NITGEN AccessManager Professional Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm
TECHOFFICE
AccessMnager Professional
Nội dung I.
Cài đặt SQL ................................................................................................................................................. 2
II. Cài đặt chương trình AccessManager Professional ................................................................................11 III. Hướng dẫn sử dụng phần mềm................................................................................................................ 14 1) Giao diện chính.......................................................................................................................................... 19 2) Đăng ký người dùng .................................................................................................................................. 20 a. Đăng ký người dùng trên thiết bị...................................................................................................... 20 b. Đăng ký, chỉnh sửa nhân viên trên phần mềm ................................................................................ 21 3) Upload nhân viên lên server hoặc thiết bị .............................................................................................. 22 4) Thiết lập nhóm các phòng ban ................................................................................................................. 26 5) Truy xuất dữ liệu truy nhập nhân viên ................................................................................................... 28 6) Xem online truy nhập của hệ thống......................................................................................................... 29 7) Điều khiển đóng, mở cửa trực tiếp thiết bị ............................................................................................. 29 8) Thiết lập chế độ tự động mở cửa trong khoảng thời gian xác định...................................................... 30 9) Thiết lập giới hạn thời gian truy nhập của nhân viên ........................................................................... 32 10) Thiết lập chế độ Anti-pass back.............................................................................................................. 32 IV. 1) 2) 3) 4) 5) 6)
Hướng dẫn sử dụng chấm công ............................................................................................................... 36 Thiết lập cho phép chấm công.................................................................................................................. 38 Thiết lập lịch thời gian làm việc ............................................................................................................... 38 Thiết lập lịch làm việc cho nhân viên ...................................................................................................... 40 Xem thông tin, chỉnh sửa lịch làm việc của nhân viên........................................................................... 41 Xử lý chấm công cho nhân viên ............................................................................................................... 42 Xem kết quả chấm công của nhân viên ................................................................................................... 43
Website: http://techoffice.vn | Email:
[email protected]
1
AccessMnager Professional
TECHOFFICE
I. Cài đặt SQL .
Chạy file setup.exe của SQL và làm theo các bước hướng dẫn như hình ở dưới.
Bước 1
Bước 3 Website: http://techoffice.vn | Email:
[email protected]
Bước 2
Bước 4
2
AccessMnager Professional
TECHOFFICE
Bước 5
Bước 6
Bước 7
Bước 8
Chú ý: Password được điền ở Bước 7 này sẽ được sử dụng ở Bước 24
Website: http://techoffice.vn | Email:
[email protected]
3
AccessMnager Professional
TECHOFFICE
Bước 9
Bước 11
Bước 10
Bước 12 Cài đặt IP tĩnh cho máy tính
Website: http://techoffice.vn | Email:
[email protected]
4
TECHOFFICE
AccessMnager Professional
Bước 13: Chọn vào mục như trên
Bước 14: Chọn mục SQL EXPRESS Protocol , nhấp phải Named Pipes chọn Properties.
Website: http://techoffice.vn | Email:
[email protected]
5
TECHOFFICE
AccessMnager Professional
Bước 15: Chọn mục Enabled chọn Yes sau đó bấm OK.
Hiển thị bảng cảnh báo bấm OK
Bước 16: Chọn mục SQL EXPRESS Protocol , nhấp phải TCP/IP chọn Properties.
Website: http://techoffice.vn | Email:
[email protected]
6
TECHOFFICE
AccessMnager Professional
Bước 17: Chọn mục Enabled chọn Yes sau đó bấm OK.
Bước 18: Chọn mục Active chọn Yes, mục Enabled chọn Yes, mục IP Address nhập IP tĩnh của máy tính, sau đó bấm OK Website: http://techoffice.vn | Email:
[email protected]
7
TECHOFFICE
AccessMnager Professional
Hiển thị bảng cảnh báo bấm OK
Bước 19: Chọn mục SQL Server 2005 Service nhấp phải mục SQL Server Browses chọn Properties.
Bước 20: Chọn tab Service nhấp mục Start Mode chọn Automatic sau đó bấm OK. 8
TECHOFFICE
AccessMnager Professional
Bước 21: Nhấp phải mục SQL Server Browses chọn Start.
Bước 22: Nhấp phải mục SQL Server (SQLEXPRESS) chọn Restart.
Bước 23: Chọn mục như trên 9
TECHOFFICE
AccessMnager Professional
Bước 23: Server name: IP máy tính\SQLEXPRESS Authentication: SQL Server Authenticaiton Login: sa Password:điền vào password đã điền ở Bước 7
Bước 22: Nếu kết nối thành công sẽ hiển thị như hình trên.
10
AccessMnager Professional
TECHOFFICE
.
II. Cài đặt chương trình AccessManager Professional Chạy file setup.exe để cài đặt chương trình
Bước 1
Bước 2: Nhập Serial trong file CDKey
Bước 3
Bước 4: nhập IP máy tính\sqlexpress
11
AccessMnager Professional
TECHOFFICE
Bước 5
Bước 6: Nhấp Next nếu báo lỗi thì nhập như trên
12
AccessMnager Professional
TECHOFFICE
Bước 7
Bước 8
Hiển thị bảng thông báo nhấn OK.
Bước 9: Nhấp phải My Computer chọn Manage
13
TECHOFFICE
AccessMnager Professional
Bước 10: Chọn mục Service nhấp phải mục AccessServer Service chọn Start.
III. Hướng dẫn sử dụng phần mềm Nhấp mở chương trình
14
TECHOFFICE
AccessMnager Professional
Check chọn thiết bị kết nối. Chọn số vân tay cho mỗi người ở mục Maximum Template (1 hoặc 2). Chọn độ dài ID người dùng ở mục User ID Length. Chọn loại thẻ cảm ứng sử dụng ở mục RF Card Type. Chú ý: Nếu tăng số vân tay người đăng ký hoặc tăng độ dài ID người dùng so với hiện tại đang sử dụng đầu tiên phải xóa toàn bộ người dùng đã đăng ký trên thiết bị. Nếu giảm số vân tay người đăng ký hoặc giảm độ dài ID người dùng so với hiện tại đang sử dụng đầu tiên phải xóa toàn bộ người dùng đã đăng ký trên server và trên thiết bị.
15
TECHOFFICE
AccessMnager Professional
Khi mở phần mềm lần đầu tiên, phải tạo 1 người dùng làm Master. User ID: Nhập ID của người dùng làm Master Password: Nhập Password cho Master. Re-enter Password: Nhập lại password. Ở lần sử dùng lần sau khi mở phần mềm, sẽ hiển thị bảng kết nối
Nếu kết nối server thành công, nhập User ID và Password Master sau đó bấm OK. 16
TECHOFFICE
AccessMnager Professional
Nếu kết nối server không thành công sẽ hiển thị bảng thông báo.
Khi đó kiểm tra IP máy tính có thay đỗi hay không sau đó nhấp phải My Computer chọn Manage Chọn mục Service nhấp phải mục AccessServer Service chọn Start
17
TECHOFFICE
AccessMnager Professional
Đối với Win XP trạng thái server kết nối sẽ được hiển thị bằng icon ở góc dưới bên phải màn hình
Nhấp đôi vào biểu tương icon nếu server kết nối thành công, các thông báo về hệ thống sẽ được hiển thị
18
AccessMnager Professional
TECHOFFICE
1) Giao diện chính
1) Nếu thiết bị sử dụng đã khai báo đúng địa chỉ IP của máy tính và đang sử dụng ở chế độ Network, thiết bị sẽ được tự động cập nhật vào phần mềm.
Các trạng thái kết nối của thiết bị Để sửa các lỗi trạng thái kết nối, nhấp phải thiết bị chọn Synchronizing all 19
TECHOFFICE
AccessMnager Professional
Chú ý: Khi đồng bộ toàn bộ giữa server và thiết bị, các thiết lập timezone và toàn bộ nhân viên đã được đăng ký trên server sẽ được tải xuống thiết bị. 2) Đăng ký người dùng a. Đăng ký người dùng trên thiết bị Khi đăng ký nhân viên trên thiết bị, server và thiết bị phải được kết nối với nhau. Khi nhân viên đã được đăng ký, dữ liệu sẽ được tự động cập nhật lên server. Để xem dữ liệu nhân viên trên phần mềm vào mục User Managerment, nhấp chuột phải chọn Refresh. Chú ý: Khi thiết bị đã chưa có Master, khi vào menu thiết bị để đăng ký phải nhập ID và nhấn vân tay hoặc nhập password đã được đăng ký.
20
TECHOFFICE
AccessMnager Professional
b. Đăng ký, chỉnh sửa nhân viên trên phần mềm * Đăng ký nhân viên Vào mục User Managerment, nhấp chuột phải chọn Enroll hoặc nhấn vào .
User ID: Nhập ID nhân viên (theo độ dài ID đã thiết lập ban đầu). Set Auth-Type: Check chọn chế độ xác thực - FP: Vân tay (nếu có kết nối reader vân tay). - PW: Password người dùng. Password, Re-enter Password nhân viên.
Password:
Nhập
- RF: Thẻ cảm ứng RF Card Number: Nhập mã số thẻ. - Chọn logic xác thực OR: Sử dụng hoặc PW hoặc RF AND: Kết hợp PW và RF Nhấn OK.
21
TECHOFFICE
AccessMnager Professional
* Chỉnh sửa người dùng Vào mục User Managerment, nhấp đôi nhân viên cần chỉnh sửa hoặc nhấn vào Nhập họ tên, các timezone, chỉnh sửa các chế độ xác thực.. sau đó nhấn OK. 3) Upload nhân viên lên server hoặc thiết bị Nhân viên nếu được đăng ký trên phần mềm phải được upload lên server hoặc thiết bị mới có hiệu lực. Đối với hệ thống kết nối nhiều thiết bị, nếu đăng ký nhân viên trên 1 thiết bị, dữ liệu được lưu vào server thì để nhân viên có hiệu lực trên các thiết bị khác cũng phải upload lên server hoặc thiết bị. Có 2 cách để upload. Upload trên người dùng Vào User Managerment chọn người dùng cần upload nhấn
Nitgen có 2 chế độ xác thực nhân viên: Xác thực trên Server và xác thực trên thiết bị. Nhân viên chỉ được chọn xác thực 1 trong 2 chế độ. Xác thực trên server: Khi nhân viên quét vân tay, quẹt thẻ hoặc nhấn password để truy nhập, dữ liệu nhân viên sẽ được kiểm tra trên server, nếu có tồn tại nhân viên đã đăng ký trên server, quá trình xác thực sẽ thành công. Do đó ở chế độ này server và thiết bị phải luôn được kết nối với nhau. Nếu mất kết nối xác thực sẽ luôn không thành công. Xác thực trên thiết bị: Khi nhân viên quét vân tay, quẹt thẻ hoặc nhấn password để truy nhập, dữ liệu nhân viên sẽ được kiểm tra trực tiếp trên thiết bị, nếu có tồn tại nhân viên đã đăng ký trên thiết bị, quá trình xác thực sẽ thành công. 22
AccessManager Professional Khung bên trái là danh sách thiết bị nếu được upload vào quá trình xác thực trên server. Khung bên phải là danh sách thiết bị nếu được upload vào quá trình xác thực trên thiết bị. Xóa nhân viên trên server hoặc trên thiết bị. Chuyển nhân viên từ xác thực trên server sang xác thực trên thiết bị Chuyển nhân viên từ xác thực trên thiết bị sang xác thực trên server
* Xác thực trên Server
Nhấn Add Hiện bảng danh sách các thiết bị đã kết nối. Chọn thiết bị cần Upload nhấn Apply
23
AccessManager Professional
* Xác thực trên thiết bị Nhấn Add Hiện bảng danh sách các thiết bị đã kết nối. Chọn thiết bị cần Upload, check chọn Master nếu muốn nhân viên đó làm master. nhấn Apply
Upload trên thiết bị Vào Terminal Managerment chọn người dùng cần upload nhấn
24
AccessManager Professional
Khung bên trái là danh sách các nhân viên đã được upload vào quá trình xác thực trên server. Khung bên trái là danh sách các nhân viên đã được upload vào quá trình xác thực trên thiết bị. Xóa nhân viên trên server hoặc trên thiết bị. Chuyển nhân viên từ xác thực trên server sang xác thực trên thiết bị Chuyển nhân viên từ xác thực trên thiết bị sang xác thực trên server.
* Xác thực trên Server
Nhấn Add 25
AccessManager Professional Hiện bảng danh sách các nhân viên đã đăng ký. Chọn nhân viên cần Upload, nhấn Apply
* Xác thực trên Thiết bị Nhấn Add Hiện bảng danh sách các người dùng đã đăng ký. Chọn nhân viên cần Upload, check chọn Master nếu muốn nhân viên đó làm master. Nhấn Apply.
4) Thiết lập nhóm các phòng ban Vào Group Managerment sau đó bấm chuột vào All nhấn
26
AccessManager Professional
Nhập ID, tên của Group sau đó nhấn OK. Sau khi thiết lập các nhóm phòng ban, tiếp theo phải gán nhân viên vào phòng ban. Nhấn chọn phòng ban cần thêm nhân viên sau đó nhấn
27
AccessManager Professional Check chọn các nhân viên cần gán cho phòng ban sau đó nhấn OK. 5) Truy xuất dữ liệu truy nhập nhân viên Vào Auth-Log Managerment
Chọn khoảng thời gian cần xem dữ liệu, ở mục Category nếu chọn All sẽ xem tất cả dữ liệu trên tất các thiết bị được kết nối. Nếu muốn lọc xem từng nhân viên, phòng ban, thiết bị… chọn chức năng lọc nhấn nội dung cần lọc trong khung Keyword sau đó nhấn Search. Để xuất nội dung hiển thị ra exel nhấn Tool \ Export Exel.
28
AccessManager Professional 6) Xem online truy nhập của hệ thống Vào Tool \ Monitoring
7) Điều khiển đóng, mở cửa trực tiếp thiết bị Vào Terminal Setting \ Door Control Chọn thiết bị, Door cần điều khiển sau đó bấm Open Door để mở cửa, hoặc bấm Close Door để khóa cửa.
29
AccessManager Professional
8) Thiết lập chế độ tự động mở cửa trong khoảng thời gian xác định Bước 1: Vào Timezone Setting
Chọn mã code Timezone sau đó nhấn Hiển thị bảng Timezone Setting, nhập tên của timezone sau đó nhấn chuột vào Nhấn chuột thiết lập các ngày, khoảng thời gian ứng dụng mở cửa tự động (từ 00h - 23h) sau đó nhấn OK. 30
AccessManager Professional Ví dụ như trên: khoảng thời gian tự động mở cửa là từ 08h – 11h và 13h – 17h thứ 5 và thứ 6 Để chọn thời gian lẻ nhấn chuột phải vào các giờ đang liền kề nhau.
Nhập thời gian cần thiết lập sau đó nhấn OK. Để bỏ khoảng thời gian thiết lập, nhấn chuột vào sau đó nhấn chọn khoảng thời gian cần bỏ. Bước 2: Vào Terminal Managerment nhấp đôi vào thiết bị cần thiết lập mở cửa tự động hoặc nhấp chuột vào thiết bị nhấn Terminal Information.
31
AccessManager Professional
Hiển thị Bảng Terminal chọn tab Terminal Setting, check vào mục Timezone, sau đó nhấn Apply.
Chọn tab Timezone Checking sau đó chọn mã timezone cần ứng dụng nhấn Apply. Sau này khi có thay đổi thời gian tự động mở cửa timezone sẽ tự động cập nhật cho thiết bị.
9) Thiết lập giới hạn thời gian truy nhập của nhân viên Bước 1: Vào Timezone Setting
32
AccessManager Professional
Chọn mã code Timezone sau đó nhấn Hiển thị bảng Timezone Setting, nhập tên của timezone sau đó nhấn chuột vào Nhấn chuột thiết lập các ngày, khoảng thời gian ứng dụng không cho phép truy nhập (từ 00h 23h) sau đó nhấn OK. Ví dụ như trên: khoảng thời gian không cho phép truy nhập là cả ngày thứ 7 và chủ nhật. Để chọn thời gian lẻ nhấn chuột phải vào các giờ đang liền kề nhau.
Nhập thời gian cần thiết lập sau đó nhấn OK. Để bỏ khoảng thời gian thiết lập, nhấn chuột vào sau đó nhấn chọn khoảng thời gian cần bỏ.
Bước 2: Vào Terminal Managerment nhấp đôi vào thiết bị cần thiết lập mở cửa tự động hoặc nhấp chuột vào thiết bị nhấn Terminal Information.
33
AccessManager Professional
Hiển thị Bảng Terminal chọn tab Terminal Setting, check vào mục Timezone, sau đó nhấn Apply. Bước 3: Vào User Managerment chọn nhân viên cần ứng dụng giới hạn thời gian nhấn
Tại mục Timezone Code chọn timezone ứng dụng giới hạn truy nhập sau đó nhấn OK.
34
AccessManager Professional 10) Thiết lập chế độ Anti-passback Anti- passback là chế độ kiểm soát truy nhập, trong một phân vùng có 2 đầu đọc vào, ra, nếu người dùng truy nhập vào mà không xác thực trên đầu đọc vào thì sẽ bị từ chối khi xác thực trên đầu đọc ra, tương tự nếu không xác thực trên đầu đọc ra sẽ bị từ chối khi xác thực trên đầu đọc vào. Bước 1: Vào Tool \Anti Pass Back Setting
Nhấn vào Setting Zone. 35
AccessManager Professional
Nhấn Add. Nhập mã ID và tên của Zone nhấn OK. Cần thiết lập 1 zone ngõ ra và 1 zone ngõ vào. Sau đó nhấn Close để trở lại khung thiết lập.
Chọn thiết bị ngõ vào nhấn Set Entry Zone để chọn thiết bị zone vào, Set Enxit Zone để chọn thiết bị zone ra. 36
AccessManager Professional Chọn thiết bị ngõ ra nhấn Set Entry Zone để chọn thiết bị zone vào, Set Enxit Zone để chọn thiết bị zone ra. Sau khi thiết lập phân vùng cho thiết bị vào ra sẽ có dạng như hình
Nhấn Apply. Chú ý: Để xóa chế độ anti-pass back chọn thiết bị nhấn Initialization sau đó nhấn Apply. Để xóa chế độ từ chối truy nhập cho người dùng khi vi phạm chế độ anti-pass back. Vào mục User Management chọn người dùng cần xóa vi phạm nhấn Initialize APB Status.
37
AccessManager Professional IV. Hướng dẫn sử dụng chấm công 1) Thiết lập cho phép chấm công Vào Terminal Managerment nhấp đôi vào thiết bị hoặc nhấp chuột vào thiết bị nhấn Terminal Information.
Vào tab Basic Information, ở mục TNA Managerment chọn Using sau đó nhấn OK. 2) Thiết lập lịch thời gian làm việc Vào Schedule Setup
38
AccessManager Professional
- Nhập tên khoảng thời gian làm việc ở khung Detail Name. - Check chọn vào Set T&A in advance và Default TNA. - Thiết lập khoảng thời gian bắt đầu làm việc trong khung StartTimeInfo. Time: Thời gian bắt đầu làm việc Allowed: Khoảng thời gian cho phép truy nhập để chấm công vào. Thời gian đầu là nếu truy nhập sớm hơn thời gian này sẽ không cho phép chấm công. Thời gian sau là thời gian giới hạn ghi nhận đi trể, nếu truy nhập lần đầu tiên vượt quá thời gian này nhân viên sẽ được ghi nhận là đi trể. Late: Phải thiết lập lớn hơn thời gian ghi nhận đi trể. - Thiết lập khoảng thời gian kết thúc làm việc trong khung EndTimeInfo. Time: Thời gian kết thúc làm việc. Allowed: Khoảng thời gian cho phép truy nhập để chấm công ra. Thời gian đầu là thời gian giới hạn ghi nhận về sớm. Nếu truy nhập lần cuối cùng trước thời gian này nhân viên sẽ được ghi nhận là về sớm. Thời gian sau là nếu truy nhập sớm hơn thời gian đầu sẽ không cho phép chấm công. Leave: Phải thiết lập lnhỏ hơn thời gian ghi nhận về sớm. - Nhấn bên mục Detail Name để thêm vào thiết lập, ứng với tên thời gian làm việc - Đặt tên lịch làm việc ở khung Schedule Name sau đó nhấn để chọn tên khoảng thời gian làm việc sau đó nhấn bên mục Schedule Name. - Để xóa bỏ khoảng thời gian hay lịch làm việc nhấn , để lưu lại khi thay đổi nhấn 39
AccessManager Professional 3) Thiết lập lịch làm việc cho nhân viên Vào Schedule Managerment
-
Chọn khoảng thời gian cần thiết lập lịch chấm công nhấn Chọn các lịch chấm công cần thiết lập nhấn Tùy theo mỗi ngày chọn lịch chấm công cụ thể nhấn Chọn các nhân viên trong các phòng ban muốn lập lịch nhấn Nhấn để lưu lại thiết lập.
40
AccessManager Professional 4) Xem thông tin, chỉnh sửa lịch làm việc của nhân viên Vào Schedule Search
-
Chọn khoảng thời gian cần xem lịch chấm công. Chọn phòng ban, nhân viên cần xem thông tin lịch chấm công. Nhấn Nếu muốn thay đổi lịch chấm công cho nhân viên hoặc phòng ban có thể thay đổi lịch tương tự như bước lập lịch. Sau khi thay đổi nh ấn để lưu lại thiết lập.
41
AccessManager Professional 5) Xử lý chấm công cho nhân viên Vào Result Process
-
Chọn khoảng thời gian cần xử lý chấm công. Chọn phòng ban, nhân viên cần xử lý chấm công nhấn Check chọn Old data deletion. Nhấn
42
AccessManager Professional 6) Xem kết quả chấm công của nhân viên
-
Chọn tab User. Chọn phòng ban, nhân viên cần xử lý chấm công nhấn
-
Chọn khoảng thời gian, ngày, tuần hoặc tháng hiện tại cần xử lý chấm công. Chú ý các khoảng thời gian này phải qua bước xử lý chấm công như trên. Nhấn Nhấp đôi từng nhân viên để xem kết quả cụ thể.
-
43
AccessManager Professional Attendance: thời gian truy nhập vào. Leaving: thời gian truy nhập ra. Lateness: thời gian đi trể. Early leaving: thời gian về sớm. Time: thời gian làm việc. Result: kết quả chấm công - Để xuất exel kết quả chấm công của nhân viên đã xử lý nhấn .
.
44