‫املبحث األول‬ ‫تعريف توحيد األمساء والصفات وأدلته‬  Phần thứ nhất

Giải thích về Tawhid Al Asmáu và As Sifat (tawhid danh xưng) và bản tính tuyệt đối của Allah. :‫ تعريفه‬:‫أوال‬ ‫ وف ي ما ف ي‬،،‫ وأثبته هل رسول اهلل صىل اهلل لييه وسي‬،‫ هو إثبات ما أثبت اهلل نلفسه‬:‫توحيد األسماء والصفات‬ ..،‫ وففاء لنه رسوهل صىل اهلل لييه وسي‬، ‫اهلل لن ففسه‬ I- Giải thích ý nghĩa: Tawhid danh xưng và bản tính tuyệt đối của Allah là: “Những gì Allah đã phán về Ngài và được Thiên sứ Muhammad  truyền giảng lại, cũng như những gì Allah đã bác bỏ và được Thiên sứ  của Ngài truyền bảo thì chúng ta nên tránh, cho nên chúng ta chỉ chấp nhận noi theo những gì thiên kinh Qur’an và sunnah của Rosul  đưa ra và chỉ được giải thích đúng theo ý nghĩa qua hai bằng chứng đó mà thôi, chứ không được thêm hay bớt...” :‫ املنهج يف إثباته‬:‫ثانيا‬ ‫يقوم املنهج احلق يف باب األسماء والصفات ىلع اإليمان الاكمل واتلصديق اجلازم بما وصف اهلل به ففسه ووصفه‬ .‫ من غري حتريف وال تطيل‬،‫به رسول اهلل صىل اهلل لييه وسي‬ II- Căn bản để nắm vững đức tin hoàn mỹ về danh xưng và bản tính tuyệt đối của Allah, là tin tưởng hoàn toàn vào những gì Allah đã diễn tả và phán về Ngài, cũng như thiên sứ  của Ngài đã truyền giảng, không được giải thích thêm cũng như giảm bớt hay so sánh hay thắc mắc nghi vấn như thế nào. :‫ وهو قسمان‬،‫ هو التغري وإمالة الشيء عن وجهه‬:‫والتحريف‬ ‫ وذلك بالزيادة يف اللكمة أو انلقص أو تغيري حركة يف اللكمة كتحريف لكمة استوى يف قول‬,‫ حتريف لفظي‬.1 .‫) إىل استوىل‬5 :‫ (الرمحان ىلع العرش استوى) (طه‬:‫تعاىل‬ 1)- Sự biến hóa: đó là biến thể hay biến hóa những gì nguyên căn của nó thành những gì khác, có hai loại: Biến hóa về từ ngữ: có nghĩa là thay đổi từ ngữ của nguyên gốc, như thêm vào hay bớt nó đi hay thay đổi hẳn đi. Qua lời phán của Allah: "Ðấng (Allah) Rất Mực Ðộ Lượng lên ngôi (Istawa) trên Chiếc Ngai Vương (Arsh của Ngài). Ðã thay thế từ Istawa thành Istawla hay có nghĩa là chiếm lấy." .‫ وذلك بتفسري اليفظ ىلع غري مراد اهلل ورسوهل منه كمن فرس ((ايلد)) هلل بالقوة أو انلعمة‬.‫ حتريف معنوي‬-)2 .‫فإن هذا تفسري باطل ال يدل عليه السرع وال اللغة‬ Chanlyislam

74

2)- Biến đổi ý nghĩa, như giải thích ý nghĩa của kinh Qur’an sai với ý của Allah và Rosul  đã giải thích, ví dụ như ý nghĩa mà một số người đã giải thích chữ: ‘Al yađđu’ – (Bàn tay của Allah là sức mạnh hay hồng phúc). Nhưng giải thích như trên hoàn toàn sai lạc với giáo lý và văn chương của ngôn ngữ Arab. .‫ هو نفي صفات اهلل تعاىل كمن زعم أن اهلل تعاىل ال يتصف بصفة‬:‫والتعطيل‬ At Tã-tagil: Có nghĩa là từ chối những đặc tính của Allah như những người cho rằng Allah không phán về đặc tính của Ngài. Sự khác biệt giữa At Tahrif và At Tãtagil là: Tahrif thì biến đổi hay thay đổi ý nghĩa đúng của nguyên gốc đã có với những ý nghĩa khác không chính xác. Còn Tã-tagil chối bỏ ý nghĩa Ðúng từ nguyên gốc, nhưng không thay thế vào đó ý nghĩa gì khác. .‫ تعيني كيفية الصفة واهليئة‬:‫والتكييف‬ At Takaiyif: Có nghĩa là đặt vấn đề hay nghi vấn tại sao việc đó như vậy, hay như những người lạc lầm sau này đã giải thích ý nghĩa và nghi vấn về Bàn tay của Allah đã phán trong kinh Quran như thế này, thế kia, cũng như Ngự trị của Ngài trên Ngai Vương như thế nào, làm sao? Ðó là những sự nghi vấn hay đặt vấn đề một cách sai lầm, vì những danh xưng hay bản tính tuyệt đối của Allah chỉ có Ngài Duy nhất mới biết và hiểu thấu được, người phàm như chúng ta không thể hiểu được vì kiến thức hiểu biết của chúng ta có giới hạn. .‫ هو الثشبيه كمن يقول هلل مسع كسمعنا ووجه كوجوهنا تعاىل اهلل عن ذلك‬:‫والتمثيل‬ At Tamsil: Có nghĩa là so sánh hay thí dụ, như những người vô ý thức họ nói: Sự Nghe của Allah giống như sự nghe của chúng ta hay Gương Mặt của Ngài giống như gương mặt của chúng ta. Là một đều vô ý thức mà Allah không tha thứ cho. Phương pháp đúng đắn để hiểu rõ ràng về danh xưng và bản tính tuyệt đối của Allah, để tránh khỏi sự hiểu lầm tai hại trong mục này, có ba tiết mục như sau: a)- Không được phép so sánh hay đưa thí dụ về bảnh tính tuyệt đối của Allah giống như bản tính của con người. b)- Tin tưởng những gì Allah đã tự Ngài đặt danh gọi cho Ngài và diễn tả về bản tính tuyệt đối của Ngài, cũng như Rosul  đã gọi danh Ngài và diễn tả về bản tính của Ngài không hơn không kém. Không được giải thích hay diễn tả khác hơn. c)-Tuyệt đối tránh biện luận hay giải thích cũng như thắc mắc nghi vấn về câu hỏi: Như thế nào, hay làm sao về bản tính tuyệt đối của Allah. Bởi vì con người với sự hiểu biết giới hạn không thể biết được sự huyền bí mầu nhiệm của Allah. Những ai nắm vững được ba điều này, thì đức tin của họ đã thấm nhuần và hiểu được thế nào về sự giải thích thích hợp về danh xưng và bản tính tuyệt đối của Allah, mà những học giả chân chánh đã giải thích về mục này. :‫ أدلة هذا املنهج‬:‫ثالثا‬ III- Bằng chứng về đường lối trên.  Bằng chứng về mục (a): Không được so sánh hay thí dụ Ðấng Tạo Hóa Tối Cao với bất cứ nhân tạo khác, qua lời phán của Allah: َ‫أ‬ ‫َ أ‬ ُ َ ُ ُ ‫أ َأ َ َأ ٗ َ أ‬ ُ َ َ َ َ ِ َ ‫َ ُ َّ َ َٰ َ َٰ َ أ‬ ‫َأ‬ ٗ ‫ُ َأ‬ ِ ‫فاطِر ٱلسمو‬ ٞۖ ‫ۡرض جعل لكم م أِن أنفسِك أم أز َوَٰجا َوم َِن ٱۡلنع َٰ ِم أز َوَٰجا يذ َرؤك أم فِي ِۚهِ لي َس ك ِمثلِهِۦ َشء‬ ِۚ ‫ت وٱۡل‬ ‫َ ُ َ َّ ُ أ‬ ُ ‫ص‬ ١١ ‫ري‬ ‫وهو ٱلس ِم‬ ِ َ‫يع ٱۡل‬ Chanlyislam

75

“Không có cái gì giống Ngài cả. Và Ngài là Ðấng Hằng Nghe, Ðấng Hằng Thấy”. Suroh Ash Shura 42 : 11 Qua ý nghĩa của dòng kinh trên được biết, cấm tuyệt không được so sánh hay thí dụ bản tính của nhân tạo với Ðấng Tạo Hóa trong bất cứ trường hợp nào, dù rằng trong dòng kinh này Allah chỉ nhắc về sự nghe và biết của Ngài, nhưng không vì thế mà con người lại so sánh những bản tính khác, vì sự nghe và biết của con người không thể giống với sự Nghe Biết của Allah được, nhưng lại được nhiều người dám so sánh sự hiểu biết của họ với sự hiểu biết thái quá của Allah. Bởi Ngài có phán như sau: َّ َّ ٓ ُ ُ َ َ ُ َ ‫َ أ َ َ َ أ َ ٓ َ َّ َ َّ ُ َ أ‬ َ ُ َ ُ َّ َ ‫َ أ َ َ َّ ُ َ أ‬ َ ُ ‫ٱَّلل َسم‬ ٌ ‫ص‬ ١ ‫ري‬ ‫جها وتشت ِِك إَِل ٱَّللِ وٱَّلل يسمع َت‬ ِ ‫يع ُۢ ب‬ ِ َ ‫او َرك َما ۚٓ إِن‬ ِ ‫قد س ِمع ٱَّلل قول ٱل ِِت تجَٰدِلك ِِف زو‬ “Chắc chắn Allah đã nghe lời nói của người phụ nữ (tên Khawlah bint Tha'laba) đã khiếu nại với Ngươi (Muhammad) về việc chồng của bà (tên Aws bin As Samit) và than thở với Allah, và Allah nghe lời đối thoại giữa hai ngươi (Muhamad và bà). Quả thật Allah Hằng Nghe và Hằng Thấy (mọi việc).” Suroh Al Mujadalah 58 : 1. ‫) لن اعئشة ريض اهلل‬66/6( ‫) واإلمام أمحد‬172/11( ‫أورد ابن كثري يف تفسري اآلية ما رواه ابلخاري يف اتلوحيد‬

‫ تكيمه‬،‫ ((احلمد هلل اذلي وسع سمعه األصوات لقد جاءت املجادلة إىل انليب صىل اهلل لييه وسي‬:‫لنها قالت‬ ‫ابن‬.)‫) إىل آخر اآلية‬..‫ (قد سمع اهلل قول اليت جتادلك يف زوجها‬:‫وأفا يف فاحية ابليت ما اسمع فأفزل اهلل لزوجل‬

.)66/8( ‫كثري‬ Ông Ibnu Khathir giải thích trong tafsir của ông dựa vào sự thuật lại của Al Bukhory trong cuốn Tawhid số (372/13) và Imam Ahmad trong Al Musnad số (46/6) về lời thuật lại của Bà Aysha  (Mẹ của những người tin tưởng): (Alhamdulillah xin khen ngợi và tạ ơn Allah, Ðấng Nghe Thấu tất cả, khi người đàn bà đến khiếu nại với Rosul , tôi ngồi trong phòng kế bên, nhưng không nghe được gì cả. Và Allah đã truyền xuống dòng kinh: “Chắc chắn Allah đã nghe lời khiếu nại của người phụ nữ…” cho đến hết câu. (Tafsir Ibnu Khathir: (60/8)). َ ُ َ ‫َ َ َ أ ُ ْ َّ أ َ أ َ َ َّ َّ َ َ أ َ ُ َ َ ُ أ َ َ أ‬ ٧٤ ‫ۡضبوا َِّللِ ٱۡلمثال ۚٓ إِن ٱَّلل يعلم وأنتم َل تعلمون‬ ِ ‫فَل ت‬ “Ngoài đó ra còn có những bằng chứng khác, như Allah đã phán: Bởi thế, chớ nên đưa ra những thí dụ so sánh với Allah.” Suroh An Nahl 16 : 74. :‫الطربي‬." ‫ " فال تمثيوا اهلل األمثال وال تشبهوا هل األشباه فإفه ال مثل هل وال شبه‬:‫قال الطربي يف تفسري االية‬ .)621/7( Ông At Tobbary giải thích ý nghĩa dòng kinh trên: “Ðừng thí dụ hay so sánh Allah với những gì khác, bởi vì không ai (hay vật) không thể so sánh hay thí dụ như Allah được”. Rafsir At Tobbary số (621/7) َ ‫َّ ُّ َّ َ َ َ أ‬ ٗ َ َُ ُ َ ‫َ أ َ أ‬ ‫َ َ َأَُ َ َ أ‬ ‫أ‬ ‫أ‬ ‫أ‬ َ َ َ ُ ُ َ َٰ ِ ٦٥ ‫ت وٱۡلۡرض وما بينهما فٱعبده وٱصط ِِب لِعِبدتِهِۚٓۦ هل تعلم َلۥ س ِميا‬ ِ َٰ ‫رب ٱلسمَٰو‬ Allah phán: “…Ngươi có biết ai có tên giống như Ngài hay không?” Suroh Maryam 19 : 65. Ông Ibnu Abbas  giải thích ý nghĩa dòng kinh trên: “Có ai hiểu được Rabb để mà thí dụ hay so sánh?” Chanlyislam

76

‫ يكن هل شبيه وال لدل‬،‫ " ل‬:‫ قال الطربي‬.)6 :‫ يكن هل كفوا أحد) (اإلخالص‬،‫ (ول‬:‫ومن األدلة هلذا األصل‬ " ‫وليس كمثيه يشء‬ Ngoài ra còn có bằng chứng khác nữa, mà Allah đã phán như sau: َ َ ُ ُ َّ ُ ٤ ُۢ ‫َول أم يَكن َُلۥ كف ًوا أ َح ُد‬ “Và không một ai có thể so sánh (ngang bằng) với Ngài được.” Suroh Al-Ikhlas 112: 4 Ông At Tabbary (r) giải thích: “Không ai (hoặc vật gì) có thể so sánh hay thí dụ hay công bằng với Allah được.”  Bằng chứng về mục (b): Phải tin tưởng tuyệt đối những gì đuợc Allah và Rosul  của Ngài truyền dạy về danh xưng và bản tính tuyệt đối của Ngài, qua lời phán của Allah như sau: َ‫أ‬ َ َّ ‫وم ََل تَأأ ُخ ُذهُۥ س َِنة َو ََل نَ أوم َّ َُلۥ َما ِف‬ ُ َ ‫َّلل ََلٓ إ َل َٰ َه إ ََّل ُه َو أٱل َ ُّ أ‬ َ ‫ۡرض َمن َذا َّٱَّلِي ي َ أش َف ُع ع‬ ُ َّ ‫ٱ‬ ِِۗ ‫ت َو َما ِِف ٱۡل‬ ‫ِندهُ ٓۥ‬ ِ َٰ ‫ٱلسم َٰ َو‬ ٓۚ ٓۚ ‫َح ٱلق ُّي‬ ِ ِ ِ َّ ‫أ‬ َ َ ُ ُ ََ ‫َ أ َ ُ َ َأ َ َأ أ َ َ َ أَ ُ أ‬ َ َّ ‫َشء م أِن ع أِلمهِۦٓ إ ََّل ب َما َشا ٓ َء َوس َِع ُك أرس ُِّي ُه‬ ‫أ‬ ‫ت‬ ِ َٰ ‫ٱلسم َٰ َو‬ ٓۚ ِ ِ ِ ِ ‫ وَل ُيِيطون ب‬ٞۖ‫إَِل بِإِذنِهِۚٓۦ يعلم ما بۡي أيدِي ِهم وما خلفهم‬ ‫أ‬ ُ َُ ََ َ َ‫َ أ‬ ُ ‫ي أٱل َع ِه‬ ُّ ِ ‫وههُۥ ح أِف ُه ُه َما ۚٓ َو ُه َو ٱل َع‬ ٢٥٥ ‫يم‬ ‫ۡرض وَل ي‬ ٞۖ ‫وٱۡل‬ “Allah! Không có Thượng Ðế nào khác ngoài Ngài. Ðấng Hằng Sống, Ðấng Tự Hữu và Nuôi Dưỡng vạn vật, cũng không ngủ. Mọi vật trong các tầng trời và trái đất đều là (những tạo vật) của Ngài. Ai là người có thể can thiệp được với Ngài nếu không có phép của Ngài? Ngài biết điều xảy ra trước họ và điều xảy ra sau họ. Họ không thể bao quát sự Hiểu Biết của Ngài và bất cứ điều gì ngoại trừ điều nào Ngài muốn họ biết. Ngai Vương (Kursi) của Ngài bao trùm cả tầng trời và trái đất, và việc quản lý trời đất không làm cho Ngài mỏi mệt bởi vì Ngài là Ðấng Tối Cao, Ðấng Chí Ðại." Suroh Al-Baqarah 2: 255 Allah phán ở những chương khác: ُ َ ُ َ ُ َ ‫ُ َ َّ َٰ ُ َ أ‬ َ ‫ُه َو أٱۡلَ َّو ُل‬ ٌ ‫َش ٍء َعل‬ ‫كل َ أ‬ ٣ ‫ِيم‬ ‫ب‬ ‫و‬ ‫ه‬ ‫و‬ ‫ِن‬ ‫ط‬ ‫ا‬ ‫ٱۡل‬ ‫و‬ ‫ر‬ ‫ه‬ ‫ٱلظ‬ ‫و‬ ‫ِر‬ ‫خ‬ ‫ٱٓأۡل‬ ‫و‬ ٞۖ ِ ِ ِ "Ngài là Ðấng Ðầu Tiên và là Ðấng Cuối Cùng, và là Ðấng Biểu Hiệu và là Ðấng Ẩn Tàng, và Ngài là Ðấng Toàn Tri, Biết hết mọi việc (vật)." Suroh AlHadid 57 : 3 َّ ُ َّ َ ُ َّ ُ َّ َ ُ َّ َ ‫َ ٓ َ َٰ َ َّ ُ َ َ َٰ ُ أ َ أ‬ ُ ‫َ ٓ َ َّ ُ أ‬ ُ ‫ٱلرح‬ َّ ‫ٱلر أح َم َٰ ُن‬ َّ ‫ٱلش َه َٰ َدةِِۖ ُه َو‬ ‫ٱَّلل ٱَّلِي َل إِل َٰ َه إَِل ه َو ٱل َمل ِك‬ ‫ هو‬٢٢ ‫ِيم‬ ‫بو‬ ‫ي‬ ‫غ‬ ‫ٱل‬ ‫ِم‬ ‫ل‬ ‫ع‬ ‫و‬ ‫ه‬ ‫َل‬ ‫إ‬ ‫ه‬ ‫ل‬ ‫إ‬ ‫َل‬ ‫ِي‬ ‫ٱَّل‬ ‫هو ٱَّلل‬ ٞۖ ِ ِ ِ ‫أ‬ ُ ‫أ‬ َ ُ ‫َّ َ َٰ ُ أ ُ أ ُ أ ُ َ أ ُ أ َ ُ َ َّ ُ أ ُ َ َ ُ ُ أ َ َٰ َ َّ َ َّ ُ أ‬ َ ‫ُ َ َّ ُ أ‬ ُ ُّ ُ ‫أ‬ ‫ٱَّلل ٱلخَٰل ُِق ٱۡلَارِئ‬ ‫ هو‬٢٣ ‫ۡشكون‬ ِ ‫ٱلقدوس ٱلسلم ٱلمؤمِن ٱلمهي ِمن ٱلع ِزيز ٱۡلبار ٱلمتك ِِبۚٓ سبحن ٱَّللِ عما ي‬ َ ‫َّ َ َ َ أ‬ َ ُ َ ُ َ ‫أ ُ َ ُ َُ أ َ أ َ ٓ ُ أُ أ‬ َ ُ ُ ‫ٱۡلك‬ ُ ‫ۡرض َو ُه َو أٱل َعز‬ َ ‫يز أ‬ َٰ َٰ ‫ َل ٱۡلسماء ٱۡلس‬ٞۖ ‫ٱلمصوِر‬ َٰ ِ ٢٤ ‫ِيم‬ ‫ٱۡل‬ ‫و‬ ‫ت‬ ‫و‬ ‫م‬ ‫ٱلس‬ ‫ِف‬ ‫ا‬ ‫م‬ ‫ۥ‬ ‫َل‬ ‫ن ِۚ يسب ِح‬ ِ ِۖ ِ ِ "Ngài là Allah, Ðấng mà ngoài Ngài không có một Thượng Ðế nào khác (đáng được tôn thờ). Ðấng biết hết điều vô hình và điều hữu hình. Ðấng rất Mực Khoan Dung * Ngài là Allah, Ðấng mà ngoài Ngài không có một Ðấng Thượng Ðế nào khác (xứng đáng được tôn thờ), Ðức Vua, Ðấng Linh Thiêng, Ðấng ban sự Bằng An, Ðấng Ban Ðức Tin, Ðấng Bảo Vệ An Ninh, Ðấng Toàn Năng, Ðấng Không Cưỡng Lại được, Ðấng Tự Hào. Ðáng ca tụng và Vinh Quang thay. Allah! Ngài Tuyệt đối và cao cả hơn những kẻ 'hợp tác' (shuraka) mà chúng (những kẻ đa thần) gán cùng với Ngài * Ngài là Allah, Chanlyislam

77

Ðấng Tạo Hóa, Ðấng Khởi Sự, Ðấng Hoàn Tên Ngài có những Tên Gọi tốt đẹp nhất. Mọi vật trong các tầng trời và trái đất đều dâng Lời Ca Tụng lên Ngài bởi vì Ngài là Ðấng Toàn Năng. Ðấng rất Mực Sáng Suốt...” Suroh Al Hashr 59 : 22-24 ‫ يأمرفا إذا‬،‫ اكن رسول اهلل صىل اهلل لييه وسي‬:‫ يف صحيحه قال‬،‫ومن السنة حديث أيب هريرة اذلي أخرجه مسي‬ ‫ ربنا ورب لك يشء فالق احلب‬،‫ (امهلل رب السماوات ورب األرض ورب العرش العظي‬:‫أخذفا مضجعنا أن فقول‬ ‫ امهلل أفت األول فييس‬,‫ ومزنل اتلوراة و اإلجنيل والفرقان ألوذ بك من رش لك دابة أفت آخذ بناصيتها‬،‫وانلوى‬ ،‫ وأفت اآلخر فييس بعدك يشء وأفت الظاهر فييس فوقك يشء وأفت ابلاطن فييس دوفك يشء‬،‫قبيك يشء‬

.‫ وانلصوص يف تقرير هذا ابلاب كثرية‬.)2711( :،‫ برق‬،‫صحيح مسي‬.)‫اقض لنا ادلين وأغننا من الفقر‬ Bằng chứng của Sunnah, qua hadith của Ông Abu Hurairoh  thuật lại lời Rosul  đã dạy họ khi đi ngủ nên đọc bài đu-a với ý nghĩa sau: “Ôi Allah Chủ Nhân của Trời Ðất, của Ngai Vương cao cả, chủ nhân của chúng tôi và của tất cả vạn vật, Ðấng chia sẻ sự thương yêu và biết tất cả những dự định của con người. Ðấng đã truyền xuống kinh At Tawrot, Injiel và Furqon (Qur’an). Cầu xin ở Ngài che chở chúng tôi từ những gì bất lành mà Ngài quản lý nó. Ngài là Ðấng Ðầu Tiên, trước Ngài không có gì khác, và là Ðấng Cuối Cùng, sau Ngài không có gì. Ngài là Ðấng Hiện Hữu không có gì hiện diện trước đó, Ngài là Ðấng Ẩn Tàng, không có gì ẩn tàng sau Ngài, xin Ngài hãy giúp chúng tôi trả nợ và ban sự giàu có tránh sự nghèo nàn”. Hadith do Muslim ghi lại số 2713. (Còn có rất nhiều Hadith khác nói về đề tài này).  Bằng chứng về mục (c): Khép kín cửa hoàn toàn về nghi vấn, thắc mắc như thế nào về bản tính tuyệt đối của Allah, như Ngài đã phán: َ َ ‫َ أ َ ُ َ َأ‬ ‫أ‬ ُ َ َ‫َ أ‬ َ ١١٠ ‫ۡي أيأ ِدي ِه أم َو َما خلف ُه أم َوَل ُيِي ُطون بِهِۦ عِل ٗما‬ ‫يعلم ما ب‬

“Ngài (Allah) biết điều gì trước họ (nhân loại) và điều gì sau họ và họ không biết một tí gì về nó trong sự hiểu biết (của họ)…” Suroh Taha 20 : 110 Một số vị Ulama đã giải thích: “Và họ không biết một tí gì” có nghĩa là con người không biết gì và như thế nào đối với bản tính tuyệt đối của Allah. Nên cánh cửa đặt câu hỏi nghi vấn về việc đó không nên mở ra. Và bằng chứng khác về mục này như Allah đã phán: َ ُ َّ َ ُ َ َ َٰ َ ‫َّ ُ أ ُ ُ أ َ أ َ َٰ ُ َ ُ َ ُ أ ُ أ أ‬ َ ‫يف أ‬ ُ ‫ٱۡلب‬ ١٠٣ ‫ري‬ ‫ وهو ٱلل ِط‬ٞۖ ‫َل تدرِكه ٱۡلبصر وهو يدرِك ٱۡلبصر‬ ِ “Không cái nhìn nào bắt kịp được Ngài trong lúc Ngài bắt kịp hết mọi cái nhìn.” Suroh Al An’am 6 : 103 Một số các vị Ulama đã giải thích về ý nghĩa dòng kinh trên như sau: “Qua dòng kinh này đã chứng minh về sự hoàn hảo cao cả của Ngài mà không một ai bắt kịp được. Ngược lại, Ngài có đủ khả năng trên tất cả, nên sự nhìn hay thấy của chúng ta chỉ có giới hạn nào đó, chúng ta chỉ có thể thấy được Ngài vào ngày Sau mà thôi. Ngược lại Ngài thấy chúng ta”. Từ điểm này, cũng chứng minh cho nhân loại biết, dù chúng ta có kiến thức đến đâu, kiến thức hiểu biết, nghe thấy của chúng ta chỉ có giới hạn nào đó, nó Chanlyislam

78

không thể nào vượt được giới hạn của nó. Chúng ta chỉ thấy trong phạm vi hay nghe được, hiểu được trong phạm vi giới hạn nào đó, như không thể nhìn thấy vật gì xuyên qua tường hay nghe thật xa tiếng động nào đó. Cho nên đừng đặt nghi vấn thắc mắc về câu hỏi như thế nào đối với bản tính tuyệt đối của Allah, mà chấp nhận những gì Ngài và thiên sứ của Ngài đã giải thích. Ðó là phương cách vẹn toàn nhất của người Muslim.  ‫املبحث الثاني‬ ‫أمثلة تطبيقية إلثبات األمساء والصفات‬ ‫يف ضوء الكتاب والسنة‬

Phần thứ nhì Thí dụ điển hình để chứng minh về danh xưng và bản tính của Allah dựa vào kinh Qur’an và Sunnah. Bằng chứng từ kinh Qur’an và Sunnah của Nabi  để chấp nhận về danh xưng và bản tính của Allah thật nhiều, không kể sao cho hết. Có rất nhiều đoạn trong kinh Qur’an, Sunnah và sách kinh viết về đề tài này rất nhiều, chúng tôi xin trích lên những gì liên quan và cần thiết để làm sáng tỏ đề tài như sau: :‫فمن أسماء اهلل تعاىل‬ Những Danh gọi của Allah:  Al Haiyul Al koiyum - Ðấng Hằng sống, Ðấng Tự hữu. Thiên kinh Qur’an và Sunnah đã dẫn chứng về danh xưng này, sau đây là bằng chứng từ thiên kinh Qur’an: :‫ (اهلل آل هلإ إال هو اليح القيوم) (ابلقرة‬:‫ فمن التتاب قول اهلل تعاىل‬,‫وقد دل ىلع هذين االسم ن التتاب والسنة‬ .)255 "Allah! Không có Thượng Ðế nào khác ngoài Ngài (Allah). Ðấng Hằng Sống và Tự Hữu…" Suroh Al Baqarah 2 : 255 ‫ يصيل‬،‫ يف حيقة ورجل قائ‬،‫ كنا مع انليب صىل اهلل لييه وسي‬:‫ومن السنة حديث أنس بن مالك ريض اهلل لنه قال‬ ‫ امهلل إين أسألك بأن لك احلمد ال هلإ إال أفت بديع السماوات واألرض‬:‫فيما ركع وسجد وتشهد وداع فقال يف داعئه‬ ‫ اذلي إذا ديع به‬،‫ اهلل العظ‬،‫ (لقد داع باس‬:،‫يا ذا اجلالل و اإلكرام يا يح يا قيوم و فقال انليب صىل اهلل لييه وسي‬

.،‫ صحيح ىلع رشك مسي‬:‫) وقال‬1856(،‫أجاب وإذا سئل به ألطى) رواه احلاك‬ Bằng chứng từ sunnah, qua hadith của Ông Anas ibnu Malik  thuật lại: Có Nabi  đang giảng dạy chúng tôi giáo lý thì lúc đó có một người đàn ông đứng Soly, Ruk’ua, Suj’ud, đọc Tashahuđ và cuối cùng ông đọc Đu’a, trong bài đu-a (cầu xin) đó có câu như sau: "Ôi Allah, tôi xin ở Ngài là Ðấng mà chúng tôi ca ngợi và cảm tạ, không có ai khác ngoài Ngài cai quản trời đất này, hỡi Ðấng Cao Cả, Ðấng Rộng Lượng, Ðấng Hằng Sống và Tự Hữu…" Nghe đến đây Rosul  nói Chanlyislam

79

với chúng tôi: “Các anh em đã nghe ông ấy đã cầu xin với danh gọi cao cả tốt lành nhất của Allah. Khi đu-a cầu xin với danh gọi đó thì sẽ được đáp lời và khi hỏi xin thì sẽ được ban bố”. Hadith do Al Hakim ghi lại số 1856 cùng điều kiện của đường dây Muslim. :‫احلميد‬  Al Hamid: Ðấng Đáng Ca Ngợi. Bởi thiên kinh Qu’ran, Allah đã dẫn chứng: .)267 :‫ (وأليموا أن اهلل غىن محيد) (ابلقرة‬:‫وقد دل لييه قول تعاىل‬ “Và hãy biết rằng Allah rất Mực Giàu Có, Rất Ðáng Ca Ngợi.” Suroh Al Baqarah 2: 267 ‫ (امهلل صل ىلع‬:‫ أن يقولوا‬،‫ ليمه‬،‫ومن السنة حديث كعب بن ُلجرة يف التشهد أن انليب صىل اهلل لييه وسي‬ ،‫) ومسي‬1176( :،‫) ابلخاري رق‬..‫ إفك محيد جميد‬،‫ وىلع آل إبراهي‬،‫حممد وىلع آل حممد كما صييت ىلع إبراهي‬ .)666( Bằng chứng từ Sunnah qua Hadith của ông Kâbu ibnu Uđrotu  thuật lại về bài At Tashahud mà Rosul  đã dạy họ đọc với ý nghĩa: “Cầu xin Allah ban sự tốt lành cho Nabi Muhamad và gia quyến của Người, cũng như cầu xin Allah ban sự tốt lành cho Nabi Ibrohim và gia quyến của Người, bởi vì Ngài là Ðấng Rất Mực Giàu Sang và Trứ danh.” Hadith do Al-Bukhory ghi lại số 3370 và Muslim số 406. ‫الرمحان الرحيم‬  Ar Rohman Ar Rohim: Ðấng rất Mực Ðộ Lượng, Ðấng rất Mực Khoan Dung. Trong kinh Qur’an đã dẫn chứng như sau: َ ‫ٱۡل أم ُد ِ ََّّللِ َرب أٱل َعَٰلَم‬ َّ ‫ٱلرِنَٰمۡح‬ َّ ٢ ‫ۡي‬ َ‫أ‬ ٣ ‫ٱلرحِي ِم‬ ِ ِ

“Mọi lời ca ngợi (và biết ơn) đều dâng lên Allah, Rabb (Ðấng Chúa Tể) của vũ trụ * Ðấng Rất Mực Ðộ Lượng, Ðấng Rất Mực Khoan Dung.” Suroh Al Fatiha 1 : 2-3 Trong Sunnah của Rosul , Người đã ra lệnh cho bí thư viết trong bản văn ký kết vào hiệp ước Al Hudaibiyah với nguời Musrikine như sau: :‫ اكتبه يوم احلديبية لند كتابة الصيح بينه وب ن املرشك ن أن يكتب‬،‫من السنة أمر انليب صىل اهلل لييه وسي‬

.)2711( :،‫ابلخاري برق‬.)،‫ اهلل الرمحان الرحي‬،‫(بس‬ “Nhân danh Allah, Ðấng rất Mực Ðộ Lượng, Ðấng rất Mực Khoan Dung.” Hadith do Al Bukhory ghi lại số 2731. ‫احلليم‬  Al Halim - Ðấng Hằng Chịu Ðựng. Trong kinh Qur’an, Allah đã phán với ý nghĩa sau: ٗ ‫ِيما َغ ُف‬ ً ‫إنَّ ُهۥ ََك َن َحل‬ ٤١ ‫ورا‬ ِ “…Quả thật Ngài (Allah) Hằng Chịu Ðựng, Hằng Tha Thứ (cho tất cả)” Suroh Fatir 35 : 41 Chanlyislam

80

Bằng chứng từ Sunnah, qua Hadith của ông Ibnu Abbas  thuật lại mỗi khi Rosul  gặp khó khăn hay rắc rối, Người thường cầu xin với Allah như sau: ‫ ((ال هلإ‬:‫ اكن يقول لند الترب‬،‫ومن السنة حديث ابن لباس ريض اهلل لنهما أن رسول اهلل صىل اهلل لييه وسي‬ .)2716( :،‫) ومسي‬6165( :،‫ ابلخاري برق‬,)..،‫ احليي‬،‫إال اهلل العظي‬ “Không có Thượng Ðế nào khác ngoài Allah ra, Ðấng Cao Quí và Hằng Chịu Ðựng”. Hadith do Al Bukhory ghi lại số 6345 và Muslim số 2730. :‫ومن صفات اهلل‬ :‫القدرة‬ Những đặc tính tuyệt đối của Allah.  Al Quđrotu - Quyền chi phối : Ðó là một trong những đặc tính hay bản tính tuyệt đối của Allah là quyền chi phối, nó luôn ràng buộc với Ngài mà không bao giờ tách ra, hay đó là phần tử của Ngài, như Ngài đã phán: ‫ قال‬.‫ أي مالزمة ذلات اهلل ال تنفك لنه سبحافه‬:‫ ومعىن ذاتية‬,‫ويه صفة ذاتية هلل تعاىل ثابتة بالتتاب والسنة‬ .)26 :‫ (إن اهلل ىلع لك يشء قدير) (ابلقرة‬:‫تعاىل‬ “...bởi vì Allah có quyến chi phối trên tất cả vạn vật.” Suroh Al Baqarah 2: 20 ،‫ وجعا جيده يف جسده منذ أسي‬،‫ومن السنة حديث لثمان بن أيب العاص أفه شاك إىل انليب صىل اهلل لييه وسي‬ ‫ اهلل ثالثا وقل سبع‬،‫ بس‬:‫ وقل‬،‫ من جسدك‬،‫ (ضع يدك ىلع اذلي تأل‬:،‫فقال هل رسول اهلل صىل اهلل لييه وسي‬ .)2262( :،‫ برق‬،‫ رواه مسي‬.)‫ (ألوذ بعزة اهلل وقدرته من رش ما أجد وأحاذر‬:‫مرات‬ Bằng chứng từ sunnah, qua hadith của ông Osman ibnu Abu Al A'sy  đến trình với Rosul  là ông thường hay bị đau nhức từ khi ông vào Islam, Rosul  nói với ông ấy: "Ông hãy để tay vào chỗ đau nhức đó rồi đọc ba lần câu sau đây: “Nhân danh Allah”, sau đó đọc đu-a sau đây bảy lần: “Ôi Allah! Ðấng Cao quí và có quyền chi phối, xin Ngài hãy chữa lành bệnh cho tôi từ những gì tôi cảm thấy bị đau nhức”. Hadith do Muslim ghi lại số 2202. :‫احلياة‬ .‫ ويه مشتقة من اسمه اليح وقد تقدم ذكر‬.‫ويه من صفات اهلل اذلاتية‬  Al Hayãtu - Đấng Hằng Sống: Ðó là đặc tính cố hữu của Ngài, nó xuất phát từ câu Al-Hayyu (Hằng Sống) như đã trình bày ở trên, Allah là Ðấng Hằng Sống Bất Diệt. :‫العلم‬ .)255 :‫ (و ال حييطون بيشء من ليمه) (ابلقرة‬:‫ قال تعاىل‬.‫صفة ذاتية هلل تعاىل وثبوتها بالتتاب والسنة‬  Al Ilmu - Sự Hiểu Biết : Ðó là đặc tính cố hữu của Allah, được Ngài dẫn chứng trong kinh Qur’an như sau: .)255 :‫ (و ال حييطون بيشء من ليمه) (ابلقرة‬:‫ قال تعاىل‬.‫ صفة ذاتية هلل تعاىل وثبوتها بالتتاب والسنة‬ "Họ không thể bao quát sự Hiểu Biết của Ngài." Suroh Al-Baqarah 2 : 255 ‫ (امهلل إين‬:‫ أن يقولوا يف االستخارة‬،‫ اكن يعيمه‬،‫ومن السنة حديث جابر بن لبد اهلل أن انليب صىل اهلل لييه وسي‬ .)6181( ،‫رواه ابلخاري برق‬.)..‫أستخري بعيمك وأستقدرك بقدرتك‬ Chanlyislam

81

Bằng chứng từ sunnah qua Hadith của ông Ja' bir ibnu Abdulloh  thuật lại lời của Rosul  đã dạy họ khi đu-a cầu xin để quyết định việc gì mà họ do dự như sau: "Ôi Allah, tôi cầu xin ở sự hiểu biết của Ngài cũng như qua sự chi phối và quyết định của Ngài xin cho tôi." Hadith do Al-Bukhory ghi lại số 6383. :‫اإلرادة‬  Al Irođah - Sự Muốn của Allah : Ðây là đặc tính qua sự thi hành, được chứng minh trong Qur’an và Sunnah. Ðặc tính này do ý muốn của Allah, nếu Ngài muốn thì được, nếu Ngài không muốn thì không ai làm được gì. Như Ngài đã phán: ‫ والصفات الفعيية يه املتعيقة بمشيئة اهلل وقدرته إن شاء فعيها وإن شاء‬.‫ويه صفة فعيية ثابتة بالتتاب والسنة‬ ‫ ( فمن يريد اهلل أن يهديه يرسح صدره لإلسالم ومن يريد أن يضيه جيعل صدره ضيقا حرجا‬:‫ قال تعاىل‬.‫ يفعيها‬،‫ل‬ .)125 :‫كأفما يصعد يف السماء) (األفعام‬ "Bởi thế! Ai là người mà Allah muốn, dẫn dắt theo Chính Ðạo thì sẽ được Ngài mở rộng tấm lòng để đến với Islam. Và ai là người mà Ngài muốn bỏ cho đi lạc thì Ngài sẽ thu hẹp lòng của y lại, chật chội đến mức y có cảm giác như đang đi lên trời." Suroh Al Anam 6 : 125. ‫ (إذا‬:‫ سمعت رسول هللا صلى هللا عليه وسلم يقول‬:‫ومن السنة حديث عبد هللا بن عمر رضي هللا عنهما قال‬ .)7287(:.‫رواه مسلم برقم‬.)‫ أصاب العذاب من كان فيهم ثم بعثوا على أعمالهم‬،‫أراد هللا بقوم عذابا‬ Bằng chứng của Sunnah, qua hadith do ông Abdulloh ibnu Omar  thuật lại là ông có nghe Rosul  nói: "Nếu Allah có ý muốn nhóm hay bọn nào đó bị hành hạ, Ngài sẽ tạo những điều bất lành trong đó để con người bị thử thách rồi sẽ phán xét qua hành đạo của họ." Hadith do Muslim ghi lại số 9287. :‫العلو‬  Al A'la - Ðấng Tối Cao : Ðó là đặc tính ràng buộc của Allah, được kinh Quran và sunnah chứng minh, qua kinh Quran như sau: .)1 :‫ ربك األىلع) (األىلع‬،‫ (سبح اس‬:‫ قال تعاىل‬.‫وهو صفة ذاتية ثابتة بالتتاب والسنة‬ "Hãy ca tụng Rabb (Allah) của Ngươi (Muhamad) Ðấng Tối Cao." Suroh Al Ala 87 : 1 .)56 :‫) (انلحل‬،‫ من فوقه‬،‫ (خيافون ربه‬:‫وقال تعاىل‬ "Chúng sợ Rabb (Allah) của chúng bên trên." Suroh An Nahl : 50. ‫ ( امهلل أفت األول فييس قبيك‬:‫ومن السنة حديث أيب هريرة املتقدم يف املبحث األول يف اذلكر لند انلوم وفيه‬ ،‫) رواه مسي‬..‫يشء وأفت اآلخر فييس بعدك يشء وأفت الظاهر فييس فوقك يشء وأفت ابلاطن دوفك يشء‬ .)2711( :،‫برق‬ Qua bằng chứng của sunnah với hadith của ông Abu Hurairoh  thuật lại lời đu-a khi đi ngủ: “Ôi Allah, Ngài là Ðấng Ðầu Tiên trước Ngài không có ai khác, Ngài là Ðấng Cuối Cùng sau Ngài không có ai cả, Ngài là Ðấng Biểu Hiệu trên Ngài không có gì cả, và Ngài là Ðấng Ẩn Tàng không có gì Ẩn tàng sau đó.” Hadith do Muslim ghi lại số 2713. :‫االستواء‬ Chanlyislam

82

 Al Istawa - Lên Ngôi: Ðây là đặc tính của Allah với sự tác động của Ngài, được Qur’an và Sunnah chứng minh, như Ngài đã phán như sau: )5 :‫(الرمحان ىلع العرش استوى) (طه‬:‫ قال تعاىل‬،‫وهو صفة فعيية هلل تعاىل ثابتة بالتتاب والسنة‬ “Ðấng (Allah) Rất Mực Ðộ Lượng lên ngôi (Istawa) trên chiếc Ngai Vương (Arsh của Ngài).” Suroh Taha 20: 5. ‫ (ملا فرغ اهلل من خيقه‬:‫ يقول‬،‫ سمعت رسول اهلل صىل اهلل لييه وسي‬:‫ولن قتادة بن انلعمان ريض اهلل لنه قال‬ ..‫ واالستقرار والصعود‬،‫ العيو واالرتفاع‬:‫ ومعىن االستواء يف لغة العرب‬.)‫استوى ىلع لرشه‬ Bằng chứng từ Sunnah, qua hadith của ông Kotađah ibnu An Nouman  thuật lại là ông ta có nghe Rosul  nói: “Sau khi Allah tạo dựng xong vũ trụ Ngài lên ngôi trên chiếc Ngai vàng mà ngự trị”. Dựa theo văn từ Arab: Istawa có nghĩa là cao hay lên trên cao và ngự trị trên đó. Cho nên Ngai Vương Cao cả nhất chỉ có Allah mới ngự trị trên đó. :‫الكالم‬  Al Kalam - Phán Bảo. Ðó là đặc tính tuyệt đối của Allah nếu phân tích về thể loại và nó cũng là đặc tính qua hành động của Ngài nữa, như Ngài phán bảo với ai Ngài muốn, lúc nào Ngài muốn mà người đó nghe được một cách trực tiếp, như Qur’an đã chứng minh khi Allah phán bảo với Nabi Musa . ‫ وقد‬،‫ مىت شاء بكالم مسموع‬،‫وهو صفة ذاتية بالتبار انلوع وصفة فعيية بالتبار أفراد الالكم فهو سبحافه يتلك‬ )164 :‫ اهلل موىس تكييما) (النساء‬،‫ (ولك‬:‫ قال تعاىل‬،‫دل ىلع صفة الالكم األدلة من التتاب والسنة‬ "Và Allah phán bảo trực tiếp cho Musa (Moi-se)." Suroh An Nisa 4 : 164 .)161 :‫(وملا جاء موىس مليقاتنا ولكمه ربه قال رب أرين أفظر إيلك) (األلراف‬ "Và khi Musa đến chỗ hẹn của Ta và Rabb của Người tiếp chuyện với Người. (Musa) thưa: ‘Lạy Rabba của tôi! Xin Ngài hiện ra trước mặt tôi để tôi thấy Dung nhan của Ngài’" Suroh Al A‘raf 7 : 143. ‫ (احتج آدم وموىس فقال هل‬:،‫ قال رسول اهلل صىل اهلل لييه وسي‬:‫ومن السنة حديث أيب هريرة ريض اهلل لنه قال‬ ‫ يا موىس اصطفاك اهلل بكالم وخط لك اتلوارت‬:‫ قال هل آدم‬.‫ يا آدم أفت أبوفا خيبتنا وأخرتنا من اجلنة‬:‫موىس‬ .)2652( :،‫) ومسي‬6616( :،‫ رواه ابلخاري برق‬.)..‫بيده‬ Bằng chứng từ Sunnah qua hadith của ông Abu Hurairoh  thuật lại lời của Rosul  nói: "Nabi Adam  và Nabi Musa  tranh cãi nhau, Nabi Musa  nói với Nabi Adam : - Ông là tổ tiên của chúng tôi đã thiếu sót nên đã mang chúng tôi từ thiên đàng xuống trần gian. Nabi Adam  đáp: - Hỡi Musa, Ngươi đã được Allah vời đến và phán trực tiếp với Ngươi và chính bàn tay của Ngài đã viết At Tawrot cho Ngươi)." Hadith do Al Bukhory ghi lại số (6613) và Muslim số (2652). :‫الوجه‬  Al Wađhu - Sắc diện, Dung nhan. Ðây là đặc tính về sắc diện hay dung nhan của Allah được Qur’an và Sunnah dẫn chứng, như Ngài đã phán như sau:

Chanlyislam

83

:‫ (وما تنفقون إال ابتغآء وجه اهلل) (ابلقرة‬:‫ قال تعاىل‬.‫وهو صفة ذاتية جربية ثابتة هلل لز وجل بالتتاب والسنة‬ )272 "…và các ngươi tiêu ra như thế chỉ để làm cho Allah hài lòng mà thôi.” Suroh Al Baqarah 2 : 272 .)27 :‫ (ويبىق وجه ربك ذو اجلالل و اإلكرام) (الرمحان‬:‫وقوهل تعاىل‬ “Nhưng sắc Diện của Rabb của Ngươi (Muhamad). Ðấng đầy Quyền Uy Tối Thượng và Quang Vinh (sẽ bất diệt).” Suroh Ar Rahman 55 : 27. ‫ لذابا من فو‬،‫ (ملا فزلت هذه اآلية (قل هو القادر ىلع أن يبعث لييك‬:‫ومن السنة حديث جابر بن لبد اهلل قال‬ ‫ فقال انليب صىل اهلل لييه‬.)،‫ (أومن حتت أرجيك‬:‫فقال‬.‫ ألوذ بوجهك‬:،‫) قال انليب صىل اهلل لييه وسي‬،‫قك‬ ‫ رواه ابلخاري‬.)‫ هذا أيرس‬:‫ فقال انليب صىل اهلل‬.)65 :‫ شيعا) (األفعام‬،‫ (أو ييبسك‬:‫ قال‬.‫ ألوذ بوجهك‬:،‫وسي‬ .)7666( :،‫برق‬ Bằng chứng từ Sunnah qua Hadith của ông Abdulloh ibnu Jabir  thuật lại lời của Rosul  khi đọc qua dòng kinh với ý nghĩa: “Hãy bảo họ: 'Ngài (Allah) có toàn quyền gửi thiên tai từ trên xuống’. Nabi  nói: “Cầu xin qua Sắc diện của Ngài tránh cho” và đọc đến ‘hoặc từ dưới chân lên cho các ngươi’. Nabi  ngưng rồi nói tiếp: “Cầu xin qua Sắc diện của Ngài tránh cho” và đọc tiếp đến ‘và bao phủ các người với nạn bè phái’. Nabi  ngưng và nói tiếp: “Sự việc này nhẹ nhàng hơn”. Hadith do al Bukhory ghi lại số: (7406). :‫اليدان‬  Al Yađa'a - Hai Bàn Tay. Ðây là đặc tính tuyệt đối của Allah đã được chứng minh từ Qur’an và Sunnah. Allah đã phán như sau: )‫ (بل يداه مبسوطتان ينفق كيف يشاء‬:‫ قال تعاىل‬.‫ويه صفة ذاتية خربية هلل لز وجل وثبوت يف التتان والسنة‬ )66 :‫(املائدة‬ “Không, hai bàn tay của Ngài mở rộng. Ngài chi dùng thiên lộc của Ngài như thế nào tùy ý Ngài muốn." Suroh Al Ma ‘Idah 5 : 64 Allah phán chương khác: .)75 :‫ (قال يإبييس ما منعك أن تسجد ملا خيقت بيدى) (ص‬:‫وقوهل تعاىل‬ "'Này hỡi Iblis! Ðiều gì cản nhà ngươi không quì lạy một nhân vật mà Ta đã tạo ra từ hai Bàn tay của Ta?" Suroh Sad 38 : 75 ‫ (إن اهلل يبسط يده‬:‫ قال‬،‫ لن انليب صىل اهلل لييه وسي‬،‫ومن السنة حديث أيب موىس األشعري اذلي رواه مسي‬ ،‫ رواه مسي‬.)‫ ويبسط يده بانلهار يلتوب ميسء الييل حىي تطيع الشمس من مغربها‬،‫بايلل يلتوب ميسء انلهار‬

.)2757( :،‫برق‬ Từ Sunnah qua Hadith do ông Abi Musa Al As Ary  thuật lại lời của Rosul  nói: "Allah mở rộng hai tay vào ban đêm để chấp nhận sự ăn năn sám hối của những người bận rộn ban ngày, và Ngài cũng mở rộng hai bàn tay vào ban ngày để chấp nhận sự ăn năn sám hối của người bận rộn ban đêm, sự thể này kéo dài đến khi nào mặt trời mọc từ hướng tây." Hadith do Muslim ghi lại số (2759). Chanlyislam

84

:‫العينان‬  Al Ayna'ny - Đôi Mắt. Ðó là đặc tính tuyệt đối của Allah, được Qur’an và sunnah dẫn chứng, như lời của Allah đã phán: )17 :‫ (وتلصنع ىلع ليىن) (طه‬:‫ فمن التتاب قوهل تعاىل‬.‫ويه صفة ذاتية خربية هلل لز وجل بالتتاب والسنة‬ "...và để Ngươi (Musa) được nuôi dưới Mắt (Giám sát) của Ta." Suroh Taha 20 : 39 .)17 :‫ (واصنع الفيك بألينن) (هود‬:‫وقوهل تعاىل‬ "'và hãy đóng một chiếc tàu dưới mắt quan sát của Ta." Suroh Hud 11: 37 ‫ ومن ذلك حديث أيب هريرة يف حتاجج اجلنة‬,‫ ويه صفة ذاتية ثابتة ليرب لز وجل باألحاديث الصحيحة‬:‫القدم‬ ‫ تقول قط قط قط فهنالك تمتىلء ويزوي‬،‫ (فأما انلار فال تمتىلء حىت يضع اهلل تبارك وتعاىل رجيه‬:‫وانلار وفيه‬ ‫ (فيضع‬:‫ ويف بعض الروايات يف الصحيح ن‬.)2866( ،‫) ومسي‬6856( :،‫رواه ابلخاري برق‬.)..‫بعضها إىل بعض‬ .)2868( :،‫) ومسي‬6868،6867( :،‫رواه ابلخاري برق‬.)..‫قدمه لييها‬  Al Kodam - Bàn Chân. Ðây là đặc tính tuyệt đối của Allah được những Hadith Soheh thuật lại, qua hadith của ông Abu Hurairoh  thuật lại trong Hadith dài về sự tranh cãi giữa thiên đàng và địa ngục như sau: "Ðối với địa ngục, nó không đầy cho đến Allah đặt bàn chân của Ngài, thì lửa địa ngục nói: Kod kod kod và sau đó những người bị đày vào được đưa vào đó mà xô xát nhau." Hadith do Al Bukhory ghi lại số: (4850) và Muslim: (2846). Và Hadith Soheh khác ghi lại: "Cho đến khi Ngài đặt chân vào." Hadith do Al Bukhory ghi lại số (4848, 4849) và Muslim (2848). Ðối với bằng chứng về Tawhid Al Asma'u và As Sifat được dẫn chứng rất nhiều từ Qur’an và Sunnah của Rosul , trên đây là những thí dụ điển hình để những người Muslim hiểu biết về danh gọi và đặc tính tuyệt đối của Allah, mà con người phải chấp những gì Ngài tự phán trong Qur’an, vì Ngài hiểu Ngài hơn ai hết, cũng như tin theo những gì Thiên sứ Muhammad  của Ngài đã giải thích, vì Thiên sứ là vị hiểu biết rõ ràng nhất về Allah, nên chúng ta chỉ nghe theo đó mà thôi chớ không được giải thích thêm bớt, theo ý kiến của chúng ta, hoặc thí dụ, so sánh những đặc tính của Allah với nhân tạo do Ngài tạo ra. Bởi vì Ngài đã phán như sau: .)11 :‫ (ليس متثيه يشء وهو السميع ابلصري) (الشورى‬:‫قوهل تعاىل‬ "Không có cái gì giống Ngài cả. Và Ngài là Ðấng Hằng Nghe, Ðấng Hằng Thấy." Suroh Ash Shura 42 : 11.

 Biên soạn: ABU HARITH - Trình bày: Abu Zahida

Chanlyislam

85

USUL AL IMAN 7.pdf

rằng Allah không phán về đặc tính của Ngài. Sự khác biệt giữa At Tahrif và At Tã-. tagil là: Tahrif thì biến đổi hay thay đổi ý nghĩa đúng của nguyên gốc đã có với.

730KB Sizes 17 Downloads 150 Views

Recommend Documents

IMAN DAN KUFUR.pdf
Hasan Hanafi, istilah kunci yang biasanya dipergunakan oleh para teologi. Muslim adalah amal (perbuatan baik atau patuh), ikrar (pengakuan dengan. lisan) ...

IMAN DAN KUFUR.pdf
5 Toshihiko Izutsu, The Concept of Belief in Islamic Theology: A Semantic Analysis. of Iman and Islam (Yokyakarta: Tiara Wacana, 1994), hlm. 1. Page 2 of 17 ...

Asal-Usul dan Ciri-Ciri Batu Akik Kalimaya.pdf
memilikinya karna keindahan batu tersebut. Hal tersebut kadang dimanfaatkan oleh pedagang. yang memperdagangkan batu akik palsu untuk meraup keuntungan sendiri, jadi para pembeli. harus hati-hati dalam membeli. Karna hal tersebut bisa merugikan orang

Rich Father and Poor Father iMan-KH.pdf
There was a problem previewing this document. Retrying... Download. Connect more apps... Try one of the apps below to open or edit this item. Rich Father and ...

AL MASIHYOUN fi Al Jazira Al Arabia2.pdf
Whoops! There was a problem loading more pages. Retrying... AL MASIHYOUN fi Al Jazira Al Arabia2.pdf. AL MASIHYOUN fi Al Jazira Al Arabia2.pdf. Open. Extract. Open with. Sign In. Main menu. Displaying AL MASIHYOUN fi Al Jazira Al Arabia2.pdf.

Umar Tilmisani - Hasan Al Banna Al Mulham Al Mauhub.pdf ...
Umar Tilmisani - Hasan Al Banna Al Mulham Al Mauhub.pdf. Umar Tilmisani - Hasan Al Banna Al Mulham Al Mauhub.pdf. Open. Extract. Open with. Sign In.

AL-MAJALLA-AL-AHKAM-AL-ADALIYYAH-The ...
... (2 of 7) [12/31/2000 4:28:45 PM]. Page 3 of 224. AL-MAJALLA-AL-AHKAM-AL-ADALIYYAH-The-Ottoman-Courts-Manual-Hanafi.pdf.

al adab al mufrad.pdf
Page 3 of 182. al adab al mufrad.pdf. al adab al mufrad.pdf. Open. Extract. Open with. Sign In. Main menu. Displaying al adab al mufrad.pdf. Page 1 of 182.

Menu al ahd al gaded.pdf
یـمـكـن بـشـوربـھ الـفـراخ او بـشـوربـھ الـلـحـمـھ او بـشـوربـھ الـبـط. Page 3 of 13. Menu al ahd al gaded.pdf. Menu al ahd al gaded.pdf. Open. Extract. Open with.

Al Munjid fi al Lughah wa al I'lam by Louis Ma'luf.pdf
Al Munjid fi al Lughah wa al I'lam by Louis Ma'luf.pdf. Al Munjid fi al Lughah wa al I'lam by Louis Ma'luf.pdf. Open. Extract. Open with. Sign In. Main menu.

Ansar al-Islam Ansar al Islam
members were Arab veterans of the Afghanistan War. • JI was a combination of at least three Islamists factions that splintered .... Command Structure ... Iraqi Military and Security Services ..... not only destabilize the democratic transition.

pdf-1820\shredderman-arabic-edition-al-haqiqa-wara-al ...
... of the apps below to open or edit this item. pdf-1820\shredderman-arabic-edition-al-haqiqa-wara-al-fatak-secret-identity-by-wendelin-van-draanen.pdf.

Norhidayat_Metode Ta'wil al-Quran Menurut Imam al-Ghazali.pdf ...
Norhidayat_Metode Ta'wil al-Quran Menurut Imam al-Ghazali.pdf. Norhidayat_Metode Ta'wil al-Quran Menurut Imam al-Ghazali.pdf. Open. Extract. Open with.

Asbab Nazool e Quran By Abu Al Hasan Ali Bin Ahmad Al Wahdi Al ...
Asbab Nazool e Quran By Abu Al Hasan Ali Bin Ahmad Al Wahdi Al Neshapuri.pdf. Asbab Nazool e Quran By Abu Al Hasan Ali Bin Ahmad Al Wahdi Al ...

34 ស្ពៃក្តោប iMan-KH.pdf
Page 2 of 17. Page 3 of 17. Page 3 of 17. 34 ស្ពៃក្តោប iMan-KH.pdf. 34 ស្ពៃក្តោប iMan-KH.pdf. Open. Extract. Open with. Sign In. Main menu.

Lecture Ludhiana - Al Islam
course not; for this indeed is the work of Almighty God who has always shown ..... Since the aforesaid verse of the Holy Qur'an had cate- gorically spelled out that ...

T al -
Page 1. l! :_T al. _.*L._.r f*K t1. _.* l. --i i.