trinh plc S7-200_Full.pdf
There was a problem previewing this document. Retrying... Download. Connect more apps... Try one of the apps below to open or edit this item. Tai lieu lap trinh plc S7-200_Full.pdf. Tai lieu lap trinh plc S7-200_Full.pdf. Open. Extract. Open with. Si

Tai lieu SHCD THANG 3 - 4.pdf
There was a problem previewing this document. Retrying... Download. Connect more apps... Try one of the apps below to open or edit this item. Tai lieu SHCD THANG 3 - 4.pdf. Tai lieu SHCD THANG 3 - 4.pdf. Open. Extract. Open with. Sign In. Main menu.M

Bang-gia-bien-tan-abb-2016.pdf
Page 1 of 17. Page 1 of 17. Page 2 of 17. Page 2 of 17. Page 3 of 17. Page 3 of 17. Bang-gia-bien-tan-abb-2016.pdf. Bang-gia-bien-tan-abb-2016.pdf. Open.

Tai lieu khi thai ĐBSH.pdf
Hình1. Diện tích và sản lượng lúa cả năm vùng. đồng bằng sông Hồng 2000-2009. Page 3 of 9. Tai lieu khi thai ĐBSH.pdf. Tai lieu khi thai ĐBSH.pdf. Open.

tai lieu may cat ACB Mitsubishi.pdf
For special use: WB. For protective coordination use: WF. Accessories. Additional functions. Network. Electronic trip relay circuit diagram. Setting procedure.

Tai Lieu PLC Mitsubishi va cac lenh co ban [unlockplc.com].pdf ...
172. Page 3 of 3. Tai Lieu PLC Mitsubishi va cac lenh co ban [unlockplc.com].pdf. Tai Lieu PLC Mitsubishi va cac lenh co ban [unlockplc.com].pdf. Open. Extract.

1. Tai lieu huong dan hoc tap mon THTCS - HK 16.2.pdf ...
Richard David Precht (2012), Tôi là ai – và nếu vậy thì bao nhiêu, Nhã Nam – Nxb. Dân trí. 8. Dave Robinson & Judy Groves (2009), Nhập môn triết học, Nxb Trẻ, Tp. Hồ Chí. Minh. [Sách tranh]. 9. Trần Văn Toàn (2009), H

Tai Lieu PLC Mitsubishi va cac lenh co ban [unlockplc.com].pdf ...
Page 3 of 200. Tai Lieu PLC Mitsubishi va cac lenh co ban [unlockplc.com].pdf. Tai Lieu PLC Mitsubishi va cac lenh co ban [unlockplc.com].pdf. Open. Extract.