TRUNG TÂM LUYỆN THI PYRAMID VIỆT NAM

Lê Minh Đức – 096. 816. 2095

Đào tạo CFA Online - Chứng chỉ phân tích, đầu tư tài chính chuyên nghiệp Học Online trên hệ thống Website: http://e-learning24h.com| Facebook: http://facebook.com/leminhduc.org

Reading: The Time Value of money 1. Hiểu lãi suất (interes rates) theo 3 nghĩa: a. Tỷ suất sinh lợi (required rates of return) - Giả sử bạn có 100 triệu VNĐ, bạn muốn đầu tư số tiền vào ngân hàng VCB (cho ngân hàng vay) để hưởng lãi 10%/ năm. => Tỷ lệ 10%/ năm chính là tỷ suất sinh lợi mà bạn mong muốn khi đầu tư. Bạn sẽ nhận thêm tiền lãi bằng 10% số tiền gốc (10tr) sau khi hết năm thứ nhất. b. Tỷ suất chiết khấu (discount rates) - Tỷ lệ này khi bạn muốn đánh giá (chiết khấu) một khoản tiền trong tương lai về hiện tại xem nó có giá trị là bao nhiêu. Tỷ suất chiết khấu chính là lãi suất, nhưng thuật ngữ này hay dùng trong những bài tính giá trị hiện tại của các dòng tiền tương lai. - Ví dụ: Một nhà đầu tư A đầu tư một khoản là 100tr vào cho vay lãi ngân hàng. Lãi suất ngân hàng trả là 8%/năm. Sau một năm, thì A đầu tư một năm nên dự tính sau một năm lượng tiền tương lai sẽ có là 100 tr ban đầu + 8%.100tr = 8 tr tiền lãi = 108tr. Vậy 108 tr trong tương lai nhà đầu tư sẽ nhận được sau một năm có giá trị bằng 100tr tại hiện tại với tỷ suất chiết khấu là 8%. PV 1  r   FV FV 108  PV    100 1  r 1  0, 08 c. Chi phí cơ hội (opportunity costs) - Giả sử bạn có 100 triệu VNĐ. Bạn có nhiều sự lựa chọn với số tiền này nhưng ở đây xét 2 lựa chọn thôi. Lựa chọn 1: Bạn dùng nó để mua sắm ở hiện tại. Lựa chọn 2: Bạn dùng nó để đầu tư vào ngân hàng với mức lãi suất 10%/năm. Nếu bạn chọn đầu tư vào ngân hàng với mức lãi suất là 10% thì mức lãi đó được hiểu chính là chi phí cơ hội của việc bạn có thể tiêu dùng ở hiện tại. Tức là, đáng lẽ bạn có tiền để tiêu dùng tại hiện tại nhưng bạn sử dụng nó để đầu tư sinh ra lãi suất, từ đó kết luận lãi suất chính là chi phí cơ hội của việc tiêu dùng hiện tại. 2. Giải thích interes rates như là tổng của lãi suất phi rủi ro thực + các phần bù rủi ro mà nhà đầu tư phải đối mặt - Lãi suất là tỷ lệ tiền lãi nhà đầu tư muốn đạt được khi đầu tư vốn vào một mục tiêu nào đó. Ví dụ: đầu tư vàng, đầu tư bất động sản, đầu tư tài chính (tiền, cổ phiếu, trái phiếu)… Xét thị trường về đầu tư tài chính: có nhà đầu tư (người cung cấp vốn & hưởng lãi) và người đi vay (nhận vốn & trả lãi), thì người đầu tư thì luôn muốn hưởng lãi cao còn người đi vay luôn muốn được lãi thấp. Trên thị trường sẽ tự ấn định mức lãi suất cân bằng để 2 bên chấp nhận. Thường lấy theo lãi suất các ngân hàng lớn cho vay. - Trong đầu tư vàng, thì nhà đầu tư vàng sẽ bỏ tiền mua vàng với giá thấp và dự tính bán số vàng đó với giá cao hơn trong tương lai để hưởng lãi chênh lệch. Vì giá vàng khá biến động nên nhà đầu tư có thể lãi hoặc lỗ khá lớn nếu mua bán không thích hợp. Sự đầu tư này chính là mua sản

Phát triển bản thân vượt bậc – E-learning24h.com

TRUNG TÂM LUYỆN THI PYRAMID VIỆT NAM

Lê Minh Đức – 096. 816. 2095

Đào tạo CFA Online - Chứng chỉ phân tích, đầu tư tài chính chuyên nghiệp Học Online trên hệ thống Website: http://e-learning24h.com| Facebook: http://facebook.com/leminhduc.org

-

-

-

-

-

-

-

phẩm và bán sản phẩm đó với giá cao hơn để hưởng chênh lệch giá, khá là khác với việc cho vay để hưởng lãi theo thời gian cố định. Lãi suất là một khái niệm khá là tùy biến, mỗi nhà đầu tư đều có thể mong muốn nó theo ý của mình. Ngay kể cả ngân hàng cũng ấn định sẵn các mức lãi suất cho vay và đi vay từng kỳ hạn cụ thể. Ai vay vốn hay đầu tư vào mà chấp nhận được thì hai bên sẽ đi đến thỏa thuận kí kết hợp đồng. Nếu bạn chê lãi ít quá tức là bạn đang mong muốn lãi suất cao hơn với số tiền đầu tư của bạn, bạn có thể chọn cách đầu tư khác. R = Real risk-free interes rate + Inflation premium + Default risk premium + Liquidity Premium + Maturity premium Lãi suất được cấu thành từ các bộ phận ( Lãi suất phi rủi ro thực tế + Mức bù lạm phát + Mức bù vỡ nợ + Mức bù thanh khoản + Mức bù thời hạn). Ý nghĩa: 1. Lãi suất phi rủi ro thực tế (Real risk-free interes rate) Đây là mức lãi mà nhà đầu tư sẽ không bị rủi ro khi cho vay, thường nó là rất thấp (phi rủi ro do tổ chức cho vay chắc chắn có khả năng trả nợ được cho nhà đầu tư). Có thể lấy theo lãi các ngân hàng lớn cho vay hoặc lãi mà nhà nước phát hành cho các tổ chức tín dụng vay. 2. Mức bù vỡ nợ (Default risk premium) Các tổ chức tín dụng có khả năng thanh toán cao, làm ăn tốt thì sẽ được xếp hạng tín dụng cao hơn => Được vay những khoản vốn có chi phí thấp hơn. Nhà đầu tư A có 2 lựa chọn : Một là cho ngân hàng vay mới mức lãi suất ngân hàng 5%/ năm. Hai là cho B là một người bạn vay với mức lãi suất nào đó. Thì đương nhiên là A không thể cho B vay với mức lãi thấp hơn 5% được. Mà A sẽ cho B vay với mức lãi cao hơn vì uy tín, hay khả năng trả nợ (rủi ro vỡ nợ) của B sẽ cao hơn rất nhiều so với ngân hàng. Vì vậy tiền lãi bây giờ A mong muốn sẽ phải cao hơn 5% để đền đáp với rủi ro mà A phải nhận 3. Mức bù lạm phát (Inflation premium) Hiện tượng lạm phát xảy ra khi giá các hàng hóa theo các năm tăng dần. Tức là với một lượng tiền hôm nay thì sẽ mất giá trị vì sẽ mua được ít sản phẩm hơn trong tương lai. Thì nếu bạn cho vay một khoản tiền tại một quốc gia mà lãi còn thấp hơn tỉ lệ lạm phát thì còn nói chuyện gì nữa. Bạn cần mức đền bù để tạo nên một lãi suất mà bạn đối mặt với rủi ro về lạm phát 4. Mức bù về kỳ hạn (Maturity premium) Cùng cho vay một khoản tiền tại các mức kỳ hạn khác nhau thì sẽ có mức lãi khác nhau. Khi cho vay kỳ hạn dài thì nhà đầu tư ngoài việc mất thời gian dài không sử dụng được vốn để làm việc khác, lại còn đối mặt với khá nhiều rủi ro về dòng tiền đó trong tương lai vì để càng lâu sẽ càng nhiều biến động nên đòi hỏi phải cộng thêm một mức đền bù theo kỳ hạn vào mức lãi suất 5. Mức bù về tính thanh khoản (Liquidity Premium) Đầu tư ngoài việc cho vay tiền còn rất nhiều loại khác như đầu tư trái phiếu, đầu tư cổ phiếu. Tiền thì là loại tài sản tài chính có thanh khoản cao gần như tuyệt đối rồi nên ý nói về mức bù thanh khoản là đối với cổ phiếu và trái phiếu thôi.

Phát triển bản thân vượt bậc – E-learning24h.com

TRUNG TÂM LUYỆN THI PYRAMID VIỆT NAM

Lê Minh Đức – 096. 816. 2095

Đào tạo CFA Online - Chứng chỉ phân tích, đầu tư tài chính chuyên nghiệp Học Online trên hệ thống Website: http://e-learning24h.com| Facebook: http://facebook.com/leminhduc.org

-

Khi bạn đầu tư trái phiếu, tức là bạn dùng tiền mua một một tờ giấy (Trái Phiếu – do một bên khác phát hành ra để vay nợ trên thị trường chứng khoán - tờ giấy đó sẽ cam kết thay cho bên phát hành trả lại cho bạn gốc và lãi). Có nhiều hình thức trái phiếu sẽ cam kết trả lãi cho bạn, ví dụ trái phiếu chiết khấu, trái phiếu Coupon trả lãi định kỳ. - Khi bạn mua trái phiếu đó, là bạn nắm giữ nó rồi, bạn có thể mua đi bán lại nó trên thị trường chứng khoán. Nếu chứng khoán đó thanh khoản không cao, tức là ít nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán quan tâm thì sẽ khó mua đi bán lại; từ đó dẫn đến tính thanh khoản (khả năng chuyển đổi thành tiền) của chứng khoán đó không cao. Làm bạn không thể bán được nó khi cần trên thị trường chứng khoán, mà cứ phải giữ khư khư nó để đến đáo hạn thì bên bán trái phiếu sẽ có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ cho bạn. Đó cũng là một điểm phải bù đắp vào lãi suất khi bạn đầu tư vào mua trái phiếu đó. Nghĩ một cách đơn giản, nếu bạn đầu tư mua mã Trái Phiếu có thanh khoản cao, thì bạn có thể nhanh chóng bán chứng khoán đó nếu được giá và có thể thu hồi vốn nhanh chóng làm việc khác. Đó là một ưu điểm khi đầu tư vào chứng khoán. 3. Tính và hiểu the effective annual rate dựa vào (the stated annual interes rate and the frequency of compounding) Principle = Original Investment = 100 USD Interest rate = 5%/ year Sau 2 năm thì nhà đầu tư thu được bao nhiêu tiền lãi? Năm 1: Lãi là 5USD = 5%. 100USD  5USD tương ứng với tỷ lệ 5% tiền đầu tư gốc được gọi là simple interest Năm 2: Thì tài khoản của nhà đầu tư có 105USD tiếp tục được tái đầu tư với mức lãi là 5%  Số tiền lãi mà nhà đầu tư nhận được sau năm 2: 105. 5% = (100+5)5% = 5USD (Simple interest) + 0,25 USD Lãi gộp sau năm 1 được tái đầu tư (Compounding).  Thuật ngữ: Compounding để nói về vấn đề lãi gộp lãi qua các thời kỳ đầu tư.  Thuật ngữ: Frequency of Compounding tức là tuần suất gộp lãi. Để hiểu về tần suất gộp lãi ta đi đến ví dụ sau: Các tổ chức tài chính trên thế giới và ở việt nam ví dụ như những ngân hàng thường đưa ra mức lãi suất theo năm cho các loại tiền gửi khác nhau. Lãi suất đó tính trên 1 năm nhưng được gộp lãi theo tháng.

Ví dụ:

Phát triển bản thân vượt bậc – E-learning24h.com

TRUNG TÂM LUYỆN THI PYRAMID VIỆT NAM

Lê Minh Đức – 096. 816. 2095

Đào tạo CFA Online - Chứng chỉ phân tích, đầu tư tài chính chuyên nghiệp Học Online trên hệ thống Website: http://e-learning24h.com| Facebook: http://facebook.com/leminhduc.org

Một ngân hàng đưa ra mức lãi suất theo năm cho một loại tiền gửi là: the stated annual interest rate = 8%/năm or (quoted interest rate). Biết lãi được gộp theo tháng ? Tính số tiền mà nhà đầu tư được nhận sau 2 năm nếu đầu tư?  Ví dụ: nếu đây là khoản gộp lãi theo năm tức là 1 năm tính lãi một lần => Sau năm 1, nhà đầu tư sẽ có 100(1+8%) = 108 => Sau năm 2, nhà đầu tư sẽ có: 100 (1+8%)(1+8%) = 100 1  8% 

2

 Ví dụ: nếu đây là khoản gộp lãi theo nửa năm, tức là 6 tháng tính lãi một lần (đương nhiên lãi suất tính sẽ chỉ còn 4% / nửa năm = 8%/2 vì thời kỳ tính lãi ở đây ít hơn một nửa) => Sau 2 năm, 2.2

4  8%  nhà đầu tư sẽ có: 100  1    100 1  4%  (4% là lãi suất áp dụng trong thời kỳ nửa năm, 4 2   là số kỳ hạn trả lãi trong 2 năm)  Ở đề bài thì đây là khoản gộp lãi theo tháng => Số tiền mà nhà đầu tư sẽ nhận được sau 2 năm

 8%  (thời kỳ là 1 tháng, 24 thời kỳ, và lãi/thời kỳ = 8%/12) là: 100 1   12  

2.12

 2   100 1  %   3 

24

m.n

 r  Chốt lại công thức: FV  PV  1    n (FV: giá trị tương lai, PV: giá trị hiện tại, r: lãi suất yết theo năm, n là tần suất gộp lãi, m là số năm đầu tư)  Công thức tính lãi trên thời kỳ:

 r  m.n  PV  1    1 m.n FV  PV  n    r  r  Interest Rate    1    1 PV PV  n (EAR - effective annual rate) - ( Lãi tính trong 1 năm)  r  n  PV  1    1 n FV  PV  n    r    EAR    1    1 PV PV  n n

 r r Nếu gộp lãi liên tục => EAR  lim  1    1  e  1 n   n 4. Tính giá trị thời gian của tiền (the time value of money) cho những thời kỳ gộp lãi (the frequency of compounding) khác nhau VD 1,2,3,4,5,6 + Bảng 1(Page 311 – Sách Curriculum)

5. Tính và hiểu giá trị tương lai (FV) và giá trị hiện tại (PV) của: Phát triển bản thân vượt bậc – E-learning24h.com

TRUNG TÂM LUYỆN THI PYRAMID VIỆT NAM

Lê Minh Đức – 096. 816. 2095

Đào tạo CFA Online - Chứng chỉ phân tích, đầu tư tài chính chuyên nghiệp Học Online trên hệ thống Website: http://e-learning24h.com| Facebook: http://facebook.com/leminhduc.org

FV  PV 1  r  -

-

1. a. b. 2. a. b. 3. a. b. 4. a. 6. a. b. 7. 8.

N

 r   PV  1  *   n

m.n

Tính PV(Present Value): Giá trị hiện tại khi xảy ra hiện tượng có những dòng tiền xuất hiện tại những thời điểm trong tương lai, thì mình phải tính tổng những dòng tiền đó ở hiện tại có giá trị bao nhiêu. Ví du: mua trả góp nhà hoặc laptop (hàng tháng phải thanh toán một lượng tiền). Tính FV (Future Value): Giá trị tương lai khi xảy ra hiện tượng bạn đầu tư một dòng tiền tại hiện tại hoặc tương lai và bạn muốn tính nó thu về trong tương lai hoặc tương lai xa hơn là bao nhiêu. Ví dụ: gửi tiền tiết kiệm ngân hàng. Single sum of money (single cash flow): Dòng tiền đơn Tính FV (VD 1,2,3,4,5,6) Tính PV (VD 8,9,10) An ordinary of annuity: Chuỗi dòng tiền bằng nhau (Niên kim). Trả cuối kỳ Tính FV (VD 7) Tính PV (VD 11,13) An annuity due: Chuỗi dòng tiền bằng nhau (Niên kim). Trả đầu kỳ Tính FV Tính PV (VD 12) A perpetuity (PV only). Chuỗi dòng tiền bằng nhau trả mãi mãi Tính PV (VD 14,15,16) A serius of unequal cash flows: Chuỗi dòng tiền không bằng nhau Tính FV (Table 2 – Page 314) Tính PV (Table 3 – Page 326) Biểu diễn cách sử dụng timeline để tính toán TVM (Time value of money) Tính growth rate (VD 17, 18), number of periods (VD 19), size of annuity payment (VD 20,21)

BTVN: Bài 1-28 (Curriculum)

Phát triển bản thân vượt bậc – E-learning24h.com

1-The time value of money.pdf

There was a problem previewing this document. Retrying... Download. Connect more apps... Try one of the apps below to open or edit this item. 1-The time value ...

269KB Sizes 2 Downloads 216 Views

Recommend Documents

[PDF BOOK] Foundations of Financial Management with Time Value of ...
Online PDF Foundations of Financial Management with Time Value of Money card (McGraw-Hill/Irwin Series in Finance, Insurance, and Real Est), Read PDF ...

The Time Value of Housing: Historical Evidence on ...
‡London School of Economics and Spatial Economics Research Centre, email: e.w.pinchbeck@lse. ac.uk ... one sold with a fixed term 99-year lease and the other with a 999-year lease.1 Absent any .... When such a trade takes place, the ...

The value of sharing lead time information
In call centers it is possible to inform a cus- tomer of the anticipated queueing time. When a firm pro- vides the customer with more information about the time.

Lecture Note 8 Time Value of Money
business. Do you think it's fair for her to return the machine to you next year without any ... individual/entity and the bank. Equivalence ... Types of Cash Flows. 1.

Macroeconomics from the Ground up: Lecture 20=1The ...
Census data/American Community Survey (ACS). ▻ Tomorrow I ... Behind a small net change, there are large gross flows. ▷ There is .... business cycle context.

Information Value-Driven Near Real-Time Decision Support Systems
decision support system (DSS) based on a hybrid approach ... a near real time decision support system (DSS) for agile business ... If the com- putational latency for a query is CL and the synchronization latency is SL, then the information value of a

Prediction-time Active Feature-value Acquisition for ...
where we see that the models built using Active Feature-value Acquisition (AFA) perform .... In our study, we use unlabeled margins [9] as our measure; which gives us .... alternative feature-reduction techniques may lead to a more meaningful ...

2.4. Average Value of a Function (Mean Value Theorem) 2.4.1 ...
f(x)dx . 2.4.2. The Mean Value Theorem for Integrals. If f is con- tinuous on [a, b], then there exists a number c in [a, b] such that f(c) = fave = 1 b − a. ∫ b a f(x)dx ,.

Elements of Value - Services
Aug 9, 2016 - When customers evaluate a product or service, they weigh its perceived value against the price. It is fairly easy for marketers to understand and analyze how consumers think about the price side of the equation. But understanding what c

On the Value of Variables
rewriting rules at top level, and then taking their closure by evaluation contexts. A peculiar aspect of the LSC is that contexts are also used to define the rules at top level. Such a use of contexts is how locality on proof nets (the graphical lang

On the Value of Variables
Call-by-value and call-by-need λ-calculi are defined using the distinguished ... (or imperative extensions of Plotkin's calculus [3]) employ a notion of practical ..... and theoretical values it would evaluate exactly in the same way as for CBN.

Computation of Time
May 1, 2017 - a Saturday, a Sunday, or a legal holiday as defined in T.C.A. § 15-1-101, or, when the act to be done is the filing of a paper, a day on which the ...

time time time -
Page 1. time. 0.985. 0.97. 0.015. 0.03. 2.3. 0.04. 0.189. 2.31. 2.89. 2.35. Gma. Gch. Gmo_N2. Gmo_I3. Gmo_I7. Gmo_C7. Bsa time. 0.97. 0.03. 0.037. 0.181. 2.32.

Time-inconsistency of VaR and time-consistent alternatives
(D1) It is immediate from the definition that VaR at level α does not give any ... Y strictly riskier than X at time t although it is certain that this assessment will be.

The Value of a Common Foundation 1.1
for software development, and its deployment in higher education. If you feel that you are familiar with open source software and its benefits, both in a general ...

The Value of a Common Foundation 1.1
source in education initiatives, Jasig and The Sakai Foundation, chartered the Jasig-‐Sakai Joint ... mainstream of the information technology landscape.

Interdisciplinary-planning-of-sustainable-value-creation-modules ...
J. Palacios 1, M. Pinto2, Y.M.B. Saavedra3, B. Müller1, T. Guidat1, ... target poor households, like the Brazilian Program Minha. Casa ... the poorest 10%; while in Brazil this ratio stands at 50 to 1. [4]. .... mixed between permanent board of dire